Tâm sự

Tâm sự

mardi 21 mai 2013

Sâm cau - Golden Eye-grass

Golden Eye-grass
Sâm cau - Cồ nốc lan
Curculigo orchioides Gaertn.
Amaryllidaceae-Hypoxidaceae
Đại cương :
Trên toàn thế giới cây Curculigo có khoảng hơn 20 loài, thuộc họ Amaryllidaceae, có những bảng phân loại xếp vào họ Hypoxidaceae, phân bố chủ yếu ở Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ và Châu Đại dương trong những vùng nhiệt đới ấm và cận nhiệt đới. 7 loài ở Trung hoa , chủ yếu ở phía Tây Nam và nam Trung hoa.
Những loài này cung cấp cây thuốc như :
- Curculigo orchioides Gaertn.,
- Curculigo capitulata (Lour.) O. and Kuntze, phân bố có nguồn gốc ở Trung Hoa, Việt Nam, Ấn Độ.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Địa thực vật có căn hành hình trụ cao, là một cây nhỏ không thân hoặc thân cột rất ngắn, với những căn hành, lớn, cứng và những sợi lan rộng và phong phú.
, có phiến thon dẹp, không cuống hoặc có cuống dài 10 cm, thẳng hoặc hẹp dài hình mũi mác từ 20 đến 40 cm dài, 2 đến 3,5 cm rộng, xếp dọc ( giống như lá cau ), mũi nhọn.
Phát hoa ở mặt đất, mang 2 – 3 hoa màu vàng tươi, với những hoa thấp nhất thành chùm hoàn hảo và phát hoa bên trên là những hoa đực. Bao hoa tạo ra ở bên trên bầu noản dạng sợi nhỏ filiforme, có lông, thành dải mảnh mai dài khoảng 10 đến 25 cm, giữa các cánh hoa  kết lợp 6 xếp thành 2 luân sinh 3, dài khoảng 3,5 cm, lá đài có lông mặt ngoài, tiểu nhụy 6 chỉ ngắn, noản sào dài 1 cm.
Nang dài 1,5 cm, hình bầu dục đường kính 10 mm
Hột, 1 đến 4, thuôn dài, đen với vỏ hạt có rãnh sâu trong đường lượn sóng
Bộ phận sử dụng :
Căn hành rhizome.
• Loại bỏ những rễ và rễ con, rửa sạch, cắt thành miếng,
▪ đem phơi khô dưới nắng mặt trời.
Bảo quản để sử dụng.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Hàm lượng chính :
- lycorine C16H17NO4.
● Những chất hóa thực vật phytochimique khác :
- Curculigenin A, Curculigenin B, Curculigenin C,
- Curculigosaponin A, B,C,D,
- Curculigosaponin E, F,G,H,I,J,
- Curculigosaponin XI, Curculigosaponin XII,
- Curculigol,
- acide 31-méthyl-3-oxo-Ursen-28-OCI,
- Glucoside orcinol,
- Curculigine A, B, C, D.
- Corchioside,
- Curculigoside A, B, C và D,
▪ Curculigosides là những phénols tự nhiên tìm thấy trong Curculigo orchioides có thể là hữu ích chống lại sự kết tập của β-amyloïde trong bệnh Alzheimer.
- ester méthylique de l'acide N-acétyl-N-hydroxy-2-carbamique,
- 3-acétyl-5-carbométhoxy-2-H-3.4.5.6-tétrahydro-1.2.3.5.6-oxatetrazin,
- N, N, N ', N "-tétraméthyl succinamide,
- Yuccagénine,
- 5,7-diméthoxy mecetin-3-O-α-L-xylosyle (4-1)-O-β-D-glucoside,
- 4-acétyl-2-méthoxy-5-méthyl tricontane,
- 25-hydroxy-33-méthyl-6-pentricontan une,
- β-sitostérol, …v…v..
● Thành phần hóa học chứa trong căn hành rhizome :
 ▪ Glycoside của 5,7-diméthoxy myricétine3-0-L-xylo-pyranosyle 4-0-bêta-D glucopyranoside đã hiện diện trong những căn hành rhizomes .
- đường tự do sucres libres,
- chất nhày mucilage gồm những mannose ,
- glucose,
- résines
- những acides béo,
- tinh bột amidon,
- acide glucuronique et (6:09:10).
- hémicellulose 20,15%,
▪ Và những polysaccharides 17.01% khác đã hiện diện :
- β-Sitostérol,
- và những tinh thể hình kim aiguilles cristallines của chất sapogénine đã được phát hiện
▪ Dung dịch trích trong chloroforme chỉ cho biết sự hiện diện của alcaloïdes :
- Curculigoside,
- một glycoside phénolique, đã được mô tả.
● Hàm lượng hoạt chất gồm :
- những flavones,
- glycosides,
- stéroïdes,
- saponines,
- triterpénoïdes,
- và của biến dưởng chất thứ cấp métabolites secondaires.
● Rễ củ cây sâm cau Curculigo orchoides chứa :
- chất résine,
- tanin,
- chất nhày mucilage,
- chất béo graisse,
- tinh bột amidon,
- và những tro với thành phần của chất oxalate de calcium.
● Nghiên cứu hóa thực vật phytochimique cho được :
- tinh bột amidon,
- những phân hóa tố enzymes,
- chất tanins,
- tro cendres,
- thành phần chứa những glycosides,
- orcinol-1-0-beta-D-apiofuranosyl-(1 -> 6)-beta-D-glucopyranoside,
- curculigoside,
- acide syringique.
● Căn hành tươi rhizomes có hàm lượng chất :
 - yuccagénine,
 - sapogénine,
 - và alcaloïde lycorin.
● Căn hành Rhizome chứa :
- một glycoside phénolique,
- curculigoside.
● Trích xuất của căn hành rhizome trong Chlorform cho được :
- hentriacontanolester,
- sitostérol,
- stigmastérol,
- cycloartinol,
- saccharose.
● Lớp mới của polyphénols đã được thử nghiệm để chống lại sự ngưng tập agrégation của những peptides amyloïde- β.
Người ta đã xác định bốn (4) polyphénols mới có thể là những chất ức chế có hiệu quả vào chất sợi fibrilles trong bệnh Alzheimer :
- malvidine và glucoside của nó,
- và curculigosides B và D.
● Một chiết xuất của cấy trồng trong ống nghiệm in-vitro của Curculigo orchioides phát triển của nụ nhỏ trong bình cấy được rung lắc, cho được 2 glycosides mới của benzylbenzoate thay thế đó là :
- curculigoside C (3),
-  và curculigoside D (4),
Cũng như 2 hợp chất đã được biết :
- curculigoside A (1),
- và curculigoside B (2).
Cấu trúc này đã được làm sáng tỏ trên căn bản của những bằng chứng quang phổ, đặc biệt bởi sử dụng phương pháp 2D NMR. résonance magnétique nucléaire RMN deux dimensions 2D.
Đặc tính hoạt mạch vaso-actifs đã được thẫm định trong vòng động mạch chủ được cô lập ở chuột.
Đặc tính trị liệu :
● Sử dụng thuốc :
1. Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. hữu ích như một thuốc chữa bệnh :
Sử dụng chủ yếu :
- tăng cường cho khí Qi,
- hổ trợ dương thận reins Yang,
- thơm aromatique,
- vị hơi đắng légèrement amer,
- hương vị nhờn goût mucilagineux,
được xem như :
- làm dịu bớt đau adoucissant,
- bổ sức, hồi phục réparatrice,
- là trẻ hóa rajeunissement,
- và kích thích tình dục aphrodisiaque.
Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. tác dụng :
- cải thiện làn da,
và lợi ích trong :
- sự suy nhược nói chung débilité générale,
- bệnh tai điếc surdité,
- ho toux,
- bệnh trĩ piles,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh lậu gonorrhée,
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
- chứng bất lực impuissance,
- và những rối loạn đường tiểu trouble voies urinaires.
2. Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. hỗ trợ cho những chức năng :
- của thận reins,
- và tăng cường cho những bắp cơ renforce les muscles.
3. Những căn hành của sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. được sử dụng trong chữa trị :
- sức mạnh suy giảm diminution de la force.
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh suyễn asthme.
4. Sâm cau  Curculigo orchioides Gaertn. được dùng để điều trị :
-chứng bệnh bất lực impuissance,
- đau dưới thắt lưng bas du dos,
- và đau đầu gối douleurs au genou,
- cảm lạnh ở ngực rhume de poitrine và bụng abdomen,
- đi tiểu không tự chủ nguyên do suy thận déficiences rénales.
5. Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. có hiệu quả trong chữa trị :
- bệnh viêm gan hépatite.
Sâm cau phục hồi làm trẻ hóa gan rajeunit le foie,
- và bình thường hóa những chức năng normalise sa fonction.
Hành động như :
- một chất kích thích khẩu vị bữa ăn ngon bon appétit-stimulant,
- và làm ổn định sự tiêu hóa stabilise la digestion.
6. Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. giúp đở vượt qua tình trạng :
- bất lực trong sự cương cứng dương vật bằng cách thư giản những cơ trơn của thể hang của dương vật corps caverneux,
- các mô cương dương tissu érectile theo đó máu có thể bôm vào.
 ( Thân của duơng vật bao gồm cơ quan cương dương ( cương cứng ), cho phép dương vật dựng cứng :
-  thể hang dương vật corps caverneux số lượng 2, ở bên lưng bên cạnh mặt sau dương vật
- và một thể xốp bọt biển corps spongieux )
7. Rễ củ tubercule của Sâm cau được nghiền nát thành bột nhão pâte ( thuốc dán cao ) và áp dụng bên ngoài như một đơn thuốc có hiệu quả cho :
- một số bệnh ngoài da maladies de la peau.
8. Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. được sử dụng trong những trường hợp :
- huyết áp cao hypertension ở những người phụ nữ cao niên ( độ cuối của tuổi )
- và viêm khớp mãn tính arthrite chronique.
Đồng thời cũng được dùng như thuốc bổ tonique.
9. Sâm cau được chế biến, được dùng rộng rãi trong chữa trị :
- rối loạn chức năng cường dương, sự ham muốn tình dục yếu kém dysfonction érectile faible libido,
- số lượng tinh trùng thấp faible numération des spermatozoïdes,
- và khả năng linh động tinh trùng yếu faible motilité des spermatozoïdes.
10. Sâm cau có hiệu quả trong công tác phòng chống :
- bệnh loãng xương sau thời kỳ mãn kinh ostéoporose post ménopausique.
11. Là một đơn thuốc có hiệu quả trong những trường hợp :
- viêm khớp arthrite,
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- và những đau nhức khớp xương douleurs articulaires.
12. Sâm cau, hành động như thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- và kích thích sức đề kháng của hệ thống tiết niệu système urinaire chống lại sự viêm nhiễm infections.
Những căn hành rhizome của cây Sâm cau Curculigo orchioides :
Kể từ nhiều thế hệ, sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. sử dụng như thuốc trong y học truyền thống .
▪ Theo y học truyền thống Ayurveda của Ấn Độ :
- chữa lành bệnh guérison,
- kích thích miễn nhiễm immunostimulant,
- bảo vệ gan hepatoprotective,
- chống oxy hóa antioxydant,
- chống ung thư anticancéreux,
- là một thuốc bổ tonique,
- và chống bệnh tiểu đường antidiabétiques.
- rễ là thuốc làm ấm nóng racine se réchauffe,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- một thuốc thay thế alternative,
- kích thích khẩu vị bữa ăn apéritif,
- nuôi cho mập ( vỗ béo ) engraissement,
- và hữu ích trong chữa trị của những bệnh trĩ hémorroïdes,
- bệnh gan mật affections hépatiques,
- mệt mõi fatigue,
- những rối loạn liên quan đến máu sang …v..v..
▪ Theo hệ thống y học truyền thống unani, rễ là :
- một thuốc tống hơi carminative,
- một thuốc bổ tonique,
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- hạ sốt antipyrétique,
- và hữu ích trong bệnh viêm phế quản bronchite,
- viêm kết mạc mắt conjonctivite,
- chứng không tiêu indigestion,
- ói mữa vomissements,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- đau lưng lumbago,
- bệnh lậu gonorrhée,
- mủ ở vết thương gleet,
- chứng sợ nước hydrophobie,
- đau nhức ở khớp xương douleurs articulaires, …v..v..
▪ Nghiên cứu đã đề nghị dùng cho :
- chống ung thư anticancéreux,
- hoạt động chống nhiễm độc gan activités antihépatotoxique,
- và điều hòa miễn nhiễm immunomodulatrices.
Chủ trị : indications
▪ bất lực liệt dương cho phái nam impuissance,
▪ sự yếu mềm limpness trong tứ chi,
▪ viêm khớp arthrite của những đốt xương sống articulations lombaires,
▪ và đầu gối genou do nguyên nhân do bệnh lạnh ẩm ướt affection de froid humide,
▪ tiêu chảy nước ( chảy re ) với sự không chịu lạnh aversion au froid.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong y học dân gian người ta dùng cây Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. để chữa trị đối với những bệnh sau :
- đau lưng lumbago,
- yếu thận reins faibles,
- suy nhược thần kinh neurasthénie,
- bí tiểu  rétention d'urine,
- viêm thận mãn tính néphrite chronique,
- bệnh bất lực impuissance,
- đái dầm énurésie.
- viêm khớp mãn tính arthrite chronique
▪ Trong y học truyền thống Ấn Độ Ayurveda, tăng kapha và vata và giảm pitta, sử dụng để chữa trị :
- những bệnh trĩ piles,
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh lậu gonorrhée,
- những bệnh liên quan đến sự bài tiết mật và gan  biliousness,
- mệt mõi fatigue,
- và những rối loạn về máu troubles sanguins.
Cũng được xem như :
- thuốc bổ cho tình dục tonique sexuel.
▪ Trong hệ thống y học unani của Ấn Độ, Sâm cau Curculigo orchioides Gaertn. được dùng cho :
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh về mắt ophtalmologie,
- khó tiêu indigestion,
- ói mữa  vomissements,
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- bệnh đau lưng lumbago,
- đau khớp xương douleurs articulaires.
▪ Ở Ấn Độ Inde, Pakistan và ở Tàu, rễ củ tubercule đã được sử dụng để chữa trị :
- bệnh ung thư cancer,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh suyễn asthme,
- hóa sẹo lành vết thương cicatrisation des plaies.
Nước ép của căn hành rhizome đã được dùng như :
- thuốc bổ tonique để vượt qua tình trạng bất lực surmonter l'impuissance.
▪ Tại Ấn Độ Inde, căn hành của cây sử dụng như :
- thuốc kích thích tình dục aphrodisiaque.
▪ Ở Philippines, sâm cau được sử dụng cho :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
Cũng được dùng như một bột ăn được ở nhiểu người dân trong bộ tộc.
▪ Huyết áp cao của những đàn bà ở cuối độ tuổi Hypertension chez les femmes à la fin âges,
▪ Yếu đầu gối affaiblissement des genoux và vùng thắt lung régions lombaires,
▪ Tê tứ chi ( 2 tay 2 chân ) engourdissement,
▪ viêm khớp dạng thấp khớp arthrite rhumatismale.
▪ Curculigo orchioides Gaertn. dùng chung với sữa hay đường chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh bạch huyết leucorrhée,
- và xáo trộn kinh nguyệt dérèglements menstruels.
Nghiên cứu :
● Chống oxy hóa Anti-oxydant / bảo vệ gan hépatoprotective :
▪ Nghiên cứu cho thấy khả năng chống oxy hóa và bảo vệ gan của Curculina orchioides trong carbone tétrachlorure bệnh gan hépatopathie gây ra ở chuột .  
▪ Nghiên cứu đã phân lập chất curculignin A và  một (1) curculigol truy tìm cho hoạt động chống nhiễm độc gan antihépatotoxique đối với những chất :
- thioacetamide,
và tính nhiễm độc gan hépatotoxicité gây ra bởi galactosomine.
● Chống bệnh hen suyễn Anti-asthmatique :
Trích xuất trong alcool của Curculina orchioides đã cho thấy hiệu quả chống sự co thắt gây ra bởi histamine và chỉ cho biết tính hữu dụng sâm cau trong chữa trị :
- bệnh suyễn asthme.
● Kháng khuẩn antibactérien :
Nghiên cứu cho thấy hơi nước chưng cất của sâm cau Curculina orchioides có một tiềm năng như chất khử trùng antiseptique để ngăn ngừa và chữa trị những bệnh nhiễm trùng kháng khuẩn infections antibactériennes ..
Chống siêu vi khuẩn antimicrobiens / Chống ung bướu Anti-tumoraux / saponines :
Nghiên cứu cho thấy :
Kháng khuẩn antibactérien :
- Pseudomonas aeruginosa
- Staphylococcus aureus,
- Klebsiella pneumonia,
Kháng nấm :
- Aspergillus Niger,
- Aspergillus flavus,
và :
- hoạt động chống ung bướu khối u antitumoraux activités,
của những trích xuất phân đoạn khác nhau của Curculina orchioides do sự hiện diện của :
- chất glycosides,
- chất saponine trong cây.
● Hoạt động sinh tinh Activité spermatogenèse :
Một nghiên cứu của trích xuất trong éthanol ở chuột albinos cho thấy một hiệu quả rõ rệt của sự định hướng chuột đực hướng về chuột cái, đã gia tăng :
- sự đánh hơi ngữi bộ phận liên quan hậu môn và sinh dục anogénital,
- và gắn kết,
- gia tăng sự sinh tinh spermatogenèse,
Những kết quả này hỗ trợ cho việc sử dụng của cây sâm cau trong dân gian như :
- một chất kích thích tình dục aphrodisiaque.
● Kích thích miễn nhiễm immunostimulant :
▪ Những căn hành của cây đã được dùng để chữa trị :
- suy giảm sức lực baisse de la force,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh suyễn asthme.
Nghiên cứu trích xuất trong méthanolique cho thấy một hoạt động kích thích sự miễn nhiễm immunostimulante đáng kể trong một phân lập, làm tinh khiết của những phần giàu chất glycosides, tác động trên cả hai :
- tế bào bạch huyết lymphocytes,
- và đại thực bào macrophages.
▪ Dung dịch trích trong méthanol của Curculina orchioides thể hiện một tiềm năng như một yếu tố của sự bảo vệ chống lại những tác nhân gây độc tế bào cytotoxiques.
Trong một nghiên cứu trên tính dịch thể và tính miễn nhiễm qua trung gian tế bào bình thường và cyclophosphamide gây ra sự suy giảm tính miễn dịch immunosuppressed ở chuột,
Những kết quả cho thấy một sự gia tăng “ phụ thuộc liều” trong độ chuẩn dịch thể kháng thể anticorps humoral và làm chậm lại loại quá mẫn hypersensibilité.
● Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique :
Trong một nghiên cứu trích xuất trong alcool và trong nước thử nghiệm trên chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi chất alloxane, tất cả 2 dung dịch đều có một hoạt động hạ đường máu đáng kể khi so với những kiểm soát bệnh tiểu đường.
● Đặc tính dược lý Propriétés pharmacologiques :
Những nghiên cứu được quan sát :
(1) hoạt động ocytocique của một glycoside flavone. ( ocytocique là một kích thích tố peptide được tổng hợp bởi những hạt nhân paraventriculaire và supraoptique của hạ bộ thị khu hypothalamus và được tiết ra bởi mặt sau tuyến tùng quả hypophyse postérieure ( neurohypophyse ), hoạt động chủ yếu như bộ điều nhịp não bộ neuromodulateur )
(2) hoạt động bảo vệ gan hépatoprotecteur chống lại sự gây nhiễm độc gan hépatotoxicities do rifampine là một thuốc kháng sinh gây ra .
(3) trích xuất trong éthanolique cho thấy một hoạt động oestrogénique ( là một nhóm các stéroide chức năng ở trạng thái tự nhiên là một kích thích tố sinh dục nữ )  với sự gia tăng của sự hóa sừng âm đạo kératinisation vaginal, trọng lượng tử cung thực ( net ) và những thay đổi của sự tăng sinh prolifératives nội mạc tử cung  endomètre utérin.
● Kích thích tình dục Aphrodisiaque / Hiệu quả sinh tinh spermatogenèse effet :
Trích xuất trong éthanolique của căn hành đã cho thấy một sự cãi thiện tốt cho hành vi tình dục ở những chuột đực, những thay đổi được quan sát trong hoạt động tình dục như :
- sự cương cứng của dương vật érection du pénis,
- hiệu năng giao phối mating performance,
- nhịp độ gắn kết mount frequency,
- và thời gian kéo dài được trong gắn kết mount latency,
 với một hiệu quả tiến biến anabolisant ( hiện tượng biến đổi lớn lần của cơ thể các sinh vật ) và  sự sinh tinh spermatogenèse rõ rệt.
● Hiệu quả trên đường máu cao effet sur hyperglycémie gây ra không đủ số lượng tinh trùng oligospermie và rối loạn tình dục dysfonctionnement sexuel :
▪ Không đủ số lượng tinh trùng spermatozoides trong tinh dịch (ít hơn 20 triệu / trong mỗi ml ) có thể là nguyên nhân gây ra sự vô sinh stérilité.
▪ Một trích xuất trong nước đã được đánh giá lợi ích ở chuột chống lại Streptozotocin STZ gây ra :
- sự căn thẳng dường máu cao stress hyperglycémique,
- và sự rối loạn chức năng tình dục do tăng lượng đường huyết hyperglycémie.
Những kết quả cho thấy có sự cải thiện những thiệt hại có nguyên nhân ở đường huyết cao đối với :
- hành vi tình dục chuột đực male sexual behavior ,
- số lượng tinh trùng sperm count,
- chỉ số cường cứng của dương vật penile erection index ,
- và hàm lượng fructose của tinh dịch seminal fructose content..
● Giảm đau analgésique / Chống viêm anti-inflammatoire :
Một trích xuất trong éthanol của căn hành cho thấy một hoạt động phụ thuộc đáng kể của phụ thuộc liều trưng bày tùy thuộc vào liều chống viêm anti-inflammatoires và giảm đau analgésiques.
Truy tìm hoá chất thực vật mang lại của những :
- alcaloïdes,
- flavonoïdes,
- saponines,
- stéroïdes,
- và tanins.
● Glycosides phénoliques mới / Hoạt động chống anti-VHB yếu :
Nghiên cứu mang lại 3 glycosides phénoliques mới, curculigosides F - H từ căn hành của Curculina orchioides.
Hợp chất 1 đã thể hiện :
- một hoạt động chống vi trùng hépatite B VHB yếu, thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
● Chống loãng xương anti-ostéoporose :
Trích xuất Curculigo orchioides trong éthanol cho thấy một hiệu quả bảo vệ rõ ràng về sự thất thoát xương ( loãng xương ) ở chuột chịu sự cắt bỏ buồng trứng ovariectomie, bởi:
- sự ức chế tái hấp thu xương,
- và gia tăng phosphore S,
- và nồng độ calcium Ca.
● Nghiên cứu tính độc cấp tính étude de toxicité aiguë / Chống viêm Anti-inflammatoire :
Một dung dịch trích trong hydroalcoolique của căn hành và những phân đoạn alcaloïdes và không (non) alcaloïdes của nó đã được đánh giá trong mô hình của chuột phù thủng oedème ở chân gây ra bởi chất carragénine.
Những kết quả cho thấy một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire.
▪ Trên sự đánh giá độc tính cấp tính, không độc tính nào được ghi nhận đến 2000 mg/kg.
Ứng dụng :
● Một trong những cây có lợi ích trong :
- hệ thống y học bản địa là cây Sâm cau Curculigo orchioides.
Củ căn hành được dùng như :
- một thuốc làm trẻ trung hóa médicament rajeunissement,
- và tác dụng kích thích tình dục aphrodisiaque.
● Sâm cau, được ứng dụng trong y học truyền thống ayurvédique để chữa lành những bệnh thuộc Vata và Pitta :
- cải thiện làn da teint,
- và lợi ích trong tình trạng suy nhược nói chung débilité générale,
- ho điếc deafness cough, toux de la surdité
- bệnh suyễn asthme,
- bệnh trĩ piles,
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
- chứng bất lực, liệt dương impuissance,
- bệnh vàng da ictère,
- những rối loạn đường tiểu troubles urinaires,
- bệnh bạch huyết leucorrhée,
- và chứng bệnh rong kinh, kinh nguyệt quá nhiều ménorragies.
● được sử dụng để loại bỏ khỏi cơ thể bất kỳ những trở ngại có nguyên nhân bởi :
- một bản chất lạnh nature froide,
- sự thiếu sót sự ham muốn tình dục ở người đàn ông và những người đàn bà,
- và giảm đau nhức trong dưới thắt lưng có thể có liên quan đến thận reins,
● cũng như những đau nhức trong những khớp xương articulations có nguyên nhân bởi :
- sự tích tụ những chất thải độc hại accumulation de déchets produits.
● Sâm cau làm chậm lại trong quá trình :
- lão hóa vieillissement,
- và hình thành của những thành phần thực phẩm cho sức khỏe ở một số công thức của hệ thống y học ayurvédique.

 Nguyễn thanh Vân