Longevity spinach
Kim thất tai - Bầu đất
Gynura procumbens (Lour.) Merr.
Asteraceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
- Gynura sarmentosa D.C,
- Gynura angulosa F.Vill.
thuộc họ Asteraceae.
Cây Kim thất hay rau bầu đất là một loại cây mọc ngoài thiên nhiên, mọc hoang, trong bụi rậm, ven suối …nhưng cũng được trồng để dùng làm rau xanh và làm thuốc. Sự phân phối cửa cây ở cao độ thấp và trung bình, tăng dần đến khoảng 1500 m, gặp ở Thái Lan, Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam ( Ba vì, SàiGòn và ở các tỉnh phía nam ) đến Malaisia….
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ thân thảo bò, hơi leo, mịn trừ cuống, cao khoảng 0,25 m, thân có nhiều cạnh.
Lá, đơn, mọc đối, có cuống ( lá trên cao nhất không cuống ), đa niên, có phiến dày, hình bầu dục-ellip hay hình mũi mác, dòn, thon, khoảng 3,5 đến 8 cm dài và 0,8 đến 3,5 cm rộng, với bìa phiến lá hơi nguyên hay có răng, màu xanh dợt ở mặt dưới, hơi tía ở mặt trên và xanh ở gân.
Phát hoa ở chót nhánh, hoa đầu cao 2 cm, nhiều lá hoa, lá hoa ngoài ngắn, chót tía, lá hoa trong thon nhọn, hoa vàng, 1 đến 1,5 cm dài, lá bắc trơn và khoảng 6 mm dài, toàn hoa hình ống
Bế quả, rất nhỏ và trơn mịn, có lông mào do tơ mịn, trắng dài.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, lá và chồi.
Thành phần hóa học và dược chất :
Nghiên cứu đã xác định :
- những chất đạm protéines phong phú từ trong lá.
- Một trích xuất trong éthanol cho được những alcaloïdes và những tinh dầu dễ bay hơi.
● Thành phần hoạt chất chứa trong cây Gynura procumbens gồm :
- những phytostérols (β-sitostérol và stigmastérol ),
- Glycosides de stérols (β 3-O-β-D-glucopyranosyl -sitostérol,
- 3-O-β-D-glucopyranosyl stimasterol),
- Nonadécane,
- Phytyl valérate,
- Adénosine,
- Kaempférol-3-O-néohespéridoside,
- Kaempférol-3-glucoside,
- Kaempférol-3-O-β-L-rhamnopyranosyl-(1-6)-β-D-glucopyranoside,
- Kaempférol-3-O-β-L-rhamnopyranosyl-(1-6)-β-D-galactopyranoside,
- 1, 2-bisdodecanoyl-3-α-OD-glucopyranosyl-Sn-glycérol.
- 3-O-β-D-glucopyranosyl-5, 7,4 '-trihydroxyflavone,
- và 3-O-β-D-glucopyranosyl-5, 7,3 ', 4'-tetrahydroxyflavone.
- Hexadécanoate de méthyle,
- 9 méthyl-octadécénoate,
- 4-hydroxy-4-méthyl-2-pentanone,
- Acétate de stigmastérol,
- Acide quercétine-O-caféylquinique,
▪ Dẫn xuất của acides caféylquinique cũng đã được phân lập. Đó là :
- acide 5-O-caféoyl-D-quinique (acide chlorogénique),
- acide 3,5-di-O-caféoylquinique,
- và acide 4,5-di-O-caféoylquinique.
▪ Một hỗn hợp của :
- acide 3,5-di-O-caféoylquinique,
- và acide 4,5-di-O-caféoylquinique.
● Nghiên cứu thành phần hóa học của những lá Gynura procumbens (Lour.) Merr. Những hợp chất đã được phân lập bởi sắc ký trên gel de silice colunm, thành phần cấu tạo đã được xác định trên cơ bản phân tích quang phổ.
Kết quả tìm được bảy (7) hợp chất và đã xác định như sau :
- β-sitostérol-3-O-gentiobioside (1),
- acide indole-3-carboxylique (2),
- sauterelle cétone (3),
- β-sitostérol (4),
- drummondone A (5),
- n-dotriacontanol (6),
- drummondone B (7).
● Nghành nghiên cứu protéine protéomique là một nhánh của môn kỹ thuật sinh học nghiên cứu những thành phần chất đạm protéine trong những sinh vật. Ngày nay, không có một báo cáo nào trên sự phân tích của những chất đạm của lá cây Kim thất Gynura procumbens.
Mặc khác, bên cạnh hàm lượng chất đạm protéines thấp của lá, nội dụng của cây còn chứa :
- những biến dưởng chất thứ cấp métabolites secondaires,
- những hợp chất phénoliques,
- hàm lượng chất polysaccharides cao,
- và các thành phần này ảnh hưởng với sự tách rời của những chất đạm protéines và sự phân tích, một vấn đề thường gặp của những nghiên cứu protéines trong thực vật.
Đặc tính trị liệu :
Theo y học truyền thống, cây Gynura procumbens còn gọi là cây bầu đất được cho rằng có đặc tính :
▪ giảm lượng đường trong máu :
- glycémie ( bệnh tiểu đường diabète),
- cholestérol ( chất béo lipides, của huyết thanh , của đường mỡ triglycérides).
▪ viêm tại chổ inflammation topique,
▪ những bệnh thấp khớp rhumatismes,
▪ bệnh nhiễm siêu vi khuẩn affections virales,
▪ tiêu chảy diarrhée,
▪ bệnh kiết lỵ dysenterie,
▪ sốt fébrifuges,
▪ tăng huyết áp hypertension,
▪ nhiễm trùng đường tiểu infection des voies urinaires,
▪ chống viêm anti-inflammatoire,
▪ chống dị ứng anti-allergique.
▪ chống ung thư Anti-cancer:
- hiệu quả ức chế trên sự tăng trường của những tế bào ung thư cellules cancéreuses.
▪ có sự hiện diện của chất asparaginase, một loại phân hóa tố ức chế sự tổng hợp của những chất đạm protéine bởi sự thủy giải asparagines asparagines hydrolyse ( acide aminé rất là thiết yếu cơ bản, cần thiết cho những tế bào ung thư cancer / tế bào ung bướu tumeur ) thành acide aspartique và chất ammoniac, nhờ đó mà những tế bào ung thư cellules cancéreuses / tế bào ung bướu khối u cellules tumorales sẽ ngừng tăng trưởng và chết.
▪ Thuốc dán cao cataplasme từ cây bầu đất :
- giảm đau của bệnh thấp khớp rhumatismales và đau tổng quát cho cơ thể.
▪ Lá Gynura procumbes được xem như :
- chống đường máu cao anti-hyperglycémique,
- chống mỡ cao anti-hyperlipidémie,
- và chống viêm nhiễm anti-inflammatoire.
● Gynura procumbens là một thảo mộc thiên nhiên đã mang lại một huyền diệu cho sức khỏe, thường được sử dụng như một đơn thuốc để chữa trị :
- cholestérol cao hypercholestérolémie,
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle,
- bệnh táo bón constipation,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh ung thư cancer,
- và những vấn đề về thận problèmes rénaux.
▪ Cây Kim thất Gynura procumbens, theo y học truyền thống được dùng để :
- giảm tĩ lượng cholestérol,
- giảm huyết áp động mạch pression artérielle,
- kiểm soát bệnh tiểu đường contrôler les diabétiques,
- và để chữa trị bệnh ung thư traitement du cancer.
▪ Trích xuất của những lá Gynura procumbens đã cho thấy thể hiện :
- những hoạt động chống đường máu anti-hyperglycémiques,
- chống mỡ trong máu anti-hyperlipidémie,
- và của những hoạt động chống viêm nhiễm anti-inflammatoires.
Chủ trị : indications
▪ Bệnh tiểu đường diabète sucré,
▪ Bệnh võng mạc do tiểu đường rétinopathie diabétique và do bệnh thận néphropathie,
▪ Bệnh huyết áp cao hypertension,
▪ Bệnh mỡ máu cao hyperlipidémie,
▪ bệnh cholestérol máu cao hypercholestérolémie
Kết hợp trị liệu :
Cây Gynura procumbens cũng có thể kết hợp với nhhững dược thảo khác để có hiệu quả hơn.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Cây Kim thất là một dược thảo truyền thống sử dụng để :
- giảm hạ cholestérol,
- và huyết áp động mạch pression artérielle.
▪ Cây Kim thất cũng được dùng rộng rãi như là một dược thảo thiên nhiên để làm đảo ngược bệnh tiểu đường diabète trong một số nước ở Đông Nam Á như Malaisie, Philippines, Thaïlande, …v…v..
▪ Lá Kim thất chứa 2,4 g chất xơ cho 100 g lá tươi, là một nguồn rất tốt chất xơ thực phẩm có thể cải thiện có hiệu quả cho :
- chứng táo bón constipation.
Kim thất giàu chất calcium và cũng là nguồn thiên nhiên calcium cho chế độ ăn uống hàng ngày của con người.
▪ Kim thất có thể cải thiện và tăng cường :
- khả năng miễn nhiễm cho cơ thể và giải độc
và được sử dụng như là một phương thuốc căn bản là dược thảo để chữa trị :
- ung thư cancer,
- và trường hợp suy thận insuffisance rénale.
▪ Tại Malaisie những lá được dùng như :
- một hương liệu cho thức ăn ,
▪ và ở Đông Nam Á, cây Kim thất sử dụng để chữa trị :
- những rối loạn thận troubles rénaux
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và hạ sốt fébrifuge,
- hoặc để trục những trùng ký sinh trong cơ thể vers internes.
▪ Ở Nigeria, những lá bán mọng nước semi-succulentes được áp dụng để làm giảm :
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
▪ trong khi ở Sierra Leone, những lá này được luộc chín áp dụng nói chung cho :
- đau nhức cơ thể nói chung corps-douleurs en général.
▪ Ở Indonésie, lá Kim thất Gynura procumbens (Lour) Merr, đã từ lâu được sử dụng như :
- thuốc trị bệnh những ung thư khác nhau médicament de divers cancers.
▪ Ở Java, sử dụng cho những rối loạn về thận troubles rénaux.
▪ Ở Malacca, nước nấu sắc dùng chữa trị bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Tại Thaïlande, dùng như chữa trị :
- nơi bị viêm inflammation locale,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và những bệnh nhiễm siêu vi khuẩn affections virales.
Thuốc dán cao cataplasme bào chế từ cây Gynura procumbens dùng chữa trị cho :
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales,
- và của thân thể nói chung corps en général.
▪ Trong một số vùng ở Châu Á, sử dụng như :
- thuốc phá thai abortif.
▪ Ở Malaisie, một đơn thuốc dân gian dùng cho :
- bệnh tiểu đường diabète,
- và bệnh mỡ máu cao hyperlipidémie.
▪ Nhiều nghiên cứu trong ống nghiệm in-vitro cũng như trong cơ thể sinh vật in-vivo, đã cho thấy trích xuất trong éthanolique của lá Gynura procumbens chống lại :
- chất sinh ung thư carcinogenèse.
▪ Kim thất Gynura procumbens là một trong những thảo dược quan trọng của Thái Lan và Đông Nam Á. Cây thường được sử dụng như một thuốc truyền thống để chữa trị :
- bệnh viêm nhiễm inflammation,
- Mụn nước ghẻ phỏng do nhiễm siêu vi khuẩn Herpès ( herpès simplex virus HSV ),
- phát ban ở da éruptions cutanées,
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- những bệnh về thận maladies rénales,
- đau nhức nửa đầu migraines,
- bệnh táo bón constipation,
- bệnh tiểu đường le diabète sucré,
- ung thư cancer,
- và huyết áp động mach cao hypertension.
Nghiên cứu :
● Sự hiện diện những nghiên cứu để truy tìm những thành phần hóa thực vật phytochimique của trích xuất trong éthanol của lá cây Kim thất Gynura procumbens như là :
- diệp lục tố chlorophylles,
- caroténoïdes,
- alcaloïdes,
- saponines,
- chất glycosides anthraquinone,
- những tinh dầu dễ bay hơi huiles volatiles,
như những phương pháp tiêu chuẩn và đánh giá hoạt động kháng khuẩn antibactérienne bằng cách sử dụng môi trường thạch gélose phương pháp khuếch tán tốt.
Phân tích hóa thực vật cho thấy hàm lượng của diệp lục tố chlorophylle a, b, và caroténoïdes trong trích xuất Gynura trong éthanol là 365,20 ± 0,049, 0,029 ± 132,40 et 53,20 ± 0,034 mg g-1 trọng lượng khô, theo thứ tự.
Ngoài ra, trích xuất Gynura trong éthanol cho thấy sự hiện diện :
- chất alcaloïdes,
- và tinh dầu dễ bay hơi huiles volatiles,
Trong khi :
- chất saponines,
- và chất glycosides anthraquinone đã vắng mặt.
Theo sự xác định hoạt động kháng khuẩn đã được tìm thấy. Cây Kim thất Gynura procumbens đã cho thấy rằng những hiệu quả tiêu cực cho tất cả những vi khuẩn thử nghiệm.
Những kết quả này cho thấy trích xuất Gynura là một nguồn tự nhiên của những thành phần hoạt chất sinh học bioactifs và nó có thể có những hiệu quả lợi ích trên sức khỏe cho sự tiêu dùng, có thể sử dụng như một thông tin sơ khởi và ích lợi trong công việc nghiên cứu tiếp tục cho sự tiêu dùng trong công nghệ thực phẩm, sản phẩm y tế, và các ứng dụng dược học và thuốc.
● Chuyển đổi đường glucose thành vitamine C :
Con người là một trong những số ít loài không có loại phân hóa tố chuyển đổi đường glucose thành vitamine C.
Theo nghiên cứu khoa học, lá của cây Kim thất Gynura procumbens giàu chất phân hóa tố enzymes và đồng phân hóa tố coenzymes có khả năng chuyển đổi đường glucose thành vitamine C thực hiện trong ống nghiệm in-vitro.
Bằng cách dùng uống dung dịch lá cây Kim thất có thể chuyển đổi đường huyết plasma glucose ra acides ascorbique bên trong cơ thể con người.
● Hành động chống bệnh tiểu đường action anti-diabétique :
▪ Trích xuất trong éthanol của Gynura procumbens đã được ghi nhận như là một hoạt động :
- chống đường máu cao anti-hyperglycémiques,
- và chống mỡ máu cao anti-hyperlipidémie ở những chuột mắc bệnh tiểu đường.
▪ Trích xuất lá cây Kim thất Gynura procumbens có thể có một hoạt động như biguanide ( một dẫn xuất của chất guanidine cũng là một nhóm thuốc mang tên biguanide ) sử dụng dùng uống để chữa trị:
- đường máu cao anti hyperglycémique,
- hoặc tiền tiểu đường prédiabète.
▪ Dung dịch trích cho thấy một hiệu quả tương tự với metformine, bằng cách cải thiện sự dung nạp đường glucose (HGPO) trong STZ-gây ra bệnh tiểu đường ở chuột.
▪ Trích xuất trong méthanol và phân đơạn n-butanol gây ra những hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant đáng kể, khi cho uống streptozotocine gây ra bệnh tiểu đường ở chuột.
▪ Dung dịch trích lá Kim thất Gynura procumbens làm đảo ngược một cách đáng kể các tác dụng phụ của sự tích lủy cao đường glucose bên trong tế bào.intracellulaire.
▪ Kim thất Gynura có một tiềm năng chữa bệnh trong chữa trị :
- bệnh võng mạc tiểu đường rétinopathie diabétique.
▪ Ngoài ra nghiên cứu đánh giá trích xuất trong nước của Gynura procumbens ở chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi streptozotocine, cho thấy một hiệu quả hạ đường huyết bằng cách thúc đẩy sự sự hấp thu đường glucose bở các bắp cơ.
▪ Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả chống bệnh tiểu đường có thể qua trung gian thông qua sự kích thích sự hấp thu glucose và tiềm năng của tác dụng của chất insuline.
● Hành động chống huyết áp cao action anti-hypertensive :
Trích xuất Gynura procumbens (GPE) cho những chuột nhận được, có huyết thanh thấp đáng kể :
- lactate déshydrogénase kinase,
- créatine phosphate,
- và gia tăng của oxyde nitrique,
- một thuốc giản mạch vasodilatateur được biết,
- một sự giảm huyết áp systolique pression systolique và huyết áp động mạch diastolique pression artérielle diastolique.
Chất glycoconjugués hoặc peptidique tìm thấy trong GPE thể hiện một hiệu quả ức chế trên ECA ( angiotensin-converting enzyme ) .
Nó rất hữu ích trong công việc phòng chống và chữa trị huyết áp cao nhờ sự sản xuất oxyde nitrique trong các mạch máu.
● Chống huyết áp cao antihypertenseur :
Nghiên cứu chỉ cho thấy rằng uống dung dịch trích trong nước được xem như giảm huyết áp động mạch ở những chuột bị tăng huyết áp tự nhiên spontanément hypertendus.
Những kết quả cho thấy Gynura procumbens có thể có lợi ích để ngăn ngừa và chữa trị bệnh huyết áp cao bởi sự gia tăng của sự sản xuất oxyde nitrique ( NO ) trong những mạch máu vaisseaux sanguins.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên cứu trích xuất trong éthanol cho thấy một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire.
● Hiệu quả hạ đường máu effets hypoglycémiants :
▪ Nghiên cứu đã đánh giá những hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiants của Gynura procumbens và sự tham gia trong trong những phân hóa tố “ synthase kinase glycogène ” (GSK3), một thành phần chủ yếu của biosignaling d'insuline.
Những kết quả cho thấy cây Kim thất không thể hiện hoạt động ức chế của GSK3, và cho thấy những hành động hạ đường máu hypoglycémiques của những phần nhỏ có thể là của những hiệu quả trực tiếp hoặc gián tiếp lên dòng lộ trình tín hiệu sinh học của insuline biosignaling d'insuline.
▪ Những thành phần chánh của flavonoïdes đã được xác định trong phần n-butanol. Một trích xuất trong méthanolique của lá Kim thất đã cho thấy một sự giảm lượng đường máu glycémie ở chuột mắc bệnh tiểu đường gây ra bởi STZ-induites.
Những kết quả được so sánh với glibenclamide như một thuốc tiêu chuẩn.
● Hạ đường máu hypoglycémiant :
Trích xuất trong éthanolique của lá Kim thất loại trừ đáng kể mực đường máu ở chuột mắc bệnh tiểu đường. Trích xuất không tiêu hủy nào đáng chú ý lượng đường glucose ở chuột bình thường.
Kết quả cho một kết luận, những lá của Gynura procumbens có thể là một hoạt động giống biguanide ( là một dẫn xuất của chất guanidin là 2 nhóm guanidin với một trong những nitrogène là thông thường ) .
● Chất đạm lá phong phú / phân hóa tố peroxydase :
Nghiên cứu tìm thấy một vài chất phong phú từ những lá Kim thất Gynura procumbens; trong số này, phân hóa tố peroxydase đã được tìm thấy nhiều nhất trong trích xuất của các chất đạm protéines..
Những kết quả cho thấy một nguồn tự nhiên để phân hóa tố peroxydase cho sự sử dụng trong mỹ phẩm cosmétique và ngành công nghiệp chăm sóc da.
● Đặc tính dinh dưởng propriétés nutritives / Chống oxy hóa Antioxydant :
Trích xuất trong éthanolique Gynura thể hiện những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes cao nhất trong mỗi liều xét nghiệm. Đánh giá trên sự dinh dưởng chỉ cho thấy trích xuất là một nguồn tốt của chất đạm protéines và có thể có những hiệu quả tích cực trên làm sạch gốc tự do và một sắt Fe phức tạp chélateur Fe.
● Hiệu quả chống oxy hóa effets antioxydants :
Nghiên cứu cho thấy ROS (Reactive Oxygen Species) có thể lấy lại hiệu quả bởi hệ thống chống oxy hóa antioxydant của lá Gynura procumbens.
Tỹ lệ giữa diệp lục tố chlorophylle và sắc tố caroténoïdes cao hơn trong những cây xanh khác.
● Gynura procumbens kem đánh răng médicale Dentifrice :
Một kem đánh răng Gynura procumbens được sáng chế phát minh bao gồm :
- Dung dịch Gynura procumbens (Lour.) , 1-20%,
- glycérol , 20-55%,
- diglycol , 10-15%,
- 20-45% , abrasif,
- carboxyméthylcellulose , 0,5 đến 1,5%,
- dodécylsulfate de sodium , 0,5 đến 2%,
- chất phụ gia , 1- 4%, 1 - 2% nguyên chất ,
- và saccharine , 0,1 đến 1%.
● Chống nguyên sinh ung bướu Anti-ulcérogènes :
Kết quả nghiên cứu cho thấy dung dịch trích từ lá trong éthanol của cây Kim thất Gynura procumbens thúc đẩy bảo vệ loét bởi :
- sự giảm đáng kể diện tích mặt thoáng nơi loét,
Về phương diện mô học histologiques nhận thấy giảm trong khu vực loét, với :
- sự giảm phù thủng oedème,
- và thấm nhiễm bạch cầu infiltration leucocytaire,
của lớp dưới niêm mạc couche sous-muqueuse.
● Đánh giá về độc tính évaluation toxicologique :
Cho uống một dung dịch trích trong méthanol của cây Kim thất Gynura procumbens không tạo ra một tử vong nào hoặc một sự thay đổi nào đáng kể trong các thông số của những nghiên cứu về tính độc cấp tính và mãn tính nào.
● Hóa sẹo Cicatrisation / nghiên cứu độc tính cấp tính étude de toxicité aiguë :
Nghiên cứu độc tính cấp tính của trích xuất của lá Kim thất Gynura procumbens cho thấy không hiệu quả tử vong nào với liều 5g / kg.
Trong một mô hình của sự hóa sẹo làm lành vết thương ở những chuột, những vết thương được phủ bởi những dung dịch trích của lá Kim thất cho thấy có:
- sự tăng cường đáng kể,
- và thúc đẩy mạnh sự hóa sẹo chữa lành vết thương.
● Hiệu quả chống sự tăng sinh effets anti-prolifératifs :
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả chống tăng sinh của trích xuất lá Kim thất Gynura procumbens trong éthanol trên 7,12-diméthyl (a) anthracène gây ra cho gan chuột đực.
Những kết quả cho thấy một hoạt động chống sự tăng sinh đáng kể, với mô bệnh học histopathologie cho thấy không có khối u nào cho gan nguyên phát ( là một bệnh ung thư xảy ra trong gan một cách tự nhiên phát triển và trực tiếp phụ thuộc vào tế bào gan cellules hépatiques ) trên nhóm DMBA ( 7,12-Dimethylbenz(a)anthracene )
● Hiệu quả tim mạch Effets cardiovasculaires :
Một dung dịch trích trong nước của cây Kim thất Gynura procumbens đã cho thấy những hiệu quả về tim mạch cardiovasculaires đầy hứa hẹn.
Một sự giản mạch vasodilatation đáng kể và hiệu quả thay đổi nhịp tim chronotrope ( bằng cách ảnh hưởng đến các dây thần kinh điều khiển trung ương ) và hiệu quả ionotropes ( là một kênh ion nhạy cảm với hóa chất dẫn truyền thần kinh… ) đã được quan sát với trích xuất trong nước so với trích xuất trong éthanolique.
Ứng dụng :
▪ Bên cạnh những đặc tính y dược nói trên, theo những nguồn tài nguyên thực vật Đông Nam Á ( PROSEA ) cây Kim thất này cũng được dùng ở Phi Châu, nơi đây những lá được luộc chín áp dụng bên ngoài để giảm :
- những đau nhức cơ thể nói chung,
Và lá đầu tiên dùng cho :
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales.
▪ Những lá Kim thất khô và cắt nhỏ pha trộn với dầu và áp dụng như thuốc dán cao để chữa trị :
- những bệnh ở da affections de la peau.
▪ Đồng thời cũng sử dụng để chữa trị :
- những vấn đề thận rénaux,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
Thực phẩm và biến chế :
Sử dụng trong nấu ăn :
▪ Rau légume với lá, hương vị đáng kinh ngạc, bổ sung thêm với bất cứ rau cải nào…hoặc dùng một mình ăn sống như salade,
▪ xào với những rau cải khác,
▪ Những lá non / chồi non có thể tiêu dùng tươi một mình / hay với bữa ăn cơm gạo / dùng chung với salade khác ( như laitue hay épinards ).
▪ Nước ép tươi hay một nước sinh tố smoothie.
▪ Nấu chín với bơ / thêm vào nồi thịt / món canh / xào …..
▪ và thích thú với một tách trà kim thầt ….
Kim thất có hương vị ngọt nhẹ và thơm ngon.
Bảo quản trong tủ lạnh .
Nguyễn thanh Vân