Tâm sự

Tâm sự

samedi 28 octobre 2017

Chanh biển - Citron de la mer

Hog plum - Citron de la mer
Chanh biển
Ximenia americana Linn.
Olacaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
- Ximenia americana L. var. sphaerica Chiov.
- Ximenia americana L. var. microphylla Oliv.
- Ximenia americana var. oxyprena Chiov.
- Ximenia laurina Del.
- Ximenia rogersii Burtt-Davy.
Danh pháp thông thường :
- Citron de mer, prune de mer, hog plum, Sea Lime,
Theo Giáo sư Phạm hoàng Hộ, trong Cây cỏ Việt Nam, có tên là «Táu Phú Quốc»
Là một loài trong những vùng nhiệt đới có thể có nguồn gốc ở bản địa Mỹ Amérique. Nó được phân phối trong Châu Phi nhiệt đới Afrique tropicale, từ Sénégal đến Angola và Ouganda, trong Ấn Độ và trong Đông Nam Á cho đến Australie, Nouvelle-Zélande, trong những đảo ở Thái Bình Dương Pacifique, Antilles, trong Trung MAmérique centrale và trong Nam Mỹ Amérique du Sud.
Trong những vùng sa mạc guinéennes, soudaniennes sahéliennes, hiện diện trong những khu rừng, những bãi cát và những bụi cây ven bờ biển.
Cameroun, loài thực vật này tồn tại từ khi những thảo nguyên phía Bắc đến những vùng sa mạc chung quanh những khu rừng và dọc theo bờ biển.
Đây là một loài thực vật cần dùng ít nước và một khí hậu nóng. Dường như nó phát triển trong những nơi cát mềm nơi đây nó đóng một vai trò cố định những cồn cát.
Người ta tìm thấy chủ yếu trong những vùng bán khô cằn, nhưng cũng tìm thấy trong nhiều loại rừng như rừng khô, rừng cát mở, trong những bụi rậm, xườn núi đá và những dốc ven sông và ven biển.
Người ta thường tìm thấy trên những cồn cát ven bờ biển, dọc theo những dòng nước trên những dốc đá .
Nó phát triển trên những độ cao đến 2000 m so với mực nước biển và những nơi có lượng nước mưa vượt quá 500mm năm.
Nó mọc trên nhiều loại đất. Tuy nhiên nó thường mọc trên những loại đất nghèo và khô.
Loài này là một loài thực vật bán ký sinh hémiparasite rễ, nghĩa là nó có khả năng dùng nước và những chất dinh dưởng đi từ những thực vật khác thông qua những rễ, nhưng nó không phải phụ thuộc vào vấn đề này để tồn tại.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Tiểu mộc leo hoặc cây nhỏ đạt đến 6-8 m cao rất ít khi trên 10 m và 15 cm đường kính, có thể có rễ ký sinh hay không, có lá rụng, cành xiên, khá phân nhánh có gai cứng thẳng và nhọn khoảng 1 cm, nằm bên dưới lá.
Vỏ xám đến nâu, có những đường nứt dọc, đường sọc nứt ngang, những lát vải màu đỏ, sợi.
Những nhánh láng và có những nốt nhỏ.
, đơn, mọc cách, có phiến lá hình xoan ngược hoặc hình ellip mũi dáo, dai, nạt mỏng, to khoảng 4 – 5 x 2,5 – 3 cm, đỉnh tù đến tròn thường mucronate đỉnh lá đột ngột nhọn gắn vào giữa đường gân chánh, không lông, gân lá phụ gồm 3-5 cặp ở 2 bên gân giữa, chiều dài lá đạt đến khoảng từ 3 đến 9 cm, thường gập lại thành một máng theo gân giữa. Cuống lá ngắn mỏng đạt đến 6 mm dài. Những lá non vò nát có hương vị hạnh nhân amandes đắng.
Phát hoa, mọc ở nách lá tản phòng ít hoa, hoặc chùm hình cầu chứa từ 2 đến 8 hoa.
Hoa, 4 phần, lưỡng phái, màu trắng đến vàng nhạt, thơm như hoa lài, đạt đến 12 x 10 mm, gồm có :
- lá đài, 4 nhỏ, khoảng 1 mm, bìa đài có những lông nhỏ.
- cánh hoa 4 dài khoảng 9 mm, có 2 hàng lông phún ở mặt trong màu trắng đỏ, ở ngọn có 1  đường cong quanh co.
- tiểu nhụy 8 đến 10,
- bầu noãn, thượng, 4 buồng, mỗi bường chứa 1 noãn, trên một thư đài cao.
Trái, phì quả tròn hay xoan, màu vàng cam, 3 cm đường kính và 2,5 cm độ dày, láng màu xanh lá cây khi còn non, trở nên màu vàng nhạt ít khi màu cam khi trưởng thành chín, bên trong chứa bột nạt ngọt và 1 hột, với đài hoa không rụng còn lại.
Hạt, cứng, màu vàng sáng, với một lớp vỏ dễ vỡ, chứa nhiều dầu có thể lên đến 75 % trọng lượng của nó.
Bộ phận sử dụng :
Những bộ phận sử dụng của Cây là : những trái, lá, rễ, và gỗ.
Thành phần hóa học và dược chất :
• Bột nhão pâte, những hạt, và những trái Cây Chanh biển Ximenia americana chứa :
- acide cyanhydrique.
Vỏ chứa khoảng 17% dầu ; tâm gỗ ( lõi )  bois de cœur và những hoa chứa những tinh dầu thiết yếu huiles essentielles.
• Dầu của hạt Cây Chanh biển Ximenia americana chứa những :
- acides oléique,
- linoléique,
- linolénique,
- arachidonique,
- éicosatriénoïque,
- érucique,
-và nervonique.
• Tinh dầu dễ bay hơi của những Cây Chanh biển Ximenia americana cho được :
- benzaldéhyde,
- cyanure d'hydoxybenzyle,
- và isophorone.
• Những hạt là chất tẩy xổ purgatifs; mặc dù người ta ghi nhận sự hiện diện chứa :
- acide vénéneux,
- và acide cyanhydrique,
Những nghiên cứu gần đây không phát hiện alcaloïde nào và cũng không glucoside cyanogénétique có thể sản xuất ra hydrogen cyanide.
▪ Những phần đoạn của trích xuất éthanol đã dẫn đến sự phân lập và xác định của :
- glycoside cyanogénétique sambunigrin (1), đã được biết trong Cây.
Ngoài ra,
- acide gallique (2),
- và những gallotannins β-glucogalline (3),
- và 1,6-digalloyl-β-glucopyranose (4) đã được tìm thấy.
▪ Những flavonoïdes sau đây đã được phân lập :
- quercétine (5),
- quercitrine (quercétine-3-O-α-rhamnopyranoside) (6),
- avicularine (quercétine-3-O-α-arabinofuranoside) (7),
- quercétine-3-O-β -xylopyranoside (8),
- quercétine-3-O- (6 "-galloyl) -β-glucopyranoside (9),
- và kaempférol-3-O- (6" -galloyl) -β-glucopyranoside (10).
▪ Những flavonoïdes là hoạt động cho cả hai như chất :
- ức chế của phân hóa tố enzymes,
- và như chất làm sạch ( nhặt xác ) gốc DPPH radicaux DPPH.
Đặc tính trị liệu :
Trái Cây Chanh biển Ximenia americana có một hương thơm đặc biệt và có một vị chua acide, được dùng xem như :
- một thuốc tẩy xổ purgative.
Trái của Cây Chanh biển Ximenia americana là lợi ích trong chữa trị :
- chứng táo bón do thói quen constipation habituelle
Khi được ăn trong một số lượng lớn, nó hành động như :
- thuốc diệt giun sán vermifuge
Da vỏ của trái Cây Chanh biển Ximenia americana là :
- chất làm se thắt astringente
▪ Những Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng như chữa trị chống :
- chứng bệnh đau đầu maux de tête,
- đau thắt ngực angine de poitrine,
và như một thuốc giải độc antidote chống lại những chất độc poisons
▪ Những và những nhánh cành Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh sốt fièvre,
- cảm lạnh rhume,
- và như thuốc nhuận trường laxatif và dung dịch lotion cho những mắt yeux.
Vỏ cây có đặc tính làm se thắt astringent được xem như :
- thuốc diệt giun sán vermifuge,
-  có thể làm lành thương tích được vulnéraire.
Hạt của trái Cây Chanh biển Ximenia americana là chất tẩy xổ purgative mạnh.
▪ Nó được sử dụng trong chữa trị cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpent.
Những hạt được rang lên, nghiền nát sau đó áp dụng trong một thuốc dán đắp cataplasme để săn sóc :
- những vết thương loét plaies
▪ Những rễ Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng trong :
- những vấn đề của da problèmes de peau,
- những đau đầu maux de tête,
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes,
- bệnh của giấc ngủ maladie du sommeil,
- phù nề œdème,
- và như thuốc giải độc antidote cho những chất độc poisons.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Cây Chanh biển Ximenia americana là  :
- thuốc tẩy xổ purgative,
- chống ói mữa antivomitive
và được sử dụng trong Tanzanie như một thuốc :
- diệt giun sán vermifuge (Arbonnier, 2000 ; Ruffo và al., 2002).
Tự nó có nhiều sử dụng trong y học-ma thật médico-magiques.
▪ Những trái và những hạt nhân của Cây Cây Chanh biển Ximenia americana là :
- thuốc tẩy xổ purgatifs.
Antilles, sirop trên cơ sở thảo dược, được sử dụng để chữa trị :
- chứng thủng nước hydropisie
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Trong miền bắc Nigeria, được sử dụng cho :
- bệnh sốt rét paludisme,
- và loét phong cùi ulcères lépreux,
- và những bệnh nhiễm trùng da khác infections cutanées.
▪ Trong y học truyền thống Afrique Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng để chữa trị :
- ung thư cancer.
▪ Ở Soudan, những và những nhánh cành Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng cho :
- bệnh sốt fièvre,
- và cảm lạnh rhume,
như nước súc miệng rince-bouche để cho :
- những đau răng maux de dents,
như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
và dung dịch rừa lotion cho :
- những mắt yeux.
▫ Những Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng cho :
- những đau đầu maux de tête
▫ và như thuốc giải độc antidote chống lại :
- những chất độc poisons.
▫ Những rễ Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng cvho :
- những bệnh của da maux de peau,
- đau đầu maux de tête,
- bệnh phong cùi lèpre,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- những bệnh truyền nhiễm theo đường tình dục maladies sexuellement transmissibles,
- những trùng Guinée ver de Guinée,
- bệnh của giấc ngủ maladie du sommeil
- phù nề œdème
- và như chất giải độc antidote cho những chất độc poisons.
Vỏ Cây Chanh biển Ximenia americana nghiền nát thành bột, được áp dụng ở những nơi :
- loét của da ulcères de la peau.
Trái Cây Chanh biển Ximenia americana được sử dụng như :
- thuốc diệt giun sán vermifuge.
▪ Cây Chanh biển Ximenia americana đóng vai trò xuất sắc nổi tiếng trong y học truyền thống, đặc biệt ở trung tâm Sénégal gần với người anh em dân tộc sérères ở Tây Phi, những người mang lại cho nó những hiệu năng y học ma thật médico-magiques.
▪ Cũng như nó sẽ là một Cây thiêng liêng gần với những tất cả những thực vật khác bảo vệ rễ của nó trong thời gian mùa đông hivernage... nhưng vẫn còn là một dược thảo được đề xuất để chữa trị :
- bệnh tâm thần maladies psychosomatiques,
một bệnh của cơ quan liên quan đến những yếu tố cảm xúc, rất cụ thể đối với những môi trường văn hóa nhất định.
- và những bệnh của trẻ em maladies infantiles.
▪ Cũng như người ta sử dụng để chống lại :
- bệnh ho toux,
- những phù nề œdèmes,
- những sưng tẩy tuméfactions,
- những sưng phồng enflures,
- đau đầu maux de tête,
- những đau răng douleurs dentaires
▪ Người ta được biết nó cũng do những đặc tính :
- kháng sinh antibiotiques,
- hạ nhiệt fébrifuges,
- và chống tiêu chảy antidiarrhéiques.
▪ Ở bệnh viện truyền thống Hôpital Traditionnel de Keur Massar, đây là một rất tốt :
- chống bệnh thiếu máu antianémique
và một thảo dược của bệnh phong cùi lèpre.
Nghiên cứu :
● Kháng vi khuẩn antimicrobiens / thành phần hóa học chimiques :
Phân tích hóa thực vật phytochimique cho được những thành phần :
- saponines, những glycosides cyanogénétiques, những flavonoïdes và những tanins.
Trích xuất hữu cơ đã hoạt động chống lại tất cả những mẫu phân lập xét nghiệm, cao nhất đối với vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa.
Những trích xuất méthanoliques và nước của vỏ thân  Cây Chanh biển Ximenia americana cho thấy một phổ của hoạt động đáng kể chống lại những vi khuẩn Escherichia coli, Proteus vulgaris, Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa và Bacillus subtilis.
● Hoạt động của Riproximin / Chống khối u tân sinh ( ung thư ) Antinéoplasique :
▪ Nghiên cứu phân lập một chất đạm protéine mới, riproximine, thuộc về một họ của chất đạm protéines của những ribnosomes loại II, không hoạt động.
Những kết quả cho thấy một hoạt động chống ung thư anticancéreuse đáng kể trong một mô hình của di căn métastase của chuột bệnh ung thư đại tràng cancer colorectal.
▪ Nghiên cứu cho thấy một hoạt động chống ung thư anticancéreuse đáng kể với một hoạt động giảm 95% tiếp theo sau khi hấp thu vào đường ruột intestinale.
Đặc tính hóa lý physiochimique cho thấy những thành phần chống ung thư antinéoplasiques hoạt tính là những chất đạm protéines với một ái lực đối với galactose.
● Tác dụng phụ trên hệ thống sinh dục phái nam système reproducteur masculin :
Nghiên cứu trích xuất của , của thân, vỏrễ Cây Chanh biển Ximenia americana ở những chuột đực rats mâles cho thấy một sự giảm hành vi tình dục comportement sexuel, tổn thương những tinh trùng spermatozoïdes và một sự giảm trọng lượng của dịch hoàn testiculaire.
Những kết quả cho thấy rằng hoạt động tiền oxy hóa pro-oxydante và hiệu quả ức chế của những flavonoïdes, saponines, anthraquinones, alcaloïdes và terpénoïdes trên những mô thần kinh cơ tissus neuromusculaires có thể gây tổn thương những tinh trùng spermatozoïdes và ngăn chận tính nhạy cảm khứu giác sensibilité olfactive với một hệ quả « ngăn chận nhận thức bloc perceptif» của sự kích thích phéromonaux, là những chất hóa học tương tự như kích thích tố hormone được thải ra từ những động vật và thực vật như một tín hiệu giữ những cá thể cùng loại truyền những thông tin cá nhân cho những cá thể khác ....
● Chống bệnh tiểu đường Anti-diabétique :
Nghiên cứu một trích xuất méthanolique của Cây Chanh biển Ximenia americana ở những chuôt bình thường được nuôi bằng đường glucose và chất alloxan gây ra bệnh tiểu đường diabétiques cho thấy một hiệu quả chống bệnh tiểu đường anti-diabétique vời liều phụ thuộc.
Hiệu quả chống bệnh tiểu đường antidiabétique có thể là do sự hiện diện của thành phần flavonoïdes và của tanins.
● Chống loài đơn bào ký sinh có chiên mao Trypanosoma Anti-Trypanosomique :
Nghiên cứu trích xuất méthanolique của vỏ thân Cây Chanh biển Ximenia americana cho thấy rằng phần đoạn flavonoïde ức chế đáng kể tính di động của những dạng của dòng máu flux sanguin của Trypanosoma congolense.
Sự ức chế của sự tăng trưởng của những loài ký sinh trùng parasites phụ thuộc vào liều.
● Trầm cảm thần kinh cơ Dépresseur neuromusculaire :
Nghiên cứu trích xuất méthanoliques của , vỏ thânrễ Cây Chanh biển Ximenia americana trên hành vi thần kinh cơ neuromusculaire của chuột Wister cho thấy một hiệu quả ức chế với liều dùng phụ thuộc trên hoạt động vận động locomotrice và kích thích excitabilité của những chuột.
Hiệu quả ức chế là do với hiệu quả an thần sédatifs, chống co thắt spasmolytiques và tiền chống oxy hóa pro-oxydants của một số nhất định những thành phần hợp chất hóa thực vật phytochimiques, như là những tanins, flavonoïdes, saponines, anthraquinones, alcaloïdes và terpénoïdes.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
▪ Cây Chanh biển Ximenia americana là một thực vật có trái rất chua acide và có hạt hạnh nhân amandes có dầu oléagineuses và độc hại toxiques ( chứa acide cyanhydrique ).
▪ Tài liệu không thấy đề cập đến, tất cả những sử dụng để chữa bệnh phải cẫn thận và tham khảo những người chuyên môn chăm lo sức khỏe trước khi sử dụng.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những hoa Cây Chanh biển Ximenia americana có một tinh dầu thiết yếu có thể là một dầu để thay thế tốt cho dầu hoa cam fleur d'oranger.
▪ Nước ngâm trong nước đun sôi infusion của những và những nhánh cành Cây Chanh biển Ximenia americana dùng như nước súc miệng rince-bouche để làm giảm :
- đau răng maux de dents,
và như một dung dịch lotion cho những mắt yeux
▪ Những và những nhánh cành Cây Chanh biển Ximenia americana là :
- nhuận trường laxatifs.
Ngâm trong nước đun sôi infusion được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh sốt fièvres,
- và những bệnh cảm lạnh rhumes.
▪ Đối với những , nó được sử dụng trong nước ngâm trong nước đun sôi infusion để làm giảm :
- những bệnh đau dạ dày maux d’estomac.
Trái Cây Chanh biển Ximenia americana là lợi ích trong thói quen bị táo bón constipation habituellevỏ được sử dụng trong chữa trị :
- những đau đầu maux de tête có nhiệt fébriles,
Trong nước tắm cho :
- những trẻ em bị bệnh enfants malades,
- cho những vấn đề thận problèmes rénaux,
- và tim mạch cardiaques,
và có thể áp dụng trong :
- những loét da ulcères de la peau.
Vỏ Cây Chanh biển Ximenia americana, sấy khô hoặc nghiền nát thành bột được sử dụng trong nước nấu sắc décoction, như chữa trị để :
- hóa sẹo lành vết thương cicatrisant,
và áp dụng trên :
- những vết loét của da ulcères de la peau;
nó được để trên đầu để làm giảm :
- những đau đầu maux de tête có sốt fébriles,
đặt trong nước tắm cho những trẻ em bị bệnh,
và được sử dụng cho những vấn đề :
- thận rénaux
- và tim mạch cardiaques
Vỏ, những trái, và những Cây Chanh biển Ximenia americana có nhiều công dụng trong y học địa phương cho  con người và những động vật.
Trái Cây Chanh biển Ximenia americana cho được đến 67,4% dầu của hạt graine, được sử dụng như một dầu cho :
- cơ thể corps,
- và những tóc cheveux
▪ Một nước nấu sắc décoction của rễ và của trái Cây Chanh biển Ximenia americana đvược sử dụng để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie ở những bò con veaux.
▪ Những rễ Cây Chanh biển Ximenia americana đun sôi, được sử dụng trong nước nấu sắc décoction, phục vụ để tranh đấu chống lại :
- bệnh thiếu máu anémie,
- chứng thoát vị hernie,
- những rối loạn tâm thần troubles mentaux,
- và dạ dày gastriques.
● Ứng dụng khác :
▪ Trong Tanzanie, Ximenia americana Cây Chanh biển Ximenia americana được trồng làm một hàng rào cây sống chung quanh những nhà và đôi khi được sử dụng như Cây nuôi mật ong mellifère (Ruffo và al., 2002).
Hạt Cây Chanh biển Ximenia americana chứa một dầu không sấy khô thích ứng với sự chế tạo và sự bôi trơn lubrification của xà phòng.
▪ Lõi của gỗ bois de cœur chứa một tinh dầu thiết yếu được sử dụng cho :
- sự hun khói khử trùng fumigation.
Dầu không ăn được và hiện diện một chất chống như cao su caoutchouc đã loại trừ nó ra khỏi nhiều sử dụng trong kỹ nghệ industrielles
▪ Lõi gỗ bois de cœur Cây Chanh biển Ximenia americana có màu vàng đỏ đế màu nâu cam, cấu trúc mịn và đều. Gỗ rất cứng, nặng và bền được sử dụng như nguyên liệu thô cho những ngành mộc  nhỏ petite menuiserie.
Khi Cây khá lớn, nó được sử dụng để làm những cán dụng cụ manches d'outils
▪ Vỏ chứa khoảng 17% chất tanin. Cả hai và rễ được sử dụng trong thuộc da bronzage
Vỏ được sử dụng để tăng cường những phẩm màu chàm colorants indigo
▪ Những Cây Chanh biển Ximenia americana, với một nồng độ của 100 ppm, gây ra tử vong 100% của loài ốc nhỏ nước ngọt  Bulinus globosus, loại côn trùng trong việc truyền nhiễm bệnh sán máng schistosomiase
▪ Cả  hai vỏ cây và  trái Cây Chanh biển Ximenia americana được nghiền nát được sử dụng để đẩy lùi xa những loài bọ chét puces
▪ Gỗ nhiên liệu đốt :
Nó đôi khi được sử dụng để thay thế cho gỗ đàn hương bois de santal
▪ Nhiên liệu đốt và than gỗ chủ yếu được sử dụng bỡi những gỗ Cây Chanh biển Ximenia americana bởi vì thân Cây thường quá nhỏ để làm cho gỗ trở nên hữu ích. Gỗ rất cứng và dày đặc với mật độ hạt (0,89 đến 0,91 gr bởi cm3) (FAO 1986).
Thực phẩm và biến chế :
▪ Bột nạt pulpe của trái Cây Chanh biển Ximenia americana là ăn được.
Nó mang lại một thức uống lên men rất được đánh giá cao.
Những hạt hạnh nhân amandes sản xuất sau khi khai thác, một dầu được sử dụng trong nấu ăn.
▪ Những trái Cây Chanh biển Ximenia americana là ăn được, với một vị chua của trái táo pommes chua, ăn tươi hoặc ngâm trong dung dịch đường cam thảo ......
▪ Trái Cây Chanh biển Ximenia americana là giảm khát désaltérant. Nó được sử dụng như một thức uống và để làm những mứt confitures và những thạch đông gelées.
Trái, tiêu dùng sống hoặc chế biến trong bảo  quản như cornichons và lên men trong một bia bière
Có thể phẩm chất ăn được bị ảnh hưởng bởi những điều kiện khí hậu và đất đay.
Trái, chứa khoảng 67% dầu.
Trái, hình cầu có đến 30 mm dài và 25 mm đường kinh.
▪ Những hạt được nấu chín và nghiền thành bột, pha trộn với sagou ( là một bột, trích xuất của bột nhão cây cọ sagoutier ) để làm thành bánh mì pain.
▪ Những hạt cho một dầu màu vàng, bán khô , ăn được nhưng cay piquante.
▪ Cánh hoa Cây Chanh biển Ximenia americana - được ăn trong những súp.
▪ Một dầu không sấy khô, thu được từ những hạt.
Nó được sử dụng trong Ấn Độ Inde như một thay thế cho bơ ghee
▪ Lá non - được nấu chín như rau xanh.
Nó phải nấu thật kỷ.
▪ Những hạt được rang là ăn được, nhưng có thể là thuốc tẩy xổ purgatives nếu nó được tiêu dùng trong một số lượng nhiều.
Hạt là thuốc tẩy xổ mạnh purgative
▪ Nhân hạt béo chứa acide cyanhydrique, chúng cho một hương vị của hạt hạnh nhân amande - nó không nên nhai mâcher
Những hạt đo được đến 15 mm dài và 12 mm rộng.

Nguyễn thanh Vân

lundi 23 octobre 2017

Ngò Tây - Persil

Persil commun
Cây ngò tây
Petroselinum sativum Hoffm
Apiaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
Petroselinum crispum ( Mill.)Nyman ex A.W.Hill, thuộc họ Apiaceae.
Tên thông thường : persil, persil trồng, persil thơm , persin, Ngò tây.
▪ Là một thực vật phát sinh từ Tây nam Châu Á, Bắc Phi Châu và Macaronésie, được trồng rộng rãi trên khắp thế giới. Người ta có thể tìm thấy trên khắp năm châu.
Nó hiện có 4 loại Ngò tây persil ăn được,
- persil thông thường,
- persil lá xoắn frisé,
- persil lớn của Naples,
- và persil với rễ lớn.
Trong thời cổ đại Antiquité, những người Hy lạp Grecs và những người La Mã Romains đã trồng Cây Persil.
Nếu những La Mã sử dụng để che dấu những mùi hôi của rượu alcool, những người Hy lạp sử dụng để thực hiện những vòng vương miện cho những người chiến thắng của những trò chơi eo đất Corinthe Isthme de Corinthe.
Cho đến thời Trung cổ Moyen Age thảo dược này mới thực scự được sử dụng trong nấu ăn, như một hương liệu tự nhiên.
Sau đó nó được thuần hóa trong miền nam nam Châu Âu Europe méridionale, sau đó trong tất cả những vùng của khí hậu ôn đới.
Y học cho persil những hiệu năng liệu pháp chữa trị vertus thérapeutiques curatives và lọc máu dépuratives đa dạng.
Đây là một chất kích thích stimulant, một lợi tiểu diurétique và một thuốc chống nhiễm trùng anti-infectieux.
Persil loại bỏ những độc tố toxines và cho lại một sự đàn hồi của những mạch máu élasticité aux vaisseaux sanguins.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Persil là một cây sống 2 năm ( bisannuelle) cao khoảng 25 đến 100 cm trong năm thứ 2, bởi vì những thân mang hoa trở nên gần như không lá và tiếp cận với ánh mặt trời, cây rất thơm khi bị nghiền nát, với mùi rất đặc biệt. Từ một rễ chánh cho ra những thân láng có những rãnh dọc và mọng nước, phân nhánh nhiều.
Rể , dài thuộc rễ cái hình thức rễ củ rất phát triển. Màu vàng, mùi rất hăng và thơm.
có màu xanh sáng, dạng lông chim, hoặc giống như lá của những loài dương sỉ, phân chia đôi hầu hết những lá ở phía dưới, những lá ở trên thường có 3 thùy hẹp và dài. Một số loại có lá dẹp phẳng, những loại khác thì nhỏ gọn hơn và xoắn hơn.
Phát hoa, hình tán, gồm từ 8 đến 20 nhánh tia trổ vào năm thứ 2, những đơn vị tán nhỏ cung cấp một tổng bao với nhiều lá bắc,
Hoa, hoa nhỏ hình sao, màu vàng nhạt, trắng trong khi phát hoa nở hoàn toàn, gồm 5 cánh hoa màu vàng xanh và mang trong những chùm rậm, phẳng.
Hạt : hạt thơm, có gân, hình bầu dục, trơn, màu nâu, có thể bảo quản khoảng 2 đến 3 năm.
Bộ phận sử dụng :
- Trái ( thuộc crémocarpes có nghĩa là khi chín trái chia làm hai bế quả nhưng còn dính lại với nhau ), lá và nguyên cây với rể.
- Tinh dầu trích từ hạt
Những , là bộ phận được sử dụng nhiều nhất trong thực vật liệu pháp phytothérapie.
Thành phận hóa học và dược chất :

● Thành phần chánh của tinh dấu ngò tây :

- Tỷ suất thay đổi,
- myristicine : 5 - 17 % trong những lá, 20 - 40 % trong trái
- Apiole 18 %, élémicine
- Terpènes, béta-pinène và β-phellandrène
- Phthalides (Z-ligustilide, senkyunolide, butylphthalide)
- Furanocoumarines (oxypeucédanine, impératorine, isopimpinelline, xanthotoxine, bergaptène)
- Flavonoïdes ( lượng lớn apigénine, flavone)
- Vitamines A, C, E, Fer, CalciumĐây là một cây rất giàu tinh dầu mà chất apiol ( còn gọi long nảo persil hiện diện trong hạt ), đi kèm theo myristicine.
Cây chứa một glucoside flavonique, apiine hay apioside, mà aglycone là apigénine.
Lá ngò tây giàu vitamine A và C
● Cơ chế hóa học :
- Chất apigénine ngăn chận giai đoạn trong dây chuyền sản xuất những kích thích tố oestrogènes,
- Chất impératorine là hoạt chất chống siêu vi khuẩn HIV
- Chất myristicine, là một chất tác dụng vào hệ thống thấn kinh trung ương chuyển đổi thành chất kích thích, gia tăng khả năng khử độc hệ thống gan bởi hoạt động của men glutathion-S-transferase ( men giai đoạn II ), đặc biệt đối diện với chất gây ra ung thư, ức chế sự thải ra TNF-α ( tiếng Anh tumor necrosis factor alpha, còn gọi là cachexine hay cachectine ) bởi đại thực bào macrophagesapoptose ( lập trình tế bào tự hủy, đó là do sinh lý di truyền ), ức chế chất sinh ung thư ( carcinogénèse ) bởi benzopyrène, gây ra những tế bào tự hủy apoptosis của một số tế bào khối u.
• Những nghiên cứu đã cho thấy những thành phần hoạt động :
- những hợp chất phénoliques,
- và những flavonoïdes,
đặc biệt chất :
- apigénine,
- apiine,
- và 6-acétylapiine,
- huile essentielle,
chủ yếu gồng những chất :
- myristicine,
- và apiol,
- và những coumarines.
• Thông tin dinh dưởng nutritionnelle cho 100 g Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum tươi : (trên nguyên tắc)
- Năng lượng Énergie 36 Kcal,
- hydrates de carbone 6,33 g,
- chất đạm protéines 2,97 g,
- tổng số chất béo 0,8 g,
- cholestérol 0 mg,
- chất xơ thực phẩm fibres alimentaires 3,3 g;
▪ (Vitamines) :
- folates 152 μg,
- niacine 1,313 mg,
- acide pantothénique 0,400 mg,
- pyridoxine 0,090 mg,
- riboflavine 0,098 mg,
- thiamine 0,086 mg,
- vitamine A 8424 UI,
- vitamine C 133 mg,
- vitamine E 0,75 mg,
- vitamine K 1640 μg;
▪ (chất điện giải Électrolytes) :
- muối sodium 56 mg,
- muối potassium 554 mg;
▪ (Nguyên tố khoáng Minéraux) :
- calcium Ca 138 mg,
- đồng Cu Cu 0,149 mg,
- sắt Fe 6,20 mg,
- magnésium Mg 50 mg,
- manganèse Mn 0,160 mg,
- phosphore P 58 mg,
- zinc Zn 1,07 mg;
▪ (Thực vật dinh dưởng Phytonutriments) :
- carotène-ß 5054 μg,
- lutéine-zéaxanthine 5561 μg.
Đặc tính trị liệu :
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là một thực vật thực phẩm và là một thảo dược thường được trồng phổ biến như một cây thuốc trong gia đình.
Những lá tươi Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là rất giàu chất dinh dưởng và có thể được xem như :
- một chất bổ sung tự nhiên của vitamines,
- và nguyên tố khoáng minéraux.
▪ Sự sử dụng chánh của những Cây là như một thuốc lợi tiểu diurétique nơi đây nó có hiệu quả để cơ thể loại bỏ :
- những kết thạch ( sạn ) pierres,
và trong chữa trị :
- bệnh vàng da jaunisse,
- chứng thủng nước hydropisie,
- bệnh sung bàng quang cystite …v …v ….
Đây cũng là một thuốc giải độc détoxifiant tốt, giúp cơ thể loại bỏ những chất độc toxines thông qua nước tiểu urine và cũng góp phần vào trong chữa trị trong một phạm vi rộng rãi của những bệnh, như là :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Tất cả những bộ phận của Cây Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể được sử dụng trong y học, rễ là bộ phận được sử dụng thường nhất mặc dù những hạt có một hành động mạnh nhất.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là  :
- bổ thần kinh neurotonique : hưng phấn kế kích thích não
- chống gàu antipelliculaire,
- chống co thắt antispasmodique,
- nhuận trường, giảm táo bón laxatif ,
- thuốc tống hơi carminatif,
- tiêu hóa digestif,
- lợi tiểu diurétique,
- dịu đau, trấn thống, điều kinh emmenagogue, (hổ trợ và điều hòa kinh nguyệt )
- long đờm expectorant,
- lợi sữa galactofuge,
- cho bệnh thận rein,
- bệnh thuộc dạ dày stomachique,
- và là thuốc bổ tonique.
- bổ bắp cơ,
- chống chứng viêm nước anti-catarrhale,
- sát trùng antiseptique
- khử độc détoxifiante
- thông mũi décongestionnante
- chống chứng thấp khớp anti-rhumatismale
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion của những rễ và những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng sau khi sanh đẻ accouchement để :
- thúc đẩy bài tiết sữa lactation,
- và giúp co thắt tử cung utérus.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng là :
- một thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux
và là lợi ích để chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie,
- và những giai đoạn mới khỏi bệnh, hồi phục convalescents.
▪ Một thuốc dán đắp cataplasme của những Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được áp dụng bên ngoài cơ thể để :
- làm dịu những vết chích piqûres của côn trùng,
người ta cho rằng nó có lợi ích trong chữa trị :
- những ung bướu khối u tumeurs, bản chất của ung thư cancéreuse.
▪ Nó được sử dụng trong chữa trị :
- những nhiễm trùng mắt infections oculaires,
trong khi mà một miếng bông gòn tẫm nước ép jus Persil, là nhẹ bớt :
- những đau răng maux de dents,
- hoặc đau tai maux d'oreilles.
▪ Người ta cũng cho rằng, nó ngăn chận :
- sự rụng tóc chute des cheveux
và làm biến mất :
- những vết tàn nhang taches de rousseur.
Nếu những được giữ gần những vú của những bà mẹ cho con bú mère allaitante trong một thời gian vài ngày, dòng sữa chảy sẽ ngừng.
▪ Ủy Ban Đức E chuyên khảo Commission allemande E, hướng dẫn chữa trị của thực vật liệu pháp phytothérapie, phê duyệt Persil Rau mùi ngò tây Petroselinum crispum  cho :
- bệnh nhiễm của những sạn đường tiểu calculs urinaires, thận rénaux và túi mật vésicaux.
● Lợi ích cho sức khỏe của Persil
Bởi vì Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum đã chứa đầy chất chống oxy hóa antioxydants, những lợi ích cho sức khỏe của Persil Rau mùi là rất nhiều.
Đây là một vủ khí mạnh đối với sự ngăn ngừa bệnh viêm khớp arthrite, và những hợp chất hóa chất thực vật phytochimiques hiện diện trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum để bảo vệ thực vật từ những vi khuẩn virus, vi trùng bactéries và những nấm champignons, có thể giảm nguy cơ của :
- một số nhất định ung thư cancers,
- bệnh tiểu đường diabète,
- huyết áp cao hypertension,
- và bệnh tim mạch cardiaques,
theo Hiệp hội Ung thư Mỹ American Cancer Society.
▪ Kiểm soát đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng đã được phát hiện hiệu quả chống bệnh đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde.
Vitamine C và β-carotène được tìm thấy trong Cây Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires giúp kiểm soát bệnh viêm khớp arthrite.
Tiêu thụ thường xuyên thảo dược Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được cho là gia tăng tốc độ quá trình loại bỏ acide urique, có liên quan với những triệu chứng của bệnh viêm khớp arthrite.
▪ Giúp đau nhức douleur và chảy máu kinh nguyệt saignement menstruels :
Vitamine K hiện diện trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum giúp giảm những chuột rút của hội chứng syndrome tiền kinh nguyệt prémenstruel và những đau nhức kinh nguyệt menstruelles bằng cách điều chỉnh chức năng của kích thích tố nội tiết hormones trong cơ thể.
Bởi vì vitamine K là một vitamine của sự đông máu coagulation du sang, nó giúp cho những chảy máu quá mức trong thời gian chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel và cung cấp một sự giảm của đau nhức cho những triệu chứng của hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel.
Một sự chảy máu quá nhiều dẫn tới nhiều chuột rút crampes và đau nhức trong thời gian chu kỳ kinh nguyệt cycle menstruel.
Nhìều nghiên cứu cho thấy rằng vitamine K có thể giúp cho những triệu chứng symtome của hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel, ngược lại cũng đúng - một sự thiếu hụt vitamine K sẽ chỉ làm trầm trọng thêm những triệu chứng này.
▪ Cần thiết cho những tóc cheveux, da peau và những mắt yeux trong sức khỏe tốt :
Một số lượng đủ của đồng Cu là cần thiết cho cơ thể tạo ra sắc tố tự nhiên pigment naturel và cấu trúc của da texture de la peau, của những tóc cheveux và những mắt yeux.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum đóng vai trò trong sự phát triển của sắc tố mélanine, trách nhiệm cho da có màu nâu cũng như tóc và những mắt yeux, là sắc tố duy nhất từ khi Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum bao gồm của một số lượng đáng kể của nguyên tố đồng Cu.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng đồng Cu giúp tạo ra chất keo collagène, chịu trách nhiệm :
- duy trì sự diện mạo trẻ trung,
- và sự đàn hồi của da.
Hơn nữa, đồng Cu cũng có liên quan trong sự sản xuất chất élastine, một chất hiện diện trong mô liên kết tissu conjonctif của da peau giúp duy trì sự mềm dẻo flexibilité của da trọn vẹn.
▪ Chữa trị ung thư cancer :
Những nhà nghiên cứu đã phát hiện ra rằng một sự tiêu thụ mức độ cao của những trái Cây và rau cải tươi có liên quan với một sự giảm nguy cơ của nhiều loại bệnh ung thư cancer.
Những nhà nghiên cứu cũng cho thấy rằng sự tiêu thụ gia tăng của vitamine C liên kết với một sự giảm của những nguy cơ của bệnh :
- ung thư của những phổi cancers des poumons,
- miệng bouche,
- những dây thanh âm cordes vocales,
- cổ họng gorge,
- ruột kết côlon,
- trực tràng rectum,
- dạ dày estomac,
- và của thực quản œsophage.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum gồm có 79,8 mg de vitamine C, thể hiện 88,67% của giá trị hằng ngày được đề nghị.
▪ Đặc tính chống viêm anti-inflammatoires :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng theo truyền thống trong vùng địa trung hải méditerranéenne cho :
- những vết chích của côn trùng piqûres d'insectes,
- nhưng đau răng maux de dents,
- những vết bầm tím ecchymoses,
- và da thô ráp peau rugueuse.
Theo một nghiên cứu đầu tiên thực hiện bởi Université King Saud do Al-Howiriny và al., Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cho thấy có những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống gây độc gan anti-hépatotoxiques.
Những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires giảm những thình trạng viêm inflammations bên trong cơ thể, trong khi những đặc tính chống gây độc gan anti-hépatotoxiques giúp tẩy sạch gan foie.
▪ Ức chế những sạn thận calculs rénaux :
Những sạn thận calculs rénaux thật vậy là của những tinh thể cristallisés tích tụ của nguyên tố khoáng calcium Ca và những nguyên tố khoáng khác trong những đường tiểu voies urinaires con người.
Dạng phổ biến nhất của sạn thận calculs rénauxoxalate. Trước đó, người ta cho rằng lượng đưa vào của nguyên tố khoáng calcium hoặc sự hấp thụ cao của calcium cao, phát triển tạo thành của những sạn thận calculs rénaux, nhưng những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng một đóng góp thực phẩm cao của lượng calcium Ca làm giảm nguy cơ của những sạn thận calculs rénaux một cách đáng kể.
Tóm lại, calcium Ca thực phẩm không gây ra những sạn thận calculs rénaux, nhưng calcium Ca bổ sung hiện diện trong nước dẫn đến sự thành lập sạn thận calculs rénaux.
Yếu tố khác, như sự tiêu thụ cao của khoáng oxalate từ những của rau cải légumes như chou frisé và những rau dền tây épinards, cũng như sự giảm tiêu thụ những dung dịch lỏng có thể chứng minh là nguyên nhân quan trọng của những sạn thận calculs rénaux.
▪ Hiệu quả lợi tiểu diurétiques :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng như thuốc lợi tiểu diurétique giúp kiểm soát của nhiều bệnh như :
- những sạn thận calculs rénaux,
- những bệnh nhiễm trùng đường tiểu voies urinaires,
- và những sạn túi mật calculs vésiculaires.
Phù nề œdème là một rối loạn y học trong đó bệnh nhân không còn thải bỏ  ( giữ nước ) chất lỏng trong cơ thể mà nó phải giữ trong những tình trạng bình thường.
Cơ thể phù to vì tích tụ của những chất lỏng. Nếu một người mắc phải những điều kiện này, một vài muỗng cà phê của nước ép jus của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể cung cấp làm giảm tình trạng phù œdème nhanh chóng.
Những rễ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng rất hữu ích trong tranh đấu chống lại những sạn thận calculs rénaux.
Thêm rễ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum vào trong nước đun sôi và tiêu thụ uống nó hằng ngày được biết nổi tiếng có hiệu quả như thuốc tẩy rửa thông thường cho cơ thể.
▪ Mất ngủ Insomnie :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum bao gồm nguyên tố sắt Fe, là lợi ích trong chữa trị chứng mất ngủ insomnie trong cơ thể con người và cũng cải thiện những thói quen của giấc ngủ và phẩm chất qualité của những người bằng cách điều hòa nhịp sinh học rythmes circadiens ( thời gian ngày và đêm ).
Một số lượng đúng của những tế bào hồng cầu globules rouges cũng có thể dẫn đến sự biến động fluctuation huyết áp động mạch pression artérielle ít hơn, điều này có thể thường duy trì cho những người thức giấc vào ban đêm.
▪ Đặc tính chống bệnh tiểu đường anti-diabétiques :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum theo truyền thống được sử dụng y học như thuốc chống lại bệnh tiểu đường diabète ở Thổ Nhĩ Kỳ Turquie.
Để phù hợp với khoa học của xác định này, những nghiên cứu đã được thực hiện ở Đại học Marmara Istanbul, trong Turquie.
Nghiên cứu cho thấy rằng những chuột bệnh tiểu đường diabétiques trong đó người ta đã cho Cây Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum thật sự thể hiện một sự giảm lượng đường máu glycémie của chúng trong một thời gian 1 tháng.
Nghiên cứu chỉ ra rằng Cây Persil Rau mùi ngò tây có thể được sử dụng để kiểm soát bệnh tiểu đường diabète.
▪ Tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire :
Những vitamines, những nguyên tố khoáng minéraux và những chất chống oxy hóa antioxydants được tìm thấy trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là lợi ích để tăng cường hệ thống miễn nhiễm immunité.
Những vitamines như là vitamine C, vitamine A, vitamine K, acide folique và niacine mỗi hành động trên những khía cạnh khác nhau của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
Vitamine A hành động trực tiếp trên những tế bào bạch huyết lymphocytes hoặc những những bạch huyết cầu globules blancs, cũng như gia tăng hiệu quả của chúng.
Diệp lục tố chứa trong Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng có những đặc tính kháng khuẩn anti-bactériennes và chống nấm anti-fongiques.
Những nghiên cứu cho thấy rằng Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum chứa những đặc tính chống oxy hóa antioxydantes và những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes, làm cho nó thật sự là một nguồn lý tưởng cho những phương thuốc khác nhau trong gia đình.
▪ Bệnh loãng xương Ostéoporose :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có hiệu quả cho bệnh loãng xương ostéoporose và là lợi ích để duy trì sức khỏe cho xương os.
Bệnh loãng xương ostéoporose xảy ra do sự kiệt quệ của những mức độ của nguyên tố khoáng calcium Ca trong những xương os và cũng do một acide aminé gọi là homocystéine.
Acide aminé này có thể bị phân hủy bởi lượng acide folique.
Do khía cạnh này, ngoài những những sản phẩm từ sữa laitiers và những rau cải légumes, Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được xem như một trong những nguồn tốt nhất để cung cấp calcium Ca.
Nó cũng chứa một scố lượng thích hợp của acide folique, có thể giúp phân hủy thành phần acide amine homocystéine.
▪ Bảo vệ sức khỏe của mắt santé des yeux :
Persil bao gồm 253 μg của vitamine A một phần quan trọng của phân tử rhodopsine, được kích hoạt khi ánh sáng toả sáng vào trong võng mạc rétine, và nó phát ra một tính hiệu đến não bộ cerveau, điều này dẫn đến một tầm nhìn vision.
Thành phần β-carotène, hình thức của vitamine A hiện diện trong những thực vật, đóng một vai trò trong sự ngăn ngừa sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire, là nguyên nhân hàng đầu của chứng mù mắt cécité liên quan đến tuổi già.
Trong một nghiên cứu trên những bệnh mắt maladies oculaires liên quan đến tuổi, những người có nguy cơ cao, dùng vitamine đa dạng mỗi ngày bao gồm vitamine A, vitamine C, vitamine E, nguyên tố kẽm Zn và đồng Cu, thể hiện một sự giảm thiểu nguy cơ của sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire tiến bộ kéo dài trong thời gian 6 năm.
Điều này chứng minh rằng một bổ sung thường xuyên vitamine là lợi ích cho sức khỏe mắt tốt hơn santé oculaire.
▪ Mang thai Grossesse và dị tật bẩm sinh malformations congénitales :
Vitamine B9 là một trong những nguồn đáng tin cậy để hạn chế những khuyết điểm trong thời gian mang thai grossesse và khi sanh con naissance d'un enfant.
Đây là tình huống phổ biến mà những người phụ nữ mang thai femmes enceintes theo đuổi một chế độ ăn kiêng thiếu hụt trong những vitamine này ít có khả năng cung cấp cho một em bé trong một sức khỏe tốt.
Những khuyết tật bẩm sinh malformations congénitales do bởi sự thiếu hụt bao gồm của những bất thường của ống dây thần kinh tube neural.
Cũng như, những thực phẩm giàu thành phần vitamine B9 như Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum phải được bao gồm một cách thích hợp để cải thiện hiệu quả những cơ hội sinh đẻ khoẻ mạnh và một trẻ sơ sinh hạnh phúc.
▪ Giúp tiêu hóa digestion bằng cách giảm táo bón constipation :
Nguyên tố khoáng magnésium Mg giúp thư giản những cơ trong ống tiêu hóa tube digestif, bao gồm : thành vách ruột paroi intestinale, kiểm soát khả năng đi cầu của con người.
Bởi vì nguyên tố khoáng magnésium Mg giúp trung hòa acide dạ dày gastrique và thực hiện di chuyển phân trong những đường ruột intestins, dùng bổ sung nguyên tố khoáng magnésium Mg là một phương tiện tự nhiên để giúp đi cầu mau chóng.
Khi những nhà khoa học của Viện Y tế và Dinh dưởng Quốc gia Tokyo đã nghiên cứu những hiệu quả của magnésium Mg trên chế độ ăn kiêng của 3 800 phụ nữ, một sự tiêu thụ thấp của  magnésium Mg có liên quan đến sự gia tăng đáng kể đến tĩ lệ táo bón constipation.
Kinh nghiệm dân gian :
Trà thé và nước ép jus của Cây được sử dụng cho :
- bệnh thủng nước hydropisie,
- bệnh lậu gonorrhée,
- suyễn asthme,
- ho toux,
- và kinh nguyệt đau nhức (đau bụng kinh ) menstruations douloureuses.
▪ Cũng được sử dụng cho :
- những sạn túi mật calculs biliaires.
▪ Nước nấu sắc décoction của những hạt được sử dụng để :
- giết chết loài bọ ký sinh vermine của da đầu cuir chevelu;
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum sấy khô nghiền nhuyễn thành bột poudre phun vào những tóc hoặc sử dụng như thuốc mỡ onguent cho :
- những loài chí poux.
▪ Những hư bầm tím của Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum áp dụng ở những nơi :
- sự đụng dập contusions.
▪ Nước ép jus của những lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng cho :
- viêm bờ mi mắt blépharite,
- và viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Thuốc dán đắp cataplasme của những Cây Rau mùi ngò tây, được sử dụng cho :
- vết đốt và vết chích piqûres.
▪ Ở những nơi khác, được sử dụng cho :
- chứng tiểu khó dysurie.
được sử dụng để gây ra :
- kinh nguyệt menstruation.
để kích thích :
- sự mọc tóc pousse des cheveux.
▪ Lá Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được áp dụng vào những nơi :
- da nứt peau fissurée hoặc nứt nẻ da gercée,
- đụng dập contusions,
- những vết chích côn trùng piqûres d'insectes.
▪ Nước nấu sắc décoction của những trái và những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng trong chữa trị :
- những đau bụng quặn tiêu chảy coliques,
- khó tiêu indigestion,
- và hơi trong ruột gaz intestinaux.
▪ Trong Egypte, y học trguyền thống, sử dụng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm trùng đường tiểu infections des voies urinaires.
▪ Trong y học truyền thống Do thái israélienne, những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng trong chữa trị :
- những sạn thận calculs rénaux,
- và bất lực impuissance.
▪ Trong dược điển Pháp pharmacopée française, những rễ và những Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng cho :
- đau bụng kinh dysménorrhée,
- và những chuột rút kinh nguyệt crampes menstruelles.
▪ Trong Thổ nhĩ kỳ Turquie, được sử dụng để :
- giảm đường máu glycémie.
▪ Ở Brésil, sử dụng như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
Nghiên cứu :
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Một nghiên cứu cho thấy rằng tinh dầu Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có một số nhất định mức độ hoạt động chống oxy hóa antioxydante trong thuật ngử tẩy trắng blanchiment với ß-carotène và làm sạch gốc tự do piégeage des radicaux libres, với một khả năng của chélation của những kim loại không đáng kể métaux négligeable.
Myristicin được tìm thấy hợp chất chiếm ưu thế thể hiện một hoạt động chống oxy hóa antioxydante vừa phải.
Những kết quả cho thấy rằng Tinh dầu Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể là một nguồn có tiềm năng thay thế chống oxy hóa antioxydants tự nhiên.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur :
Một nghiên cứu cho thấy rằng persil có một hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur đáng kể ở những chuột bệnh tiểu đường rats diabétiques.
● Kháng khuẩn antibactérien :
Nghiên cứu trích xuất của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cho thấy một hiệu quả ức chế ở những nồng độ khác nhau chống lại những vi khuẩn bactéries Gram-dương + và Gram-âm ─.
Nó cho thấy một hiệu quả ức chế chống lại vi khuẩn Brucella melitensis, Escherichia coli và Bacillus licheniformis.
Những kết quả xác nhận sự hiệu quả của nó trong y học truyền thống.
Nghiên cứu hoạt động kháng khuẩn antibactérienne cho thấy một trích xuất éthanol cho hoạt động chống Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa và Salmonella typhimurium.
Một trích xuất cho thấy một hoạt động tương tự, ngoài Escherichia coli.
● Lợi tiểu Diurétique / Huyết áp thấp Hypotenseur :
Nghiên những trích xuất nước của những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cho thấy của những  hiệu quả lợi tiểu diurétiques và hạ huyết áp hypotensifs ở những chuột Wistar đã được gây mê anesthésiés, khẳng định sự sử dụng truyền thống của nó ở Brésil như một thuốc lợi tiểu diurétique trên cơ sở dược thảo.
● Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique / Chống oxy hóa Antioxydant :
Một nghiên cứu đánh giá những hiệu quả chống bệnh tiểu đường antidiabétiques và chống oxy hóa antioxydants của trích xuất nước của Cây Balanites aegyptica và Cây Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum trên những chuột bệnh tiểu đường diabétiques gây ra bởi chất streptozotocine và chuột binh thường.
Những chế phẩm với cơ sở dược thảo giảm đáng kể những nồng độ huyết tương plasmatiques trung bình của đường glucose và của MDA và gia tăng đáng kể insuline huyết tương  plasmatique trung bình.
Những kết quả cho thấy rằng tiềm năng sử dụng của trích xuất với liệu pháp insuline insulinothérapie  để giảm thiểu những phản ứng phụ của nó, cải thiện điều trị của DT1 và có thể cho những bệnh khác liên quan với áp lực của sự oxy hóa stress oxydatif.
● Điều hòa tính miễn nhiễm Immunomodulation / Dầu thiết yếu Huile Essentielle :
Nghiên cứu đã đánh giá những hiệu quả của tinh dầu thiết yếu huile essentielle của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum trên những ( theo miễn dịch học immunologie ) kích thích tế bào miễn dịch của mô lá lách splénocytes (tế bào T) kích thích bởi chất phytohémagglutinine (PHA) và những tế bào bạch huyết lymphocytes B đã kích thích bởi lipopolysaccharide (LPS), như là tế bào thực hiện chủ yếu của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire thích ứng.
Những kết quả đề xuất hiệu quả ức chế của tinh dầu thiết yếu của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum trên những thực bào macrophages, như những tế bào chánh liên quan trong hệ thống miễn nhiễm système immunitaire bẩm sinh.
● Bảo vệ thận Néphroprotecteur / Lợi tiểu Diurétique / Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên cứu của những trích xuất nước của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum, của Cây Eruca sativa và Nghệ Curcuma longa ở những chuột gentamicine (GM) - gây độc thận néphrotoxiques cho thấy những hiệu quả bảo vệ thận néphroprotecteurs, lợi tiểu diurétiques và chống oxy hóa antioxydants ở những chuột gentamicine-gây độc thận néphrotoxiques.
Những trích xuất gia tăng dung lượng nước tiểu  urinaire và bài tiết trong nước tiểu urinaire những ion Na + et K +, cải thiện hoại tử ống thận nécrose tubulaire rénale và gia tăng những hoạt động của những phân hóa tố enzymes chống oxy hóa antioxydantes ở thận của những chuột GM-gây độc.
● Chống kết thạch mật ( sạn mật ) Antilithiase :
Nghiên cứu cho thấy một hiệu quả ngăn ngừa của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum trên những sạn kết thạch của oxalate de calcium ở chuột.
Hiệu quả của trích xuất thảo dược có thể liên quan đến sự gia tăng của chứng đái nhiều diurèse thông qua sự ức chế của ion Na + K + bơm trong những tế bào biểu mô thận épithéliales rénales.
● Chống ung thư Anticancer :
Một nghiên cứu đã chứng minh truy tìm sơ bộ dépistage préliminaire của hoạt động chống ung thư anticancéreuse của những trích xuất của Rau sam Portulaca oleracea và Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum chống lại những tế bào cellules HepG2, làm giảm đáng kể khả năng sống sót viabilité của tế bào một cách đáng kể phụ thuộc vào nồng độ.
Chủ trị :

Chủ trị của toàn cây

- Loại bỏ nước, persil có đặc tính lợi tiểu, rất thích hợp để loại bỏ nước dư thừa trong cơ thể.
- Suyễn ,
- Bệnh và nhiễm niếu sinh dục, viêm đường tiểu và bệnh bạch đới khí hư.
- Mất kinh Aménorrhée (không kinh nguyệt),  ít kinh oligo-ménorrhée,
- Đau bụng kinh nguyệt và rối loạn kinh nguyệt. Kích thích điều chỉnh hiệu quả chu kỳ kinh nguyệt.
▪ Ngoài ra, được biết đến, hiệu quả kích thích tình dục của cây ngò tây, những hạt persil :
- kích thích những tuyến quan hệ tình dục,
- khơi dậy sự ham muốn tình dục,
- và tăng cường khả năng sinh sản.
▪ Người ta có thể điều chế sản phẩm dạng bột có thể dùng cho ruột và gan.
▪ Cũng có thể đấp lên những chổ sưng :
- như tàn nhan,
- mut nhọt chưa mùi.
Các dung dịch tinh dầu dùng cho chứng thấp khớp viêm bàng quang và đầy hơi.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Có thể an toàn khi được sử dụng trong những thực phẩm.
▪ phân loại chất béo GRAS ( thường được công nhận như an toàn ) ở Hoa Kỳ États-Unis.
● Cảnh báo, :
▪ việc sử dụng bên ngoài cơ thể của thảo dược này, đặc biệt dưới dạng của tinh dầu thiết yếu huile essentielle. Những liều quá mức có thể là nguyên nhân của :
- những tổn thương gan hépatiques và thận rénales,
- một viêm những dây thần kinh inflammation des nerfs,
- và bệnh xuất huyết hémorragie dạ dày - ruột gastro-intestinale.
Hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là một thảo dược an toàn ở những liều bình thường, nhưng vượt quá mức, nó có thể có :
- những hiệu quả độc hại effets toxiques.
▪ Mang thai Grossesse :
Có thể có khả năng nguy hiểm. Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum không nên sử dụng bởi những phụ nữ mang thai, bởi vì nó được sử dụng để :
- kích thích tử cung utérin,
- kích thích dòng chảy kinh nguyệt flux menstruel,
và do đó có thể gây ra một sẩy thai fausse couche.
- và dòng chảy kinh nguyệt flux menstruel.
bởi vì chất apiole làm tắc nghẽn máu của xương chậu và chất psychotrope.
Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum không được ghi toa thuốc cho những phụ nữ mang thai femmes enceintes hoặc những người mắc phải bệnh thận maladies rénales.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum, ăn vào bởi đường miệng có thể gây ra những tác dụng thứ cấp nghiêm trọng do :
- của những thành phần của apiole,
- và của myristicine.
● Chống chỉ định
ở những bệnh nhân mắc phải :
▪ Chống chỉ định đối với những bệnh nhân :
- bệnh viêm inflammation,
- hoặc một bệnh thận maladie rénale.
● Tác dụng phụ :
- Gan thoái hóa nhiễm mỡ,
- giãm cân,
- xuất huyết niêm mạc muqueuse,
- xuất huyết ruột,
- tán huyết hémolyse,
- hiện diện méthemoglobine ( một chất đạm protéine chuyển hóa chất của huyết cầu tố hémoglobine  trong nước tiểu ),
- và không nước tiểu ( vô niệu ).
▪ Những hiệu quả độc tính toxicité bao gồm :
- thiếu máu anémie tán huyết hémolytique,
- chứng xuất huyết giảm tiểu cầu purpura thrombocytopénique,
- viêm thận néphrite,
- rối loạn gan dysfonction hépatique,
- và kích ứng thận irritation des reins.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
● Sử dụng bên trong cơ thể :
Chống ung thư anticancereux,  Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cung cấp một hành động lợi ích trên :
- gan foie,
- lá lách rate,
- những ruột intestins,
- và hệ thống tiêu hóa système digestif.
▪ Nó chữa trị :
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux,
- và có một hiệu quả chống ký sinh antiparasitaire.
▪ Lợi ích trong hệ đường tiểu Système urinaire :
- tiểu rát nóng brûlure,
- đi tiểu đột ngột,
- tiểu thường xuyên,
- bệnh lậu,
- không kềm hãm sự muốn đi tiểu,
- ngứa sâu trong niếu đạo,
- đau thắt bệnh thận coliques néphrétiques,
- nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires,
▪ Hệ tiêu hóa système digestif :
- chống sự co rút cơ antispasmodique
- kiện vị, bổ bao tử stomachique
- khó tiêu indigestions,
- táo bón constipation ,
▪ Nước nấu sắc décoction của rễ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể giúp loại bỏ :
- những đầy hơi ballonnements,
- và  giảm cân bằng cách loại bỏ tăng thêm nước.
Rễ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum là thuốc nhuận trường laxative và hành động tống hơi carminative có thể làm giảm :
- những chứng đầy hơi flatulences,
- và những đau bụng tiêu chảy coliques.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng được sử dụng theo truyền thống như :
- một thuốc bổ cho gan tonique du foie,
- và như phương tiện để phá vỡ những sạn thận calculs rénaux.
▪ Sự lưu thông máu circulation sanguine :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum hành động trên :
- những rối loạn tim mạch troubles cardiaques
( huyết áp cao hypertension, sự lưu thông máu xấu circulation sanguine, nhịp tim đập nhanh battements cardiaques accélérés),
Trà Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cải thiện :
- sự tuần hoàn máu circulation sanguine.
▪ Hệ hô hấp système respiratoire :
-  những rối loạn hô hấp troubles respiratoires
( bệnh hô hấp mãn tính respiratoires chroniques, bệnh theo mùa saisonnières, nhiễm trùng infectieuses, như là bệnh suyễn asthme, chứng khó thở dyspnée),
▪ Đây là một hương liệu aromatisant, có nhiều hiệu quả trên :
- vệ sinh răng miệnh hygiène bucco-dentaire,
- và một số bệnh nhất định do sự lạm dụng rượu.
▪ Nhai Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể giúp loại bỏ :
- hơi thở hôi mauvaise haleine, trong đặc biệt sau khi ăn tỏi ail.
▪ Hàm lượng chất saponine của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể giúp làm giảm :
- ho toux.
▪ Bệnh phụ khoa Gynécologie.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng để :
- thúc đẩy kinh nguyệt  menstruation,
- dễ dàng sanh đẻ accouchement,
- và gia tăng ham muốn tình dục phụ nữ libido féminine.
- kích thích co thắt tử cung khi sinh Ocytocique,
- dịu đau trấn thống emménagogue
- ngứa ran như kim châm tất cả hội âm périnées và đường tiểu,
- và những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels ở những phụ nữ.
( vô kinh aménorrhées, đau bụng kinh dysménorrhées, gây ra những kinh nguyệt déclencheur des menstruations).
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có một hiệu quả chống oxy hóa antioxydant, nhờ một hàm lượng mạnh của vitamines A, B, C, E, K và những muối khoáng sels minéraux,
- thúc đẩy sự tăng trưởng ở những trẻ em,
- và làm chậm lại sự lão hóa của những tế bào cellules và những mô tissus.
● Sử dụng bên ngoài cơ thể :
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum
▪ Chống đau nhức antidouleur :
- hóa sẹo lành những vết thương loét cicatrisation des plaies,
- loại bỏ những phù nề oedèmes,
- những vết thâm tím contusions.
▪ Những bệnh của da affections dermatologiques :
- chóc lỡ ( chàm ) eczéma,
- mụn trứng cá acné.
▪ Mỹ phẩm cosmétiques :
- quầng thâm cernes,
- sưng mi mắt paupières gonflées,
- chữa trị tóc chevelure,
- da quá mờ teint trop mat,
- chống những nếp nhăn antirides.
Mặt khác người ta còn dùng trong trường hợp :
- đi tiểu khó dysurie ,
▪ Bằng phương pháp nấu sắc trái và hạt dùng trong trường hợp :
- đau bụng tả choléra,
- khó tiêu indigestion,
- và đầy hơi trong ruột.
▪ Những Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum có thể được sử dụng trong chữa trị :
- những vết thương loét trên bề mặt plaies superficielles,
trong khi nước ép jus, trích xuất của rể :
- làm giảm sưng enflure.
▪ Nước ép jus của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng ngăn chận :
- sự bài tiết chất gây dị ứng histamine;
nó là lợi ích trong chữa trị :
- nổi mề đay urticaire,
- và làm giảm những triệu chứng dị ứng khác symptômes d'allergie.
▪ Hàm lượng cao của diệp lục tố chlorophille trong persil làm cho thảo dược này có lợi ích như chất làm mát tự nhiên.
▪ Những Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum tươi đã được sử dụng như một thuốc dán đắp cataplasme để :
- giảm nhạy cảm của những vú seins ở những phụ nữ cho con bú allaitent.
▪ Những thuốc dán đắp cataplasmes của Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng có thể làm dịu :
- những mắt mệt mỏi yeux fatigués,
- và kích ứng irrités,
- và gia tốc chữa lành những vết bầm tím ecchymoses.
▪ Nước ép jus giảm :
- những ngứa démangeaisons,
- và những vết chích của những côn trùng insectes,
- và được phục vụ tốt đẩy xa loài côn trùng chống những loài muỗi moustiques.
▪ Một băng gạc tẫm ướt nước ép có thể được áp dụng để làm giảm :
- đau tai mal d'oreille,
- hoặc đau răng maux de dents,
hoặc sử dụng như lau rửa sạch mặt để :
- làm rõ sạch những vết tàn nhang taches de rousseur.
▪ Những hạt Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum nghiền nát thành bột nhuyễn, phun rắc trên tóc cheveux và chà xát trong da đầu cuir chevelu trong thới gian 3 ngày, là một phương thuốc dân gian nói là để kích thích sự tăng trưởng của những tóc croissance des cheveux.
▪ Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum cũng được sử dụng như sản phẩm :
- gội rửa chân tóc capillaire trong mục đích tiêu diệt tận gốc những chí poux trong đầu.
Thực phẩm và biến chế :
persil giàu vitamine A và C ( được ghi nhận 170 mg / 100 g vitamine C, gấp 2 lần nhiều hơn vitamine C ở trái kiwi ).
▪ Ở Đông Âu và Mỹ dùng như gia vị, trong thức ăn cá thịt, súp, sauce ….hoặc dùng trang trí cho món ăn.
▪ Người ta sử dụng Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum khá phẳng cho hương vị của nó và hiệu suất tốt của nó trong nấu ăn và persil dúng quăn dùng để trang trí.
▪ Nó là tốt thường được dùng trong những bó gia vị, sống và cắt nhuyễn nhỏ trong những salade, những trứng chiên, món hầm ragouts và phó mát tươi fromage frais.
Persil  cũng được dùng trong những món ăn của cá, những sò ốc, những món canh súp potages.
▪ Persil chiên trong bó rau mùi kèm theo những món hải sản rất ngon miệng hoặc những món thịt nướng.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng rộng rãi như trang trí cho món ăn. Nhiều món ăn được phục vụ với persil cắt nhuyễn xanh thươi bên trên.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum được sử dụng trong chuẩn bị cho nhiều món ăn phổ biến trong nấu ăn địa trung hải méditerranéenne và châu âu từ thời cổ đại Antiquité.
▪ Đây là một trong những thành phần được phổ biến của món nước sốt màu xanh địa trung hải sauce verte méditerranéenne nổi tiếng, «salsa verde», một nước sốt lạnh của persil, của nụ  bạch hoa câpres, của tỏi ail, hành oignon, của cá cơm anchois, của dầu olive huile d'olive và dấm vinaigre.
Persil Rau mùi ngò tây pétroselinum crispum xanh tươi cắt nhuyễn được sử dụng như một trabng trí cho những món súp như là súp gà, salades xanh những salades như là Olivier và những bánh mì sandwichs mở với món ăn thịt nguội charcuterie hoặc pâtés.

Nguyễn thanh Vân