True Lavender
Oải hương
Lavandula
angustifolia - Mill..
Labiatae - Lamiaceae
Đại cương :
Những vùng núi và nắng ấm của vùng
Địa Trung H ải là
những nơi nguồn gốc của loài. Nó được tịch hóa vào trong Châu Âu, Úc và Hoa K ỳ.
Loài này được đánh giá cao đặc biệt
ở những nơi có nắng trực tiếp, những đất vôi thoát nước, nghèo và khô hoặc hơi
mát. Nó thích ứng với nhiều loại đất ngoại trừ quá ẩm ướt, ở độ cao 1550 m cao
trong những vùng núi Alpes de Haute Provence.
Tất cả những bộ phận của Cây ta
nhận thấy có một sự thích nghi với môi trường khô và cằn.
Những rễ đặc biệt nhiều và sâu
trong đất, tìm kiếm độ ẩm tối đa trong suốt mùa hè.
Nó cũng được đánh giá cao ở độ pH
trung tính hoặc kiềm.
▪ Lịch sử :
Những người Ai Cập, ngâm những vải
bông với những hoa lavande Cây Oải
hương trong khi ướp xác momifications.
Người Hy lạp Grecs và người La mã Romains đánh giá cao cho những mùi hương
và cho những tính năng chữa bệnh thérapeutiques.
Tên lavande đi từ tiếng latin lavare,
bởi vì những người La Mã
làm thơm nước tắm bằng loại hoa này.
Ở thời Trung C ổ Moyen Âge, Cây Oải hương Lavandula
angustifolia, được xem như một thực vật ma thuật magique kích thích thình dục aphrodisiaque.
Mùi của
Cây và hương liệu arôme của nó, làm
dịu trái tim cœur, tạo ra một bầu
không khí hài hòa harmonieuse và dễ
vướng phải tình yêu amour. Nó thường
để vài nhánh nhỏ hoa lavande vào trong những bức thư tình, mơ mộng được yêu.
Những hoa được trộn với những hoa tím thơm và khâu vào trong những chiếc
gối dẫn đến tình yếu nhờ hương thơm gợi cảm của Hoa.
Nó cũng được sử dụng để chống lại
bệnh dịch hạch peste.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Thân thảo ngấm chất mộc cứng
ligneuse, thành bụi sống lâu năm, cao
khoảng 30,47 cm đến 91,41 cm, với những thân ngắn, xoắn và phân nhánh nhiều,
được bao phủ bởi một lớp vỏ màu xám vàng nhạt, với nhiều nhánh vuông cạnh đàn
hồi như cao su, thẳng và mịn, nó không có lá trên một phần lớn bên dưới những
cụm phát hoa.
Rễ là
một rễ cái.
Lá,
không rụng, có mùi thơm, mọc đối tréo
chữ thập đôi khi mọc vòng, không cuống, lá đơn nguyên, thẳng thon dài và không
nhọn, dai, thơm, với bìa lá nguyên uốn cong phía sau hoặc cong, từ 2,54 cm đến
3,81 cm dài, màu xanh với những lông không tuyến ở rãi rác ở mặt trên lá, láng
hoặc mịn giảm ở mặt dưới. Không có lá kèm.
Phát hoa,
là những gié, mọc ở nách lá bên trên, bao gồm từ 6 đến 10 nhóm hoa.
Hoa, lưỡng
phái, là những điểm, những điểm không nhọn trên những thân dài của những chồi
nhánh, những hoa bên dưới được tách rời với những hoa bên trên, những hoa được
củng cố bởi một lá bẹ.
Những
hoa ngắn, từ 3 đến 5 trong những nách lá
màu nâu, mỏng và khô, bao gồm :
- đài
hoa, 5 đài dính với nhau thành hình ống và có những gân, màu xám tím, được bao
phủ bởi những lông.
- vành
hoa, hình môi, có 2 môi, mà một môi gồm 2 cánh hoa ( môi trên 2 thùy bilobée ) và một môi khác của 3 cánh
hoa, ( môi dưới 3 thùy trilobée ), 5
cánh hoa này được hàn dính với nhau và có màu tím xanh nhạt.
- tiểu
nhụy, 4 nhụy hoa, gồm 2 lớn 2 nhỏ didyname,
hàn dính với nhau bởi những lưới filets.
- bầu
noãn, thượng, 2 tâm bì dính, dựa trên một đĩa mật nectarifère với những vòi nhụy ( chỉ 1 vòi nhụy style ), 2 nuốm stigmates thấy rõ. Mỗi tâm bì chứa 1 noãn với đính phôi trung trục axile.
Thụ
phấn, trùng môi, những côn trùng được thu hút bởi những mùi thơm và màu sắc của
Cây.
Trái, là
một 4 bế quả, có 4 phần hình bầu dục.
Những hạt không có albumine exalbuminée, dự trử lương thực nằm trong
lá mầm.
Bộ phận sử dụng :
Lá, hoa và tinh dầu thiết yếu essential oil.
▪ Những điểm nụ hoa Cây O ải hương Lavandula
angustifolia có thể được sấy khô và sử dụng về sau trong những dung dịch
trong alcool teinture, mặc dù trích
xuất của tinh dầu thiết yếu được sử dụng phổ biến hơn.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪
Lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia chứa :
- tinh dầu thiết yếu huile
essentielle,
- những anthocyanines,
- phytostérols,
- những đường sucres,
- những nguyên thố khoáng minéraux,
- acide coumatique,
- acide glycolique,
- acide valérique,
- acide ursolique,
- herniarine,
- coumarine,
- và tanins.
• Có
chứa một dầu thiết yếu từ 1,0 đến 3,0% - Những thành phần chánh là :
- linalyle acétate (30-55%),
- linalool (20-50%).( một alcool terpène không độc tính )
• Tinh
dầu thiết yếu chứa hơn 300 hợp chất hóa học. Những thành phần chủ yếu là :
- ocimène,
- gineol,
- camphre,
- linalol,
- acétate de linaly,
- terpinen-4-ol,
- lavandulol,
- acétate de lavandulol.
• Nghiên
cứu tinh dầu thiết yếu của hoa đã mang lại 34 thành phần hợp chất. Thành phần
chánh là :
- linalol (24,63%);
▪ Thành
phần khác là :
- camphre (13,58%),
- acétate de linalyle (8,89%),
- (Z) -ß-ocimène (7,59%),
- 1,8-cinéole (7,14%),
- borneol (6,41%),
- (E) -ß-ocimène ( 4,76%),
- hotriénol (4,42%),
- butyrate d'hexyle (2,96%),
- a-bisabolol (1,13%),
- và oxyde de caryophyllène (1,02%).
▪ Dầu
thiết yếu của lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia có một cấu trúc hóa học chimiquement
phức tạp với hơn 150 thành phần hoạt động actifs.
Dầu này
giàu esters, là những phân tử mùi
thơm aromatiques có tính :
- chống những đau nhức co thắt des douleurs antispasmodiques,
- làm dịu và kích thích stimulantes.
▪ Những
thành phần thực vật chánh của dầu lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia :
- acétate de linalyle,
- linalool ( một alcool terpène không độc hại non toxique có những đặc tính sát khuẩn germicides
tự nhiên ),
- terpinen-4-ol,
- và chất camphre.
▪ Thành
phần khác của dầu lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia trách nhiệm những
đặc tính như sau của nó :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- kháng siêu vi khuẩn antivirales,
- và chống viêm anti-inflammatoires
bao gồm
:
- cis-ocimene,
- acétate de lavandulyl,
- 1,8-cinéole,
- limonène,
- và geraniol.
Đặc tính trị liệu :
▪ Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
là một thảo dược gia dụng thường được sử dụng, mặc dù nó được biết nhiều để cho
:
- hương liệu dịu nhẹ arôme
doux,
- và mùi thơm hơn là phầm chất y học của nó médicinales.
Tuy
nhiên, đây là một thảo dược thư giản relaxante
quan trọng, có một hiệu quả :
- làm dịu apaisant,
- và thư giản relaxant
trên hệ thống thần kinh système nerveux.
▪ Tinh
dầu thiết yếu Cây Oải hương Lavandula
angustifolia dịu nhẹ hơn trong hành động của nó so với hầu hết những
loại tinh dầu khác và có thể áp dụng một cách an toàn trực tiếp trên da
như :
- chất khử trùng antiseptique
để gíúp
chữa lành :
- những vết thương loét plaies,
- phỏng cháy brûlures, ..v…v….
▪ Một tinh dầu thiết yếu huile essentielle Cây Oải hương Lavandula angustifolia thu được từ
những hoa là thuốc :
- chống hôi miệng anti-hallitose,
- chất khử trùng mạnh puissamment
antiseptique,
- chống co thắt antispasmodique,
- mùi thơm aromatique,
- thuốc tống hơi carminative,
- thuốc lợi mật cholagogue,
- lợi tiểu diurétique,
- thần kinh nerveuse,
- an thần sédative,
- chất kích thích stimulante,
- thuộc dạ dày stomacal,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Nó không thường được sử dụng vào bên trong cơ thể, mặc dù có lợi ích cho
:
- tống hơi carminatif,
- và thần kinh nerveux.
▪ Nó được sử dụng chủ yếu bên ngoài cơ thể, nơi đây nó :
- phục hồi nhanh vết thương rất tốt excellente restoration,
- và là thuốc bổ tonique
khi nó
được chà xát vào trong màng tang tempes,
thí dụ, nó có thể chữa lành :
- đau đầu thần kinh mal
de tête nerveux,
- và là rất tuyệt hảo thêm vào trong nước tắm eau de bain.
▪ Đặc
tính của Cây Oải hương Lavandula
angustifolia :
- chất khử trùng mạnh antiseptiques
puissantes
nó có
khả năng giết chết được nhiều loại vi khuẩn thông thường bactéries communes như là vi khuẩn :
- bệnh thương hàn typhoïde,
- bệnh yết hầu diphtérie,
- liên cầu khuẩn streptocoque,
- và phế cầu khuẩn Pneumococcus,
cũng như
nó là chất giải độc antidote mạnh cho
một số nhất định :
- nọc độc rắn venins
de serpents.
Nó rất lợi ích trong chữa trị :
- những phỏng cháy brûlures,
- phỏng nắng coups de
soleil,
- phỏng nước sôi échaudures,
- vết cắn morsures,
- xả thải những dịch tiết âm đạo décharge vaginale,
- những đường nứt hậu môn fissures anales, …v…v…
Ở những
nơi mà nó cũng giảm một phần ảnh hưởng của cơ thể và có thể ngăn chận sự hình
thành của mô sẹo tissu cicatriciel vĩnh
viễn.
▪ Tinh
dầu thiết yếu được sử dụng trong hương thơm liệu pháp aromathérapie.
Từ khóa
của nó là « Hệ thống miễn nhiễm Système
immunitaire ».
▪ Ủy
Ban chuyên khảo Đức, hướng dẫn trị liệu về thảo dược phytothérapie, phê chuẩn Cây Oải hương Lavandula angustifolia cho :
- mất khẩu vị bữa ăn perte
d'appétit,
- căn thẳng nervosité,
- và mất ngủ insomnie,
- những rối loạn tuần hòa troubles circulatoires,
- rối loạn tiêu hóa troubles
dyspeptiques.
●
Những lợi ích của Cây Oải hương Lavandula angustifolia:
▪ Lợi
ích cho da cutanés
:
- Phỏng cháy brûlure ( không vết thương mở ) ( người
lớn và trẻ em ) :
pha loãng trong dầu thực vật và áp dụng trên những bộ phận ảnh
hưởng ( vài giọt nguyên chất trực tiếp trên những vết phỏng nhỏ petite brûlure, thí dụ trên ngón tay ).
- Tóc Cheveux : lành tránh xa côn trùng répulsif chống chí rận anti-poux (trẻ em) :
từ 2 đến 5 giọt trải rộng trên tóc chevelure.
- phỏng cháy nắng Coup
de soleil :
- Viêm da Dermatose
( chóc lỡ eczéma, ngứa prurit, nấm ngoài da mycose cutanée, mụn đỏ, mụn hoa thị couperose …) (ngưòi lớn và trẻ em ) :
- Chóc lỡ thần kinh Eczéma
nerveux ở trẻ em :
- Vảy mục, da bì Escarre :
- Ngứa Prurit :
Phương thức sử dụng :
pha loãng trong dầu thực vật và áp dụng trên bộ phận ảnh hưởng.
▪ Lợi
ích tim mạch cardiovasculaires
và tuần hòa circulatoires :
- Tăng huyết áp
động mạch Hypertension artérielle hoặc đánh trống ngực palpitations :
trong ngửi khứu giác olfaction
suốt ngày, một vết dầu trên mỗ cườm tay hoặc pha loãng trong dầu thực vật và áp
dụng trên tùng thần kinh plexus, cột
xương sống colonne vertébrale, phía trên của lưng haut du dos và những bàn chân plantes de pieds.
▪ Lợi
ích niếu-sinh dục uro-génitaux :
- Kinh nguyệt đau
nhức Règles douloureuses :
pha
loãng với dầu thực vật và xoa bóp ở bụng dưới bas-ventre.
▪ Lợi
ích hô hấp respiratoires
và Tai Mũi Họng ORL :
- Suyễn Asthme :
trong ngửi khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion, trong hít
vào inhalation.
- Viêm phế quản Bronchite :
trong ngửi khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion, trong hít
vào inhalation, hoặc pha loãng với
dầu thực vật, xoa ở lồng ngực thorax,
cột xương sống colonne vertébrale và
những lòng bàn chân plantes de pieds.
- Viêm thanh quản
Laryngite :
trong ngửi khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion, trong hít
vào inhalation, hoặc pha loãng với
dầu thực vật, xoa ở lồng ngực thorax,
cột xương sống colonne vertébrale và
những lòng bàn chân plantes de pieds.
- Viêm tai giữa Otite :
áp dụng 2 giọt ở phía sau những tai oreilles ( không bao giờ bên
trong những tai oreilles).
- Viêm mũi họng Rhinopharyngite, viêm
mũi rhinite :
trong ngửi khứu giác olfaction
olfaction, trong khuếch tán diffusion,
trong hít vào inhalation, hoặc pha
loãng với dầu thực vật và xoa bóp trên lồng ngực thorax, cột xương sống colonne
vertébrale và những lòng bàn chân plantes
de pieds.
- Ho co thắt Toux spasmodique :
trong ngửi khứu giác olfaction, trong khuếch tán diffusion, trong hít vào inhalation, hoặc pha loãng với dầu thực
vật và xoa bóp trên lồng ngực thorax,
cột xương sống colonne vertébrale và
những lòng bàn chân plantes de pieds.,
cũng bởi đường trực tràng rectale trong
tham vấn Bác sỉ chữa trị trước.
- Viêm xoang Sinusite :
trong ngửi khứu giác olfaction,
trong khuếch tán diffusion, trong hít
vào inhalation, hoặc pha loãng với
dầu thực vật và xoa bớp lồng ngực thorax,
cột sống colonne vertébrale và lòng
bàn chân plantes de pieds.
- Hảo kinh luyến
( hiếu giật ) Spasmophilie, sự đè nén oppression :
trong ngửi khứu giác olfaction, trong khuếch tán diffusion, trong hít vào inhalation.
▪ Lợi ích tiêu hóa digestifs :
- Co thắt bụng
thần kinh Spasmes abdominaux nerveux ( người
lớn và trẻ em ) :
pha loãng với dầu thực vật và áp dụng xoa trên bụng ventre en massage.
▪ Lợi
ích bắp cơ musculaires
và khớp xương articulaires :
- Đau nhức bắp cơ
douleurs
musculaires, chuột rút crampes, co cứng contractures :
pha loãng với dầu thực vật và xoa lóp bên trên vùng ảnh
hưởng .
▪
Những lợi ích khác :
- Đau nửa đầu Migraine và đau đầu céphalée :
pha loãng với dầu thực vật và xoa bóp trên vùng ảnh hưởng (
khi đau nhức nửa đầu migraines ở vị
trí màng tang tempes :
xoa bóp với 1 giọt nguyên chất của Cây Oải hương Lavandula angustifolia ).
Chủ trị : indications
Đặc
tính đặc biệt của tinh dầu thiết yếu của lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia.
▪ Chống
co thắt antispasmodique
▪ Tái
tạo régénératrice và chữa lành vết
thương da cicatrisante cutanée
▪ làm
dịu hệ thống thần kinh système nerveux
Đặc
tính khác :
▪ Chống đau nhức anti-douleur
và giản cơ bắp décontractante musculaire
▪ Chống viêm anti-inflammatoire
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia được sử
dụng rộng rãi cho :
- bệnh tiểu đường diabète
trong một số vùng nhất định của Espagne và bao gồm trong một số nhất
định chế phẩm thuốc chống bệnh tiểu đường antidiabétiques
trên cơ sở thảo dược.
▪ Những
người Chiliens dùng trà thé để gây ra hoặc gia tăng :
- dòng chảy kinh nguyệt flux
menstruel.
▪ Sự sử
dụng trong những hệ thống truyền thống như :
- lợi tiểu diurétique,
- và dịu đau, điều kinh emmenagogue.
▪ Cho mất ngủ insomnie : bên trong những
gối oreillers được nhét đầy những hoa Lavande Cây Oải
hương Lavandula angustifolia
để giúp những người trằn trọc giấc ngủ agitées
à s'endormir.
▪ Sử
dụng Cây Oải hương Lavandula angustifolia để chữa trị :
- những phỏng cháy brûlures,
- đau nhức nửa đầu migraine,
- đau đầu maux de
tête,
- đau răng maux de
dents,
- tiêu chảy diarrhée,
- đau cổ họng maux de
gorge,
- vết thương loét plaies.
▪ Những
lá và những hoa tươi Cây Oải hương Lavandula
angustifolia được áp dụng trên trán front để giảm :
- đau đầu maux de
tête,
và trên
những khớp xương articulations để chữa
trị :
- đau nhức bệnh thấp khớp douleur rhumatismale.
▪ Những
hơi nước của hoa hấp hơi nước được
sử dụng như một phương thuốc cho :
- lạnh froid.
▪ Sử
dụng Lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia để chữa trị :
- chứng rụng tóc perte
de cheveux ( chứng hói đầu tại chổ alopécie
areata
đây là
một bệnh tự miễn nhiễm trong đó tóc bị mất đi từ một số vùng hay tất cả những
vùng trên cơ thể thường từ da đầu do cơ thể không nhận ra tế bào cơ thể của chính
mình và sau đó bị tiêu hủy mô ).
▪ Sử
dụng để chế tạo những dung dịch kem dưởng da lotions để :
- giảm viêm apaiser
l'inflammation,
- và những vết chích côn trùng piqûres d'insectes.
▪ Trong
y học truyền thống dân gian iranienne,
những lá được sử dụng để chữa
trị :
- những bệnh viêm khác nhau affections inflammatoires.
Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
đã được sử dụng cho :
- những đau nhức douleur,
- những bệnh nhiễm vi khuẩn infections bactériennes và nấm fongiques,
- chứng trầm cảm dépression,
- những chuột rút crampes,
- khó tiêu indigestion,
- thúc đẩy chữa lành vết thương cicatrisation,
- và an thần sédatif.
▪ Những
trích xuất được sử dụng để chữa trị :
- những điều kiện bệnh khác nhau đi từ mụn trứng cá acné đến đau nửa đầu migraines.
▪ Mặc
dù Cây Oải hương Lavandula
angustifolia được biết như để gia tăng sản xuất lưu lượng mật biliare và chảy vào trong ruột intestin, giá trị lớn nhất của nó không
phải trong chữa trị những bệnh gan affections
hépatiques.
Nghiên cứu :
● Năm 1991,
một nghiên cứu được tiến hành ở Vienne
đã rõ ràng xác nhận hiệu quả nhẹ gây mê narcotique
của lavande khi nó được sử dụng để thúc đẩy giấc ngủ endormissement hoặc giảm tình trạng lo lắng état anxieux.
Nó hành
động không chỉ của phương cách ngửi khứu giác olfactive, nhưng cũng trực tiếp trên hệ thống thần kinh système nerveux.
▪ Nghiên
cứu khác đã đưa đến kết luận rằng tinh dầu thiết yếu của Lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia giảm
huyết áp pression sanguine cũng như
một số dấu hiệu nhất định sinh lý physiologiques
của sự lo lắng bồn chồn nervosité và
căng thẳng stress ( thí dụ, một sự
gia tăng mức độ của cortisol).
▪ Những
thử nghiệm lâm sàng cliniques chỉ ra
rằng do những đặc tính chống đông máu anticoagulantes
của những chất coumarines, Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
hành động trên sự tổng hợp của chất prothrombine
ở mức độ của gan foie.
▪ Những
nhà nghiên cứu américains hiện đang
nghiên cứu trên hiệu quả của thành phần limonène
và của alcool périllique chứa tronng
lavande để chống lại một số hình thức của ung thư cancer.
Những
kết quả nghiên cứu thực hiện trên những động vật cho thấy rằng lavande Cây Oải
hương Lavandula angustifolia
xoa dịu những phản ứng co cứng giật gân réactions
spastiques.
Một
nghiên cứu thảo dược trị liệu đã kết luận
rằng, sự kết hợp với những dầu khác (thym, cèdre, romarin ) để thực hiện
một xoa xát da đầu cuir chevelu, dầu
thiết yếu Lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia có thể gíúp chữa trị :
- chứng rụng tóc alopécie,
- và rụng tóc thừng vùng pelade.
● Kháng khuẩn Antibactérien :
▪ Nghiên
cứu so sánh thành phần hợp chất hóa học chimique
và những nồng độ của flavonoïdes và acides sesquiterpéniques trong những thân lá Cây Oải hương Lavandula angustifolia trong 2
loại dầu của lavande và hoạt động
sinh học biologique của chúng chống
lại 4 vi khuẩn gây bệnh bactéries
pathogènes (Staphylococcus aureus, Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli
và Enterococcus faecalis).
Sự ức
chế ít nhất cho Escherichia coli, gia tăng mạnh nhất cho Staphylococcus aureus,
bị ức chế bởi những dầu thiết yếu cho cả hai loại.
▪ Gabbrielli
và al. Hoạt động thực hiện trong ống nghiệm in vitro đã chứng minh tinh dầu lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
và Lavandula latifolia) chống lại những chủng khác nhau của Mycobacterium không
lao tuberculeuses. ( hiếm khi gây bệnh
trong chủ đề miễn nhiễm ).
Nelson và
al. tìm thấy một hoạt động đã được ghi nhận từ 2% đến 0,12% (v / v) tinh dầu
oải hương lavande chống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus đề kháng với thuốc méthicilline (MRSA) và những cầu khuẩn
đường ruột entérocoques đề kháng với
thuốc vancomycine (VRE) .1
● Hiệu quả chống ung thư anticancéreux :
Những
thành phần của lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia dường như có những đặc tính gây độc tế bào cytotoxiques.
Fulton và
al. đã chứng minh những hiệu quả tăng sinh prolifération
của những tế bào trên những cấy nuôi tế bào cơ trơn cellules musculaires lisses.
Người
ta thấy rằng thành phần limonène và alcool
perilylique POH ức chế sự tăng
trưởng phát triển khối u tumorale ở
những chuột bằng cách ngăn chận sự khởi đầu và bằng cách thúc đẩy lập trình tự hủy apoptose.
Một
nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro đã
đánh giá những hiệu quả của alcool perilylique POH trong chất gây ra ung thư
phổi carcinogenèse pulmonaire và mô
tả một hiệu quả ức chế trên farnesylation
phản ứng sinh hóa
của isoprenylation protein, bao gồm việc bổ sung các farnesol tại một cysteine, một giai đoạn thông qua sự kích hoạt của gây bệnh ung thư
oncogène Kras.
● Hiệu quả tim mạch cardiovasculaires :
Ở những
người phụ nữ, những kích thích hương thơm của lavande đã gia tăng giai điệu đối
giao cảm tonalité parasympathique như
là xác định bởi một giám sát tâm điện đồ électrocardiographique.
Cũng ở
những người phụ nữ, lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia dẫn đến một sự giảm huyết áp động
mạch pression artérielle, mặc dù hiệu
quả của lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia không được rõ ràng.
● Mất ngủ nhẹ Insomnie légère :
Một
nghiên cứu thí điểm ngẩu nhiên mù đơn seul
aveugle đã đánh giá hương liệu arôme
của Cây Oải hương Lavandula
angustifolia như chữa trị bệnh mất ngủ nhẹ insomnie légère. Hương liệu arôme
được phát ra với sự gíúp đở bởi một thiết bị cung cấp Aromastream.
Những
chỉ số đã được cải thiện. Những kết quả, đáng khích lệ lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia, cho thấy một
thử nghiệm lớn hơn để rút ra một kết luận cuối cùng.
● Lợi ích trong trầm cảm Avantages en dépression
:
Nghiên
cứu xác định hiệu quả của một nước ngâm trong nước đun sôi infusion của Cây Oải hương Lavandula
angustifolia trên bệnh trầm cảm dépression ở những bệnh nhân dùng thuốc Citalopram.
Những
kết quả cho thấy rằng nước ngâm trong nước đun sôi infusion có những hiệu quả chữa trị thérapeutiques tích cực trên những bệnh nhân trầm cảm déprimés, giảm số điểm trầm cảm score de dépression trung bình, một mình
hoặc bổ sung những thuốc chống trầm cảm antidépresseurs
khác.
● Hiệu quả hạ mỡ máu hypolipidémiques:
Hiệu
quả giảm hạ mỡ lipides của lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia được
cho là do chất cinéole cấu thành, một
cyclique monoterpène giảm hạ cholestérol
ở những chuột bởi sự ức chế của phân hóa tố enzyme HMG-CoA6.
Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia,
thành phần alcool perilylique (POH) đã
được biết ức chế sự chuyển đổi lathestérol
thành cholestérol.
● Hiệu quả thần kinh neurologiques / Hệ thống
thần kinh trung ương SNC:
Ở những
phụ nữ, những kích thích hương thơm lavande
đã gia tăng sự hưng phấn và sự thư giản dựa trên ^phát ra hình ảnh chụp cắt lớp
phát ra của hạt nguyên tử điện dương positron,
của những khu vực phần não bộ cerveau
khác nhau.
Thành
phần Linalool cho thấy giảm hoạt
động điều khiển ở chuột do một liên kết liên quan đến liều glutamate, một chất dẫn truyền thần kinh neurotransmetteur kích thích chánh của hệ thống thần kinh trung
ương système nerveux central , và nó
cho thấy rằng những hiệu quả gây thôi miên hypnotiques
và chống co giất anticonvulsivants của
lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia có thể là do tăng tiềm lực của chất dẫn truyền thần
kinh neurotransmetteur GABA.
● Hiệu quả an thần sédatifs :
Ở những
cá nhân có sức khỏe tốt, hương liệu arôme
của tinh dầu lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia là :
- gia
tăng phần trăm giấc ngủ sâu và chậm ở những người nam và phụ nữ,
- và
gia tăng giấc ngủ nhẹ và giảm nhanh cử động những mắt mouvement des yeux (REM),
- và
thời gian cần thiết để đạt được giấc ngủ sau giấc ngủ đầu tiên ở người phụ nữ .
Cũng
nghiên cứu trên con người, ngậm một thuốc viên có chứa dầu lavande Cây Oải
hương Lavandula angustifolia, thêm
vào Hốt bố houblon, dầu thơm chanh lemon balm và beta glucan, dẫn đến
những thay đổi trong hoạt động não bộ cérébrale
chỉ ra một trạng thái thoải mái hơn và chú tâm hơn.
● Hiệu quả
chống co thắt spasmolytiques:
Cơ chế của hoạt động chống co thắt spasmolytique của lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia không
hoàn toàn sáng tỏ.
Gamez và al. đã nghiên cứu hiệu quả
chống co thắt antispasmodique của Cây
Oải hương Lavandula dentate ( một loài của lavande) thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
Một sự đối kháng antagonisme được quan sát của những sự
co thắt cơ contractions musculaires gây ra bởi acétylcholine được chỉ định trong phần
lớn là do chất cineole.
Lis-Balchin và al. quan sát rằng
chất linalool và acétate de linalyle trfong dầu của Cây
Oải hương Lavandula angustifolia
có thể gây ra một sự thư giản qua trung gian bởi cAMP của cơ trơn muscle lisse của heo iléon de Guinée.
Những tác giả đã đưa lên một cơ chế
dựa trên cAMP cho là những hiệu quả sinh lý physiologiques của lavande Cây Oải hương
Lavandula angustifolia hoạt
động trên hệ thống thần kinh giao cảm système
nerveux sympathique.
● Gây tê Anesthésie :
Trong
một nghiên cứu đánh giá hoạt động gây tê tại chổ anesthésique locale của tinh dầu thiết yếu Cây Oải hương Lavandula angustifolia bởi so
với dầu thiết yếu của từ 2 quả cam qxuít agrumes ( Quít Citrus reticulata và
Chanh Citrus limon), tinh dầu thiết yếu của Cây Oải hương Lavandula angustifolia - l'acétate
de linalyl và linalool – nhưng không ở dầu Cam Quít agrumes, liều phụ thuộc vào
sự giảm điện thế électriquement khơi
dậy sự co thắt contractions của cơ
hoành cách mạc hémidiaphragme phrénique của chuột.
● Chống đột biến Antimutagénique :
Nghiên
cứu dầu thiết yếu của Cây Oải hương Lavandula
angustifolia cho thấy một đặc tính chống đột biến antimutagénique phụ thuộc vào nồng độ concentration, cho thấy dầu lavande như
một ứng viên đầy hứa hẹn cho một ứng dụng trong những săn sóc sức khỏe con
người.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Độc tính Toxicité
▪ Một
báo cáo mô tả trong trường hợp một tai nạn vô tình nuốt phải lavandine dẫn đến một trầm cảm dépression của hệ thống thần kinh trung
ương système nerveux central ở một
trẻ em 18 tháng tuổi, đã trở lại bình thường trong 6 giờ sau khi nuốt.
● Tiềm năng tác dụng phụ của Cây Oải hương lavande :
▪ Không có sự tương tác nào được biết
giữa lavande Cây Oải hương Lavandula
angustifolia và những thuốc thông thường, bởi vì nó kích thích sự
thư giản relaxation, nó có thể gia
tăng những hiệu quả của những thuốc trầm cảm dépresseurs như là :
- morphine hoặc oxycodone,
cũng
như những yếu tố chống lo âu anti-anxiété
hoặc những thuốc an thần sédatifs.
▪ Nó
cũng có thể gia tăng hiệu quả an thần sédatif
của những thuốc chống dị ứng histamine
antihistaminiques.
▪ Tinh
dầu là độc hại toxique nếu nó được
uống với số lượng lớn bởi đường uống.
▪ Nó có
thể gây ra buồn ngủ somnolence và
những co giật bắp cơ convulsions
musculaires.
▪ Sự
tiếp xúc trực tiếp cũng phải tránh xung quanh mắt yeux hoặc những niêm mạc muqueuses
như là những môi lèvres và những lỗ
mũi narines.
▪ Cũng
không ai biết đến, như chống chỉ định, mặc dù sự sử dụng thuốc bổ tonique của nó có thể là không hợp lý.
Thí
dụ : nếu người ta có một da và
những màng nhầy membranes muqueuses
khô, sử dụng lâu dài của Cây Oải hương lavande có thể là sẽ rất khô.
● Dầu Oải hương lavande và phụ nữ mang thai grossesse :
• Có
những báo cáo mâu thuẩn và những tư vấn trên sự sử dụng của Cây Oải hương lavande
trong thời gian mang thai grossesse, với
những lo lắng tăng lên của báo cáo :
- dịu
đau điều kinh emmenagogue được ghi
nhận,
- và
những đặc tính kích thích thử cung stimulantes
de l'utérus,
- và
khả năng độc tính toxicité éventuelle
của một số nhất định thành phần của nó (linalool
và camphre).
▪ Ấn
phẩm của Robert Tisserand trả lời của những sự lo lắng, trong khảo sát những
nghiên cứu có liên quan và kết luận rằng tinh dầu lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia là hoàn
toàn an toàn để sử dụng trong thời gian mang thai grossesse.
Ứng dụng :
● Hưng
phấn thần kinh Nervine :
Cây Oải
hương Lavandula angustifolia
là :
- một thuốc an thần nhẹ sédatif
doux,
- và có thể giúp trong việc lo âu anxiété,
- căng thẳng stress,
- và mất ngủ insomnie.
Nó
thường được sử dụng trong công thức để chữa trị với thảo dược cho :
- trầm cảm dépression
bởi vì
nó có những hiệu quả liền ngay hơn so với nhiều thuốc bổ chống trầm cảm antidépresseurs toniques với hành động
chậm và gây thích ứng adaptatogènes.
Kết hợp
Cây Oải hương với Dầu thơm chanh baume au
citron (Melissa officinalis) và verveine au citron (Aloysia citrodora)
trong trà để giúp :
- nâng cao tinh thần.
Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
cũng được sử dụng để :
- giảm bớt đau buồn atténuer
le chagrin;
Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
là một phương thuốc truyền thống cho :
- những đau đầu maux
de tête;
Cả hai
bên trong như trà thé đến bên ngoài
như dầu thiết yếu, xoa xát trong những màng
tang tempes.
● Tiêu hóa Digestif :
Lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia là
một chất đắng nhẹ và nhà thảo dược sử dụng như :
- thuốc kích thích gan stimulant hépatique,
- và mật biliaire.
Nó cũng
là thuốc :
- tống hơi carminatif,
- và chống viêm anti-inflammatoire.
An toàn
cho những trẻ em và những người già, nó có thể được sử dụng trong chữa
trị :
- hơi đường ruột gaz
intestinal,
- hội chứng kích ứng ruột già syndrome du côlon irritable,
- và buồn nôn nausées.
● Sử dụng tại chổ topique :
▪ Một
nước ngâm trong nước đun sôi infusion
đậm dặc của những hoa cho thêm vào trong bồn tắm, ngâm tắm nghĩ ngơi bain de repos để chữa trị những chổ rách
larmes ở phần giữa hậu môn và bộ phân
sinh dục đàn bà périnée khi sanh accouchement;
▪ Kết
hợp với những hoa
Cây Tâm tư cúc calendula (Calendula
officinalis), những Cây Tình thảo ( Stellaria media) và Cây Kim mai Virginia hamamélis
(Hamamelis virginiana).
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion lavande
Cây Oải hương Lavandula angustifolia
đôi khi được sử dụng như nước rửa douche
cho những bệnh :
- nhiễm trùng đường âm
đạo infections vaginales do nấm men,
- và viêm âm đạo vaginose
bởi vi khuẩn bactérienne.
Sau khi chữa trị với thảo dược cho viêm âm đạo infections
vaginales, chèn 2 viên nang acidophilus vào đường âm đạo trước khi đi ngủ ( vì
vậy chúng sẽ ở lại và tan chảy ra ).
▪ Những
lá Cửu thảo thuốc Sage (Salvia officinalis) và Lá Cây Tâm tư cúc calendula
(Calendula officinalis) được chào dón như là những chất bổ sung cho một trà
lavande này.
● Sử dụng khác :
▪ Dầu thiết yếu thu được từ những
hoa có mùi thơm tinh tế và có nhiều ứng dụng rộng rãi, cả trong nhà gia đình
lẫn trong thương mại.
▪ Nó
thường được sử dụng trong chế tạo xà phòng, trong chế tạo dầu thơm có phẩm chất
qualité cao ( nó cũng được sử dụng trong «Eau de
Cologne»), nó cũng được sử dụng như chất tẩy rửa détergent và tác nhân làm sạch, một hương liệu thực phẩm arôme alimentaire, ..v…v…và như thuốc
trừ sâu insectifuge.
Khi
trồng Cây để cung cấp hàm lượng tinh dầu thiết yếu, tốt nhất thu hoạch những
thân với hoa Cây O ải
hương Lavandula angustifolia
ngay sau khi những hoa đã biến mất.
Năng xuất từ 0,8 - 1% của dầu thu
được.
▪ Những lá thơm aromatiques và những hoa Cây O ải hương Lavandula angustifolia được sử
dụng trong bình chứa pot-pourri và
như thuốc diệt côn trùng insectifuge trong
ngăn tủ vải placard, …v…v…
▪ Nó
được sử dụng trong quá khứ như một một thảo dược cho mùi thơm nhẹ để rãi rát
trong phòng để đuổi những côn trùng.
▪ Những
lá Cây Oải hương Lavandula angustifolia cũng được thêm vào nước tắm cho những hương thơm
và những đặc tính chữa bệnh của chúng thérapeutiques.
▪ Người ta cũng cho rằng, nó đuổi
những loài chuột souris.
▪ Những thân trổ hoa Cây O ải hương Lavandula angustifolia, một lần Cây
trổ hoa, được gỡ đem vào sử dụng trong
những bình chứa pot-pourri, ..v…v..
có thể bỏ vào trong một túi vải the cột lại hoặc gộp lại thành bó nhỏ đốt dưới
hình thức một bó nhang thơm bâtons d'encens.
▪ Lavande Cây Oải hương Lavandula angustifolia có thể
trồng như một hàng rào thấp, đáp ứng tốt cho sự trang trí và cho mùi thơm.
▪ Nó có nhiều loại khác nhau, như
là «Hidcote Variety», «Loddon Pink» và «Folgate Blue» phù hợp để sử dụng làm
hàng rào thấp từ 30 đến 50 cm cao.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá, cánh hoa và nụ hoa, ăn được sử dụng sống.
▪ Ngày càng được phổ biến trong nấu
ăn với những nụ hoa khô, hoa và những lá.
Sử dụng như một gia vị trong salades,
những món súp soupes, những món hầm ragoûts, ..v..v…
Ngoài ra, được sử dụng như hương
liệu cho những bánh nướng, những thức ăn tráng miệng.
▪ Nó cung cấp cho một hương vị rất
thơm aromatique và quá mạnh để sử
dụng trong bất kỳ số lượng nào.
▪ Những
hoa tươi hoặc khô được sử dụng như trà thé.
▪ Những
hoa tươi cũng được kết tinh thành
tinh thể hoặc thêm vào trong mức kẹo confitures,
trong kem lạnh glaces, trong giấm vinaigres, ..v…v… như một hương liệu aromatisant.
▪ Một
dầu thiết yếu của những hoa được sử
dụng như một hương liệu thực phẩm arôme
alimentaire.
• Những
hoa Cây O ải hương Lavandula angustifolia sản xuất ra mật hoa nectar dồi dào, do đó những loài ong có
thể hút lấy để tạo mật ong miel.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire