Shi Hu
Lan Hoàng thảo
Thiết bị Thạch
hộc
Dendrobium nobile
- Lindl
Orchidaceae
Đại cương :
Cây có nguồn gốc ở Á Châu nhiệt đới
và cận nhiệt đới, Australie và những đảo của Thái Bình Dương.
Dendrobium nobile, cũng được gọi là
Noble Dendrobium hoặc Shi Hu ở Pinyin, đã được sử dụng cho mục đích y học ít
nhất 2 000 ans.
Ở Việt Nam, tất cả tên gọi chung
những giống của họ Orchidaceae là Phong Lan hoặc Lan.
Riêng giống Cây Dendrobium nobile,
có tên là Lan Hoàng thảo hay Lan Thạch hộc.
Bằng chứng là bản ghi có liên quan
trong "Shen Nong's Herbal Classic", được viết có từ 2300 đến 2780 năm
( thời Chiến Quốc ).
Đây là loại thảo dược quý hiếm của
Tàu, chủ yếu sử dụng thuốc là thân.
Nó thường phát triển ở những vách đứng của những đồi dốc trên biển falaise
và tiếp xúc với độ ẩm của sương và mưa cũng như bản chất của mặt trời và mặt
trăng quanh năm.
Đây là thành viên của họ Orchidaceae.
Tuy nhiên cái tên Shi Hu của Tàu cũng có nghĩa đối với những giống hoa lan Dendrobium
khác bao gồm :
- Dendrobium loddigesii Rolfe.,
- Dendrobium fimbriatum Hook. Var. Oculatum Hook.,
-
Dendrobium chrysanthum Wall.,
- và Dendrobium
candidum Wall. Ex Lindl.
Vì vậy,
có những tên thông thường khác của thảo dược này bao gồm :
- Thân
Dendrobium,
- Herba
Dendrobii,
- Shi
Hu Lan,
-
orchidée dendrobium,
- Jian
Chai Shi Hu , và còn nhiều hơn nữa.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân
thảo sống lâu năm, có sự tăng trưởng sympodiale
đặc trưng bởi sự thoái hóa ở đỉnh nụ, bắt buộc chồi ngọn phải phát triển theo
đường zigzag bởi nụ bên, thành những đốt. Thân mọc thành cụm hơi phẳng và cong
có dạng hình dùi hay dạng cây mía dài, mập thịt, trong những bộ phận bên trên
10-16 cm cao, lên đến 1,3 cm dày và với những rãnh, một nốt hơi dầy và bên dưới
hẹp.
Lá,
thuôn dài hoặc hình ellip, mọc cách, được bố trí dọc theo thân dùi và rơi rụng
sau 2 năm, kích thước từ 6 đến 12 cm dài, từ 1 đến 3 cm rộng và đỉnh với 2 thùy,
dai, tương đối phẳng. Trong thời gian trổ hoa, lá tồn tại hoặc không lá.
Hoa, hoa
thơm, có cuống dài, mọc ở nách của mỗi lá, màu sắc đi từ trắng sang màu hồng xuất
hiện vào cuối mùa đông và mùa xuân, được bố
trí dọc theo thân thành những nhóm chùm hoa từ 1 đến 4, ( loài phong lan
này không sản xuất ra hampe florale,
một cuống thân mang những hoa )
Cuối
thời kỳ tăng trưởng nó được đánh dấu bởi một hoa duy nhất ở đỉnh ngọn của thân
dùi canne. Cây phải yên nghĩ ( ngưng
bón phân và ít tưới nước ).
Hoa có
kích thước lớn, khoảng 7 cm đường kính, với đài hoa và cánh hoa tương tự với
nhau nên gọi là tépale
- đài
cánh tépale, 5 tépales, gần giống như
nhau, màu trắng với một màu tím nhạt và đỉnh ngọn màu tím. Môi, hình kèn, thuôn dài từ 4 đến 4,5 cm dài, và từ 3 đến 3,5 cm
rộng và với đỉnh tròn và một đốm tím trên đĩa bên trên của môi.
- tiểu
nhụy, bao phần 2 buồng và khối phấn hoa 4.
Trái,
viên nang.
Bộ phận sử dụng :
Thân,
dùng tươi hoặc sấy khô.
Nó được
thu hoạch suốt năm, đặc biệt vào mùa thu. Đứng về phương diện y học nó được làm
khô bằng lửa hoặc bằng nắng mặt trời. Cắt thành lát và bảo quản để sử dụng
nguyên liệu về sau.
Loại
tươi có thể trồng trên cát để giữ chúng tiện dụng.
▪ Những
Cây Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile sấy khô được ngâm vào trong rượu alcool và
nấu hơi nước cuisson à la vapeur
trước khi sử dụng.
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Thân
Lan Hoàng
thảo Dendrobium nobile chứa :
- những alcaloïdes 0,3%
và những
thành phần được phân lập gồm có :
- dendrobine,
- nobilonine,
- 6-hydroxydendrobine,
- dendramine,
- dendroxine,
- 6-hydroxydendroxine,
- 4-hydroxydendroxine,
- dendrine,
- 3-hydroxy-2-oxydendrobine,
- và những chất tương tự.
▪ Nó cũng được báo cáo có 5 bậc 4 quaternaire của ions ammonium kiềm
( bases ) NH4 được phân lập, bao gồm :
- N-méthyldendrobinium,
- N-isopentényldendrobinium,
- N-oxyde de dendrobine,
- và
N-isopentényl-6-hydroxydendroxinium.
▪ Ngoài ra nó luôn luôn chứa :
- nobilométhylène,
- du denbinobin,
- du β-sitostérol,
- và daucostérol.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile gồm nhiều loại hoạt động sinh học bioactifs, bao gồm :
- SG-168,
Alcaloïdes khác như là :
- Dendroxine,
- Denbinobin,
- một chống ung thư anticancéreuse
Phénanthraquinone, cũng ở dạng chuổi tràng hạt moniliforme,
- Nobilin D và E (ở thân
noble),
- và Dendroflorine.
▪ Những thành phần đã được phân lập
bởi phương pháp sắc ký trên cột chromatographie
sur colonne và xác định trên cơ sở những dữ liệu hóa-lý physicochimiques và quang phổ spectrales của chúng.
Kết quả
thu được :
▪ Năm
(5) đơn phân monomères và 2 hỗn hợp
đã được phân lập và được xác định như sau :
- pimaradiene C20H32,
- n-docosyl ferulate,
- n-tetracosyl ferulate,
- stigmasterol,
- n-triacontyl cis-p-coumarate,
- hỗn hợp của trans-p-coumarate n-tétracosyle,
- n-hexacosyl trans-p-coumarate,
- n-octacosyl trans-p-coumarate
- và defuscin ( một ester phénolique mới ) tương ứng,
- và hỗn hợp alcool n-hexacosylique
- và alcool n-octacosylique
- và alcool n-triacontylique,
- alcool n-hentriacontylique
- alcool n-dotriacontylique.
Tất cã
những thành phần đã được phân lập từ Cây này cho lần đầu tiên.
▪ Thành
phần Pimaradiene C20H32 đã được phần lập từ giống Dendrobium
cho lần đầu tiên.
▪ Trích
xuất của những thân Lan Hoàng thảo
Dendrobium nobile cho được 7 phénanthrènes
bao gồm :
-
3,4,8-trimethoxyphenanthrene-2,5-diol,
-
2,8-dihydroxy-3,4,7-trimethoxyphenanthrene,
-
3-hydroxy-2,4,7-trimethoxy-9,10-dihydrophenanthrene,
- 2,8-dihydroxy-3,4,7-trimethoxy-9,10-dihydrophenanthrene,
-
2-hydroxy-4,7-dimethoxy-9,10-dihydrophenanthrene,
-
2,2'-dihydroxy-3,3',4,4',7,7'-hexamethoxy-9,9',10,10'-tetrahydro-1,1'-biphenanthrene,
- và
2,3,5-trihydroxy-4,9-dimethoxyphenanthrene).
Có nhiều nghiên cứu trên hóa học
phức tạp của Cây.
Đặc tính trị liệu :
▪ Toàn Cây Lan Hoàng thảo Dendrobium
nobile chứa :
- chất nhầy mucilage,
- và alcaloïde dendrobine.
▪ Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile là
thuốc :
- chống viêm antiphlogistique,
- thuốc về ngực pectoral,
- thuốc làm chảy nước
miếng sialogogue,
- bệnh thuộc dạ dày stomachique,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Người
ta cũng cho rằng nó có hiệu quả trong chữa trị :
- chứng bất lực impuissance
sexuelle,
- đau nhức khớp xương arthralgie,
- đau thắt lưng lumbago,
- đau nhức trong đầu những chi ( đầu ngón tay ngón chân ) extrémités, …v…v...
● Hành động dược lý pharmacologiques
hiện đại của những Cây Phong lan orchidées dendrobium :
Trong
dược lý học pharmacologie moderne hiện đại của nó xác định những
lợi ích cho sức khỏe của nó là không thể tin được.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile thúc đẩy sự bài tiết sécrétion của dịch dạ dày suc
gastrique để :
- hỗ trợ cho sự tiêu hóa digestion,
và dẫn
đến một nhu động ruột hoạt động có cường độ cao
hyperperistances cho :
- chuyển động tự do của những đường ruột libre circulation des intestins;
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile có một số hiệu quả :
- giảm đau analgésique,
- và hạ sốt antipyrétique
nhất định,
tương
tự như thuốc phénacétine nhưng hiệu
quả yếu hơn.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile có thể cải thiện hiện tượng thực bào phagocytose của những đại thực bào macrophages ở chuột souris.
▪ Những
thành phần đa đường polysaccharides
của Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile có thể :
- khôi phục chức năng miễn nhiễm immunitaire ức chế ở chuột gây ra bởi thuốc hydrocortisone;
▪ Nó có
cả hai trì hoãn và những hiệu quả chữa trị cho chứng đục thỉy tinh thể cataracte gây ra bởi galactose ở những
chuột.
● Lợi ích cho sức khỏe và những sử dụng chữa
trị :
Ngoài
vẻ đẹp rực rở của Hoa Phong
Lan Orchidées,
những Phong Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile đã được thử nghiệm và chứng minh
là một thảo dược chữa trị có hiệu quả cho một số nhất định những vấn đề của sức
khỏe.
Trên
thực tế, những người Tàu xem Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile như một trong 50
thảo dược cơ bản để điều trị tất cả những bệnh tật.
▪ Từ
nhiều phương cách sử dụng của nó, những người Tàu sử dụng Lan Hoàng thảo
Dendrobium nobile như một thuốc bổ tonique,
để :
- tăng tuổi thọ longévité.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile giúp :
- làm ẩm humidifier,
- và nuôi dưởng da nourrir
la peau,
- và ngăn chận da khô empêche
la sécheresse,
- và da bị bong tróc peau
floconneuse.
▪ Khi
sự ô nhiễm pollution của không khí air và khói fumée :
- làm khô những lá phổi poumons,
- và những đường dẫn không khí passages d'air,
- và gia tăng khát nước augmentent
la soif,
Lan
Hoàng thảo Dentrobium nobile có thể được tiêu dùng để :
- làm giảm nhanh chóng,
- và để làm ẩm humidifier
những đường dẫn khí.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile được sử dụng như một thuốc bổ tonique có hiệu quả để chữa trị cho :
- bệnh lao tuberculose,
- chứng đầy hơi flatulences,
- chảy mồ hôi ban đêm sueurs nocturnes,
- chứng biến ăn anorexie,
- bệnh sốt fièvre,
- và khó tiêu dyspepsie.
▪ Thuốc bổ tonique Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile cải thiện chức năng :
- của những phổi poumons, những thận reins và của dạ dày estomac.
Nó có thể giảm :
- những đau dạ dày douleurs à l'estomac,
- và những chuột rút crampes,
- và giảm những ói mữa vomissements.
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile có thể kích thích :
- hệ thống miễn nhiễm système
immunitaire
và giúp
cơ thể tranh đấu chống lạnh những bệnh nhiễm trùng infections.
▪ Phong
lan Dendrobium đã từ lâu được sử dụng để :
- tái tạo reconstituer
lại những dịch lỏng đã mất của cơ thể,
- và giảm khát nghiêm trọng soif sévère.
Chủ trị : indications
● Hành động - Chỉ định - Hội chứng Syndromes :
- Tạo ra những dịch lỏng
génère des fluides cơ thể cho dạ dày estomac;
▪ Nuôi dưởng âm Yin,
- nuôi dưởng dạ dày
âm Yin Nourrit l'estomac Yin,
- thỉnh thoảng nuôi dưởng thận âm rein Yin;
- xóa tan nhiệt chaleur;
- làm sáng rõ thị giác éclaire
la vision;
- tăng cường dưới thắt lưng bas du dos.
- miệng khô bouche
cassante,
- khát nước nghiêm trọng
soif sévère,
- hoặc sốt không chữa trị fièvre intractable
liên quan đến thiếu âm Yin déficience en yin, thông thường nhất khi những
dịch lỏng bị tổn thương blessés trong
thời gian :
- một bệnh nhiễm mầm
bệnh ấm maladie pathogène chaude
▪ Làm giàu thận âm Yin rein Yin và giảm nhiệt từ
sự thiếu hụt chaleur de la déficience
- Thiếu âm Yin Deficiency với nhiệt,
- và những dịch lỏng cạn
kiệt với bệnh sốt dai dẳng của cấp độ thấp,
- khô cổ gorge sèche
và đau douloureuse,
- và lưỡi đỏ không lớp bao phủ.
▪ Cường kiện những thận tonifie les reins, gia tăng bản chất Jing (đặc biệt bản chất thận), sáng tỏ
mắt éclaire les yeux, tăng cường
những gân tendons và những xương os và tăng cường dưới thắt lưng bas du dos
- Mờ mắt vision terne,
- chóng mặt étourdissement,
- và yếu dưới thắt lưng faiblesse
du bas du dos,
- và đau nhức liên quan với thiếu hụt thân déficience du rein và gan foie
▪ Nuôi
dưởng dạ dày estomac và phổi âm Yin poumon Yin
- Thiếu âm Yin dạ dầy estomac và phổi poumon
với ngọn lữa trống rỗng Empty Fire Rising.
Kinh nghiệm dân gian :
● Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile được
sử dụng ở Việtnam như một thuốc bổ tonique trong chữa trị :
- bệnh lao phổi tuberculose pulmonaire,
- suy nhược tổng quát débilité
générale,
- những đầy hơi flatulences,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- giảm nước miếng salivation
réduite,
- miệng khô bouche
sèche và khát soif,
- chảy mồ hôi ban đêm sueurs
nocturnes,
- bệnh sốt fièvre,
- và chứng chán ăn anorexie.
● Những
người dân bản địa phía đông dãy Himalaya
sử dụng Phong lan Hoàng thảo Dendrobium nobile để chữa trị :
- những vấn đề của mắt problèmes
des yeux.
● Theo y học truyền thống Tàu, những lợi ích
chánh cho sức khỏe là như sau :
▪ Những
sự sử dụng thuốc của Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile đã được ghi nhận trong
một số văn bản y học cổ xưa nổi tiếng của Tàu, như là :
- Shen Nong Ben Cao
Jing (Matériau Média du Divin Farmer),
- Ben Cao Gang Mu (The Compendium
of Materia Medica),
- Zhong Yao Da Ci Dian ( Le dictionnaire de plantes
médicinales),
- và ..v…v…
▪ Trong
hàng ngàn năm nay, những người dân miền nam nước tàu, mạo hiểm cuộc sống để tìm chọn thảo dược “ bất tử immortalité ” được trồng ở ven vách đá
vực thẩm falaises để cứu những bệnh
nhân trong tình trạng khó khăn nguy kịch.
Người
ta có thể đoán ra rằng thảo dược được đề cấp đến gọi là dendrobium.
▪ Trong
những truyền thuyết, nước ép jus của
Phong lan này có thể hồi sinh ressusciter những người chết.
Tất
nhiên, đây chỉ là những truyền thuyết légendaire,
nhưng nó có thể cung cấp cho một quan điểm trên những đánh giá về tính hiếm của
nó và tính hiệu quả của nó.
Nếu
không, nó sẽ không được gọi là « vàng or
trong y học ».
▪ nuôi dưởng âm Yin và dịch lỏng cơ thể.
"Dictionnaire Pharmaceutique de la Chine " tuyên bố rằng nó chuyên về nuôi
khí Qi và dịch lỏng trong phổi poumons và dạ dày estomac.
Do đó, nó chữa trị một số những
bệnh do bởi :
- một sự thiếu hụt âm Yin và dịch lỏng cơ thể.
▪ Nó tăng
cường thể dục thể chất.
Yao
Xing Lun (Un livre sur la nature
pharmacologique des drogues) xác định rằng nó có thể :
- cường kiện bản chất của thận rein,
- nuôi dưởng dạ dày âm Yin estomac Yin
- và gia tăng sức mạnh.
Và nó giàu đường đa polysaccharides cải thiện chức năng
tính miễn nhiễm immunitaire;
▪ Bổ sung
cho lá lách rate và dạ dày
estomac
Đây là một thuốc thường được sử
dụng cho :
- đau dạ dày mal
d'estomac,
- và đau nhức thượng vị épigastrique.
Và những thí nghiệm thuốc hiện đại
xác định rằng nó có một sự ức chế trên vi khuẩn gây bệnh pathogène Helicobacter pylori thường được tìm thấy trong những bệnh
của lá lách rate và dạ dày estomac, như
là :
- teo dạ dày atrophique gastrique,
- viêm bề mặt dạ dày gastrite
superficielle,
- loét tá tràng ulcère duodénal và còn hơn nữa.
▪ Bảo vệ gan foie và túi mật vésicule biliaire.
Có một
hiệu quả lợi mật cholérétique tốt, đã
được đánh giá cao bởi nhiều nhà thảo dược.
Do đó,
nó thường được sử dụng như một thuốc chánh để chữa trị những bệnh gan mật hépatobiliaires, như :
- bệnh viêm gan hépatite,
- viêm túi mật cholécystite,
- và sạn mật calculs
biliaires,
- và những bệnh khác.
▪ Tăng
cường những gân tendons và hạ những chất béo lipides.
Sự bài tiết dịch lỏng âm Yin và chức năng của xương os và bắp cơ muscle bắt đầu giảm dần trong lứa tuổi trung niên. Vì nó có thể :
- nuôi dịch lỏng âm Yin,
- và bôi trơn những khớp xương lubrifier les articulations,
- nó giúp tăng cường
những gân tendons, và những xương os,
- giảm đau nhức những khớp xương douleurs articulaires,
- và giảm những bệnh thấp khớp rhumatismes.
Và
nghiên cứu dược học hiện đại pharmacologique
moderne cũng chỉ ra rằng có thể :
- cải thiện khả năng của sự căng thẳng stress,
- ngăn ngừa hoặc ngăn chận mệt mõi fatigue,
- gia tăng tính dung nạp với sự thiếu oxy máu hypoxie,
- thúc đẩy sự tuần hoàn circulation,
- giản những mạch máu dilater
les vaisseaux sanguins,
- và giảm mức độ cholestérol và đường mỡ máu triglycérides sanguins.
▪ Giảm lượng đường máu glycémie.
Từ lâu
nó đã được sử dụng như một thuốc đặc biệt cho bệnh tiểu đường diabète từ thời cổ đại nhờ :
- khả năng nuôi dưởng âm yin,
- làm sạch nhiệt chaleur,
- và làm ẩm khô ráo mouiller
la sécheresse.
Những nghiên cứu lâm sàng cho thấy
rằng nó không chỉ cải thiện hoạt động của insuline,
nhưng cũng giảm một cách đáng kể và thay đổi nồng độ của đường máu glycémie trở lại bình thường.
▪ Ức chế
ung bướu khối u tumeur.
Nó giết một số tế bào ung thư ác
tính nhất định, chẳng hạn như :
- tế bào ung thư phổi cancer du poumon,
- ung thư buồng trứng cancer de l'ovaire,
- và bệnh bạch cầu dạng
tủy myéloide cấp tính leucémie promyélocytaire.
Vì nó có hoạt động chống ung bướu
khối u mạnh antitumorale, nên trên
lâm sàng nó thường được sử dụng như một điều trị bổ trợ cho bệnh ung bướu khối
u ác tính tumeurs malignes.
Nói cách khác, nó có thể :
- cải thiện những triệu
chứng của những bệnh nhân bệnh ung thư cancéreux,
- giảm những tác dụng
phụ của hóa trị liệu chimiothérapie và
xạ trị liệu radiothérapie,
- cải thiện thính miễn
nhiễm améliorer l'immunité,
- cải thiện phẩm chất qualité
của cuộc sống,
- và kéo dài thời gian
sống sót.
▪ Cải
thiện thị lực.
Nó cũng được xem như một trong
những thuốc bổ mắt tốt nhất, trong mắt của những Bác sỉ cổ xưa do những đặc
tính nuôi dưởng và cải thiện thị lực.
Và những nghiên cứu dược lý hiện
đại pharmacologiques modernes đã
khẳng định rằng nó có thể tạo ra sự khác biệt trong sự phòng ngừa và chữa trị :
- bệnh đục thủy tinh thể
sớm cataracte sénile,
- và thị lực của những trẻ em .
▪ Nuôi dưỡng
da peau.
Do sự
giảm dịch chất âm Yin fluide Yin trong cơ thể, lão hóa da
nhanh chóng ở những người độ tuổi trung bình.
Vì vậy,
da bắt đầu trở nên đen và trở nên có những nếp nhăn. Phong lan dendrobium xâm nhập trong chất nhầy mà
nó có chứa có thể :
- dưỡng ẩm hydrater,
- và cung cấp chất dinh dưởng cho da peau;
▪ Kéo dài
đời sống.
theo "Shen Nong's Herbal
Classic" đánh giá rằng đây là thuốc có hiệu quả có thể gíúp :
- giảm cân perdre du
poids,
- và kéo dài đời sống longévité.
Những nghiên cứu dược lý hiện đại
xác nhận rằng nó có chứa nhiều nguyên tố vi lượng oligo-éléments, có liên
quan mật thiết với sức khỏe con người và kéo dài đời sống longévité.
Dó đó, nó có một hiệu quả chống lão
hóa anti-âge toàn diện hơn so với
những thảo dược khác.
Nghiên cứu :
● Gan Foie :
Những hoạt động chống tăng sinh anti-prolifératives đã được quan sát với
trích xuất méthanolique ( và do 3 phénanthènes) của Lan Hoàng thảo Dendrobium
nobile trong ống nghiệm in vitro với
những tế bào cellules HSC-T6 của
chuột trở nên bất diệt immortalisées,
điều này cho thấy rằng những hoạt động chống xơ hóa anti-fibrotiques của trích xuất này trong những tế bào hình sao stellaires phân lập.
3 phénanthrènes
này là :
- denbinobin (DEN),
- fimbriol-B (FIM),
- và 2,3,5-trihydroxy-4,9-diméthoxyphénanthrène (THDMP)
đã được
đánh giá lại trong những tế bào HSC-T6 và đã được ghi nhận rằng nó không độc
hại đối với những tế bào nguyên thủy gan primaires
du foie, nhưng đã gây ra một sự giảm phụ thuộc vào liều trong những tế bào HSC-T6
ở 1- 50uM của lập trình tự hủy apoptose.
Những
hành động ức chế của sự tăng trưởng của những phénanthriens này tương tự với EGCG của những catéchines của trà xanh thé
vert và cũng đã gợi ý áp dụng với Phong lan Dendrobium huoshanense, một loài thảo dược khác.
● Bệnh bạch cầu Leucémie.
Thành
phần dendrobine, một phénanthrène phân lập từ Phong lan Dendrobium moniliforme và
Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile, dường như có một tiềm năng chống ung thư anticancéreux.
● Sự ức chế của oxyde nitrique (NON) bởi
thành phần D. nobile và D. Chrysanthum :
Người
ta biết rằng, khi sự kích thích của những lipopolysaccharides
(LPS), những đại thực bào macrophages
sản xuất một số lượng lớn yếu tố viêm inflammatoires,
như là :
- yếu tố hoại từ khối u α nécrose tumorale α (TNF-α),
- interleukine-1 β (IL-1β),
- interleukine 6 (IL-6) ,
- interféron (IFN),
- và cytokines khác.
LPS gây ra tổng hợp sinh học biosynthèse oxyde nitrique nội sinh endogène (NO) thông qua cảm ứng của oxyde
nitrique tổng hợp (iNOS) trong những đại thực bào macrophages, nó liên quan trong những phản ứng viêm inflammatoires.
Những thành phần Lan Hoàng thảo
Dendrobium nobile và Lan Ngoc vạn vàng Dendrobium chrysanthum ức chế mạnh TNF-α,
IL-1β, IL-6 và sản xuất oxyde nitrique NO.
● Hoạt
động chống đột biến antimutagénique :
Thành phần moscatiline thu được từ Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile là một hợp
chất bibenzyle chống đột biến antimutagénique
tự nhiên .
Hợp chất này có thể gây ra hiệu quả
ức chế trên hoạt động đột biến mutagène
của :
- furylfuramide,
- oxyde de 4-nitroquinoléine-1 (4NQO),
- N-méthyl-N'-nitro-N-nitrosoguanidine,
- chiếu xạ tia cực tím irradiation
UV,
- 3-amino-1,4-diméthyle -5H-pyridoindole (Trp-P-1),
- benzo [a] pyrène (B [a] P),
- và aflatoxine B.
● Nghiên
cứu lâm sàng Phong lan Dendrobium orchidée dendrobium :
Theo những báo cáo, nó thường được
sử dụng để chữa trị :
- bệnh viêm họng mãn
tính pharyngite chronique,
- chứng huyết khối tắc
nghẽn thrombose obliterante,
- viêm khớp arthrite,
- những bệnh nhiễm trùng da ung mủ infections cutanées purulentes,
- và những bệnh khác.
● Hoạt động chống ung bướu khối u Anti-tumeur :
Nhiều loài Phong lan orchidées đã được nghiên cứu và một số
thành phần hợp chất nhất định có một hoạt động chống ung bướu khôi u antitumorale đã được phân lập.
Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile là
một nguồn tốt của những hợp chất với hoạt động chống khối u antitumorale.
Thành phần denbinobine và 4,7-dihydroxy-2-méthoxy-9,10-dihydrophénanthrène
của Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile cho thấy một tính gây độc tế bào cytotoxicité chống lại :
- ung thư phổi người carcinome
du poumon humain,
- ung thư biểu mô buồng trứng người adénocarcinome de l'ovaire humain,
- và những dòng tế bào lignées
cellulaires của ung thư bạch cầu người leucémie
humaine.
Dendroside A và dendronobiloside
A thu được từ những thân của Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile cho thấy một kích thích trên sự tăng sinh prolifération của những tế bào bạch
huyết lymphocytes lympho Tvà lympho B
chuột murins.
● Hiệu quả chống ung thư anticancéreux của
Phong lan Kim điệp Dendrobium chrysotoxum và Hoàng thảo Dendrobium nobile :
Những
dẫn chất của fluororone, được biết
là dendroflorine và denchrysan A, được phân lập từ thân của loài Phong Lan Kim điệp
Dendrobium chrysotoxum, thể hiện những hiệu quả ức chế đáng kể trên sự tăng
trưởng của những tế bào BEL-7402 ung thư gan hay u gan hépatome người.
Những
giá trị IC50 của 1,4,5-trihydroxy-7-méthoxy-9H-fluoren-9-one, denchrysan A1 và
dendroflorine là 1,49 μg / mL, 1,38 μg
/ mL và 0,97 μg / mL, tương ứng.
Mặt
khác, thành phần erianin, một phénanthrène
của Lan Ngọc vạn vàng Dendrobium chrysanthum, được công nhận như một yếu tố
chống ung bướu khối u antitumoral.
Những
báo cáo cho thấy rằng nó có hoạt động ức chế mạnh trong :
- những tế bào ung thư
gan Hepatome Bel7402,
- khối u ác tính
melanome A375,
- và HL-60,
như trong chứng minh sự ức chế của
sự hình thành mạch angiogenèse và sự
cảm ứng của sự vô tổ chức khung tế bào nội mô désorganisation du cytosquelet endothélial trong cơ thể sinh vật
sống in vivo và trong ống nghiệm in vitro, nhưng không thấy hoạt động
chống khối u antitumorale.
Do đó, nghiên cứu bổ sung là cần
thiết để xác định nếu những cơ chế chống khối u antitumoraux của érythane
và của denbinobin là giống nhau.
● Hoạt
động điều hòa tính miễn nhiễm immunomodulatrice :
Thành phần Sesquiterpènes của Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile cho thấy một hiệu quả đồng phân bào co-mitogène trên những tế bào lá lách splénocyste của chuột bị kích thích bởi Con A và LPS.
Thành phần hóa học khác chimiques, bao gồm những đường đa polysaccharides và những gycosides sesquiterpéniques, cũng đã
được xác nhận.
Những glycosides sesquiterpène liên
quan với những aglycones alloaromadendrane, émmotine và picrotoxane, cụ thể là dendroside A, những dendronobilosides A.
Những thử nghiệm sinh học biologiques trong ống nghiệm in vitro cho thấy rằng những loại của
đường đa polysaccharides và những glycosides sesquiterpène (được cho dưới dạng
của dendrosides D-G) tăng một cách đáng kể sự tăng sinh prolifération tế bào và kích thích hơn ở chuột tế bào bạch huyết lymphocystes T và / hoặc của những tế
bào bạch huyết lymphocytes B.
Mặt khác, những thành phần hợp chất
từ Phong lan Dendrobium moniliforme, tên là dendroside A, dendroside C và vanilloloside,
kích thích sự tăng sinh prolifération
của những tế bào bạch huyết lymphocyste B
và ức chế sự tăng sinh prolifération của
những tế bào bạch huyết lymphocyste T
trong ống nghiệm in vitro.
● Miễn nhiễm Immunologie và Viêm inflammation
Khi Lan Hoàng thảo Dendrobium
nobile có những phénanthrènes của nó được thử nghiệm ( chứng tỏ hiệu quả trong
sự giảm xơ hóa gan fibrose hépatique trong
ống nghiệm in vitro), nó dường như
không ảnh hưởng một cách đáng kể sự sản xuất của TNF-α trong những đại thực bào
macrophages được kích thích bởi LPS,
mặc dù sự ức chế này đã được ghi nhận trong những đại thực bào macrophages RAW 264.7 ở những nơi khác
với những sức mạnh vừa phải (9,6 μM à 35,7 μM).
Tuy nhiên, sự viêm inflammation gây ra bởi TNF-α ( cũng như
gây ra bởi PMA ) thông qua sự chuyển vị translocation
NF-kB đã được chứng minh như là ức chế bởi chất Denbinobin, cũng ở Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile.
Nghiên cứu này được thực hiện trong
những tế bào ung thư bạch cầu leucémiques
và lưu ý rằng chất Denbinobin đã ức
chế NF-kB phụ đến sự ức chế của TAK1, điều này ngăn cản sự kích hoạt IKK và IκBα
với 2,5 uM.
Ức chế
này của NF-kB đã được ghi nhận trước đây trong những tế bào VIH-1 và không gây
trở ngại với những tính hiệu MAPK, ERK, JNK hoặc P 38.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Thận trọng :
▪ Lan
Hoàng thảo Dendrobium nobile đã được thêm vào danh mục thực phẩm mới của Châu
Âu UE vì nó nó được xem như không an toàn cho người tiêu dùng trong những thực
phẩm bổ sung mà không có một đánh giá nào cho sự an toàn.
▪ Với
một liều lớn, nó dẫn đến :
- tê liệt paralysie
của những cơ đường ruột muscles intestinaux;
● Chống chỉ định :
Theo Y
học truyền thống Tàu, theo thuyết Âm Dương Yin Yang và Nhiệt, thảo dược chống chỉ định :
▪ Cho
những người không có thiếu hụt Âm Yin với
Nhiệt Yin Deficiency Heat.
▪ Cho những người mắc phải dư thừa
nhiệt excès de chaleur.
▪ Trong giai đoạn đầu của bệnh sốt
nóng maladie fébrile chaude, đặc biệt
nhiệt ẩm chaleur humide mà chưa biến thành nhiệt khô chaleur sèche.
▪ Cho những người có những phân
lỏng selles molles do thiếu hụt lá
lách déficience de la rate.
▪ Cho
những người bị chướng bụng distension
abdominale với một lớp dày ở lưỡi và nhờn.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Nước
nấu sắc décoction Lan Hoàng thảo
Dendrobium nobile có thể :
- làm ngưng lại,
- và sửa chữa sự phân tán dissimilation trong một thủy tinh thể lentille cristalline.
▪ Những
đau nhức trong :
- những bàn chân pieds,
- và những bàn tay mains,
- đau thắt lưng lumbago,
- và đau nhức khớp xương arthralgie
có thể
được chữa trị với trích xuất của Phong lan dendrobium.
▪ Người
ta nghĩ rằng sự tiêu thụ thường xuyên của Phong lan dendrobium cũng có thể chữa trị :
- chứng bất lực impuissance
sexuelle.
▪ Người
ta nghĩ rằng Phong Lan dendrobium khi nó được pha trộn với những rễ cam thảo réglisse và làm thành một trà thé,
truyền năng lượng chữa bệnh énergie
curative cho tất cả những bộ phận của cơ thể.
● Sử dụng khác :
▪
Dendrobium làm cho những thực vật cảnh bên trong nhà trở nên lý tưởng.
Với
những màu sắc tươi đẹp của nó và phẩm chất trang trí cảnh sắc, những Phong lan
nói chung và Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile nói riêng, trồng bên trong nhà có
thể :
- loại bỏ hoàn toàn những chất ô nhiễm,
- và chất độc của khói trong không khí,
- và tạo ra một môi trường sống trong sạch.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Khi con
người đến tuổi già, gân cốt con người trở nên khô sécheresse và ăn thảo dược vào sẽ giúp tái tạo lại những dịch chất,
có thể là hữu ích.
Một lý do khác, thảo dược Shi Hu
hay Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile thường được kết hợp trong những món súp soup và những món canh.
▪ Shi hu Lan Hoàng thảo Dendrobium
nobile đã được sử dụng theo phương cách nấu ăn của Tàu với sâm ginseng và gà poulet, vịt canard hoặc
cừu agneau, cho sức khỏe nói chung.
▪ Shi hu Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile hiện nay được thích ứng với
những sự sử dụng mới và sáng tạo, bao gồm chế biến những nước ép jus và thậm chí những món ăn cung cấp
trong những trung tâm chăm sóc sức khỏe Spas
santé.
▪ Trong một số bài báo, những hoa Shi
Hu Lan Hoàng thảo Dendrobium nobile được chế biến thành
những thức uống trà thé và thậm chí
trong loại rượu mùi có cồn với 38 % alcool.
▪ Những hoa của Phong lan Dendrobium và những thân dạng gậy mía cannes
là ăn được.
Những nước như Thaïlande và Singapour,
chiên món ăn ngon và dùng như một thức ăn nhẹ.
▪ Trong Âu Châu Europe, những hoa Phong
Lan Dendrobium được sử dụng như để trang hoàng những bánh ăn
được và như trang trí.
▪ Những người thổ dân xem những
phong lan Dendrobium như một như một thực phẩm khẩn cấp.
▪ Một đồ chua Pickle được chế tạo từ những hoa
của Phong Lan dendrobium ở Népal.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire