Pipsissewa -
Ground Holly
Ô rô đất
Chimaphila umbellata - (L.)W.P.C.Barton.
Éricaceae - ( Pyrolaceae )
Đại cương :
Danh pháp thường gặp, theo những
nước mà nó hiện sống như :
Bitter
Winter, Wintergreen amer, Chimaphila, Chimaphila corymbosa, Chimaphila umbellata,
Chimaphile à Ombelles, Holly terrestre,
Herbe d'Hiver, Herbe à Peigne, Holly, Cure du roi, Cureall du roi, Amour en
hiver, Pin du prince, Pyrole en Ombelle,.
Ở Việt
Nam do hình dạng của lá có răng cưa
giống như những lá của Cây Ô rô và môi trường sống ở trên đất nên được gọi là Cây Ô rô đất.
Tên
giống Chimaphila của Cây Ô rô đất phát nguồn từ 2 chữ Hy lạp có nghĩa là « mùa
đông hiver » và « yêu thương aimer ».
Là một
thực vật sống lâu năm có hoa thuộc họ Éricaceae hoặc họ Pyrolaceae.
Cây có
nguồn gốc ở Mỹ Amérique và đặc biệt ở
miền Bắc, cũng như ở Châu Âu Europe
và Châu Á Asie, ngày nay người ta tìm
thấy trong tất cả những vùng ôn đới của Bắc bán cầu hémisphère nord.
Nó
thích sống trong vùng đất cát và những vùng bóng râm cũng như những nơi có nhiều
cây rừng và khô.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata là
một Cây bụi lùn từ 10 đến 25 cm cao với một thân thẳng đứng với lá không rụng và hơi cứng, không hoặc
gần như không lông. Xuất phát mọc lay lan từ những căn hành màu vàng mọc ra
nhiều thân thẳng, vuông gốc, có những dấu vfết sẹo của những lá đã rụng trước và bên dưới thân.
Lá,
những lá thường xanh không rụng, cứng, hẹp, có hình bầu dục hình mũi dáo, kích
thước từ 3 đến 7 cm dài x 0,5 đến 2,5 cm rộng, với bìa lá có răng cưa lớn sắc
nhọn cao, mọc vòng xoắn trên thân, đính như dạng hoa hồng ở đáy, dai, bền có
dạng đầu nhọn hơn đáy đến bầu dục, hình tháp với những đáy hẹp nhọn, màu xanh
lá cây đậm và sáng bóng ở mặt trên và màu nhạt ở mặt dưới, cuống từ 3 đến 7 mm.
Phát hoa,
tản phòng, thân phát hoa ( cuống phát hoa ) từ 5 đến 10 cm cao, phát ra từ bên
trên giữa những cụm lá, thường có lông mịn, ít khi có tuyến, gồm khoảng từ 3
đến 10 hoa, màu trắng hoặc hồng, có dạng cái chén, đầu gục cúi xuống, lớp phủ
như sáp, tập hợp với nhau trong một màn.
Hoa, thơm,
có một đường kính từ 7 đến 12 mm và gắn trên một cuống hoa cong khoảng 1-2 cm
dài, gồm những thành phần như :
- đài
hoa, rời gần như tới đáy đài hoa, những răng cưa nhỏ hoặc bìa đài hơi không đều
nhau.
- cánh
hoa, 5, từ 5 đến 7 mm dài, tròn, lõm, tõa ra hoặc hơi cong.
- tiểu
nhụy, 10, bên dưới chỉ phồng lớn, có lông xung quanh trên những cạnh, phần khác
thì không. Những tiểu nhụy bao chung quanh đều nhau ở đáy bầu noãn.
- Bầu noãn,
thượng, 5 buồng, nuốm không vòi nhụy.
Trái, viên nang, mang trên một
cuống thẳng, tròn, 5-7 mm rộng, 5 phần của
viên nang khoảng 0,63 cm ( 5 van ), giống nhau, do
những nuốm mở ra ở đỉnh và dọc theo thân của viên nang, bên trong chứa nhiều hạt nhỏ thẳng.
Những
viên nang khô tồn tại trong suốt mùa đông.
Bộ phận sử dụng :
Tất cả những bộ phận trên không và được
thu hoạch trong lúc trổ hoa,
▪ Những lá thu hoạch khi Cây trổ hoa hoặc trong thời kỳ tăng trưởng và sấy
khô bảo quản để sử dụng về sau trong trà và trong những trích xuất lỏng.
▪ Chỉ những lá Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata xem như chánh thức để sử dụng,
mặc dù nguyên Cây Ô rô đất Chilaphila umbellata cũng thường được dùng.
▪ Những lá tươi có thể được sử dụng như một thuốc dán đắp cataplasme.
Thành phần hóa học và dược chất :
- những chất quinones (hydroquinones), flavonoïdes,
triterpènes, phénols, salicylate de méthyle, và những tanins.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata chứa :
- những glycosides,
và một tinh
dầu thiết yếu, được sử dụng như :
- chất làm se thắt astringent,
- và là thuốc bổ tonique.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata được dung nạp với những thành phần hợp chất hoạt
động sinh học biologiquement actifs :
- arbutin,
- sitostérol,
- và acide ursolique.
▪ Thành
phần arbutine thủy giải hydrolyse thành hydroquinone, chất khử trùng đường tiểu độc hại antiseptique urinaire toxique.
▪ Những
lá Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata
có chứa những thành phần tinh thể cristallins
khác nhau như :
- chimaphiline, …v…v…
cũng có
chứa :
- chất cao su gomme
arbutine,
- nhựa résine,
- tinh bột amidon,
- acide pectique,
- chất béo matière
grasse của trích xuất,
- acide tannique của diệp lục tố chlorophylle,
- đường sucre,
- potassium K,
- chất chanh xanh citron
vert,
- sắt Fe,
- magnésium Mg,
- muối chlorure de sodium NaCl,
- những acides sulfurique,
- phosphorique,
- và silicique.
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata chứa :
- những hydroquinones
có một
hiệu quả khử trùng désinfectant hiệu
quả trong :
- những đường tiểu voies
urinaires,
và những
nhà thảo dược hiện đại, sử dụng chủ yếu Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata để
chữa trị :
- những vấn đề tiểu tiện urinaires,
như là :
- viêm bàng quang cystite,
- và viêm niếu đạo urétrite.
▪ Toàn Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata là
:
- chất thay thế alteratif,
- kháng khuẩn antibactérien,
- chất làm se thắt astringent,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- lợi tiểu diurétique,
- làm nổi đỏ da rubefacient,
- chất kích thích stimulant,
- và là một thuốc bổ tonique.
▪ Thảo
dược Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata, giúp cơ thể loại bỏ :
- những chất lỏng dư thừa excès de liquides,
- và những chất thải dư thừa déchets
bằng
cách :
- gia tăng lưu lượng nước tiểu débit urinaire,
- và cải thiện chức năng gan hépatique.
▪ Những
lá tươi Cây Ô rô đất Chimaphila
umbellata, bị thâm tím và được áp dụng trên da peau, hành động như :
- cho những nốt phồng rộp vésicants,
- và nổi đỏ da rubefacients,
một sử dụng to lớn trong :
- những bệnh tim mạch maladies
cardiaques,
- và thận rénales,
- những bệnh thấp khớp mãn tính rhumatismes chroniques,
- và bệnh tràng nhạt scrofule.
▪ Người
ta nói rằng nó giảm :
- acide lithique
trong nước tiểu urine;
▪ Đối
với bệnh thủng nước hydropisie, Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata là lợi ích trong kết hợp với những thuốc khác; nó
là một thay thế cho Cây Nho gấu Arctostaphylos uva-ursi - (L.) Spreng và ít khó
chịu hơn, và được cho là lợi ích trong :
- bệnh tiểu đường diabète,
nhưng
điều này vẫn chưa được xác định.
và rất
có hiệu quả cho :
- những bệnh của da maladies
de la peau.
Nhưng người
ta chứng minh rằng, những chất quinones,
có một hiệu quả :
- khử trùng trên những đường tiểu voies urinaires.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata có cùng hiệu
quả trên hệ thống đường tiểu système urinaire với Cây bearberry (Arctostaphylos
uva-ursi).
Cả hai Cây đều có hydroquinone như một thành phần hoạt
động chánh.
Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata
có :
- một hàm lượng thấp
chất tannis hơn Cây bearberry,
và có đặc tính :
- lợi tiểu diurétiques hơn làm cho nó thích ứng với
sự sử dụng lâu dài.
▪ Một phương thuốc vi lượng đồng
căn homéopathique được chế tạo từ
những lá Cây Ô rô đất Chimaphila
umbellata.
Nó được sử dụng trong chữa trị :
- những bệnh viêm inflammations của hệ thống đường tiểu système urinaire.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Thảo
dược cũng được phổ biến trong số những người định cư ở Âu Châu colons européens.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata đã được sử dụng bởi nhiều bộ lạc bản địa ở Bắc Mỹ Amérique du Nord :
- gia tăng đổ mồ hôi
transpiration,
và chữa trị :
- những bệnh sốt fièvres,
bao gồm
:
- bệnh sốt rét typhoïde.
và một
yếu tố để giảm sốt fièvres.
Nó cững
được sử dụng cho :
- những kinh nguyệt đau đớn
(đau bụng kinh ) menstruations
douloureuses,
- và bệnh lao hạch tuberculose
của những hạch bạch huyết ở cổ ganglions
lymphatiques du cou.
▪ Nó
cũng được sử dụng rộng rãi và được xem bởi những nhà thực hành y học trên cơ sở
thảo dược trong Bắc Mỹ Amérique du Nord
như một yếu tố :
- khử trùng antiseptique,
- và kháng khuẩn antibactérien
an toàn và đáng tin cậy.
để chữa
trị :
- viêm bàng quang cystite,
- đi tiểu tiện đau urination
douloureuse,
- bàng quang vessie,
- và những sạn thận calculs
rénaux,
- viêm thận inflammation
des reins,
- viêm tuyến tiền liệt prostatite,
- bệnh lậu gonorrhée,
- và những bệnh khác.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata là một thảo dược quan trọng trong số những người
bản địa Mỹ Américains autochtones trong
Bắc Mỹ Amérique du Nord, và nó được
sử dụng dưới hình thức một trà tisanes
cho tất cả những vấn đề khác nhau của sức khỏe, đặc biệt như một thuốc :
- thuốc bổ tonique,
- và lợi tiểu diurétique
cho :
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- những rối loạn thận rein,
- và bàng quang vessie.
▪ Uống trà thé
làm từ Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata có thể có hiệu quả cho phương thuốc :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- viêm khớp arthrite,
- và bệnh thống phong goutte.
Nghiên cứu :
● Những nghiên cứu khoa học hiện
đại đã khẳng định rằng Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata có thể có lợi ích như
:
- một lợi tiểu diurétique,
- và khử trùng désinfectant của những đường tiểu voies urinaires.
● Những nghiên cứu trên những động
vật cho thấy rằng những trích xuất của Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata cũng
có khả năng làm giảm :
- những giá trị cao của
đường máu glycémie.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Tiềm
năng tác dụng phụ và tương tác của Pipsissewa
Chất hydroquinone tìm thấy trong Cây Ô rô
đất Chimaphila umbellata là độc hại với liều lớn và sự sử dụng kéo dài của thảo
dược có thể có hại nocive.
Với
liều lớn có thể gây ra :
- tiêu chảy diarrhées,
- buồn nôn nausées,
- và ói mữa vomissements.
Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata có thể làm cho :
- nước tiểu một màu xanh lá cây, nhưng không nguy hiểm.
▪ Do
hàm lượng của những chất tanins, nó
có thể giảm sự hấp thu của một số thuốc nhất định trong ruột intestin và do đó, thảo dược phải dùng
vài giờ trước hoặc sau tất cả những loại thuốc nào.
▪ Những
người có thiếu chất sắt Fe và một sự hấp thu kém của những thành phần dinh
dưởng phải tránh sử dụng thảo dược này.
▪ Hiệu
quả của thảo dược này ở những phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú
còn chưa biết, trong khi một nhà thảo dược được đào tạo hoặc một người chuyên
môn chăm lo sức khỏe phải tham vấn trước khi sử dụng Cây Ô rô Chimaphila
umbellata như một thảo dược.
▪ Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata có thể gây ra :
- những dị ứng allergies,
- và nổi chẩn phun mũ éruptions
khi
tiếp xúc ở một số người nhất định.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Bên trong cơ thể, Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata là một sử dụng to lớn trong :
- những bệnh tim mạch maladies
cardiaques,
- và thận rénales,
- bệnh thấp khớp mãn tính rhumatismes chroniques,
- và bệnh tràng nhạt scrofula.
là một
thảo dược đắng, Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata, được sử dụng như một trà thé để chữa trị :
- những bệnh đường hô hấp maladies respiratoires.
như :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- bệnh ho gà coqueluche,
- và viêm phế quản bronchite.
▪ Ngoài
ra, Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata được sử dụng như một phương thuốc chống
lại :
- chứng mất khẩu vị bữa ăn manque d'appétit,
- và tiêu hóa không tốt mauvaise
digestion.
▪ Bên ngoài cơ thể, một trích xuất Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata đã được sử dụng như một nước rửa làm se mắt astringent oculaire cho :
- những mắt đau nhức yeux
douloureux.
▪ Những
trích xuất của những lá tươi Cây Ô
rô đất Chimaphila umbellata có thể được sử dụng như một nước rửa lavage hoặc của những băng gạt compresse ẩm trên :
- những mụn nước cloques,
- ung bướu khối u tumeurs,
- những loét ulcères,
- và sưng gonflement.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của những lá tươi Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata
là rất hiệu quả trong chữa trị :
- những bệnh của da maladies
de la peau.
được sử dụng bên
ngoài cơ thể để làm :
- làm nổi đỏ da rubefacient
▪ Nước
nấu sắc décoction có lợi ích cho :
- bệnh lậu mãn tính gonorrhée
chronique,
- chứng tiểu đái từng giọt
strangury,
- chứng viêm nước của bàng quang catarrhe de la vessie
và một chữa bệnh tốt cho :
- bệnh cổ trướng ascite.
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion được sử
dụng trong chữa trị những vấn đề khác nhau liên quan với :
- hệ thống đường tiểu système
urinaire,
và cũng
ghi toa cho những điều kiện nghiêm trọng hơn, như là :
- những sạn thận calculs
rénaux,
- và bệnh lậu gonorrhée.
▪ Nguyên
liệu thực vật Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata tươi có thể đặt trực tiếp trên da peau như để :
- giảm đau analgésique
cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
trong những khớp xương articulations và
những cơ bắp muscles.
▪ Những
lá Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata
cũng được sử dụng như :
- thay thế thuốc lá tabac.
● Liều
lượng dosage và quản lý sử dụng :
▪ Một trà thé trên cơ sở thảo dược Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata, được
chuẩn bị bằng cách ngâm 1 muỗng cà phê lá
khô và nghiền nhuyễn trong một
tách nước đun sôi, chờ cho nguội, sau đó lọc. Dùng uống từ 1 đến 2 tách trong
ngày, nước trà lạnh và có thể uống tất cả mọi ngày.
▪ Những trích xuất có cùng độ mạnh
cũng có thể được sử dụng bên ngoài
cơ thể như một thuốc dán đắp cataplasme
cho :
- những mụn nhọt đầu
đinh furoncles,
- và những vết thương
nhiễm trùng plaies infectées.
▪ Ngoài ra, dung dịch trong cồn teinture trong thuơng mại của Cây Ô rô
đất pipsissewa có thể được sử dụng, trường hợp này phải tuân theo lời chỉ dẫn
của nhà sản xuất bào chế .
Thực phẩm và biến chế :
▪ Những lá Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata được gậm nhấp grignotées, pha trong trà thé hoặc được sử dụng như một hương liệu
arôme trong bia bière.
▪ Nó có
một mùi thơm ngon và một hương vị.
Một
trích xuất của những lá được dùng
tạo hương thơm cho kẹo và những thức uống có hơi gaz.
▪ Ở Mexique, thảo dược được sử dụng trong
chế biến “ navaitai ”, một thức uống
có alcool được sản xuất từ bắp nẩy mầm.
▪ Một
trà thé có thể chế tạo từ nước ngâm
trong nước đun sôi infusion của thân và rễ Cây Ô rô đất Chimaphila umbellata.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire