Indian Pellet
Shrub
Dọt sành Ấn
Pavetta indica L.
Rubiaceae
Đại cương :
Những danh pháp khoa học khác đồng
nghĩa Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica Linn. :
- Pavetta barnesii Elm.,
- Pavetta crassicaulis ,
- Pavetta tomentosa Roxb. ex Smith,
- Ixora indica (L.) Kuntze
Danh pháp thông thường :
Việt nam tên gọi Dọt sành Ấn,
Bride’s bush (Engl.), White pavetta
(Engl.) , …v…v..
Ngoài ra Cây còn được tìm thấy ở đảo
Batan và miền bắc Luzon tới Mindanao, trong hầu hết hoặc tất cả những đảo và
những tỉnh thành, thường được phổ biến trong những khu rừng nguyên sinh, ở độ
cao thấp và trung bình.
Nó cũng được báo cáo là tìm thấy ở
Ấn Độ tới Tàu và xuyên qua Malaisie tới Australie nhiệt đới.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc cao 1-3 m, thẳng đứng,
gần như láng hoặc có ít lông mịn, khoảng từ 2 đến 4 m cao hay hơn.
Nhánh,
những nhánh non hình góc cạnh, khi trưởng thành nhẵn.
Lá, đơn, mọc đối, mọc tréo chữ
thập, có phiến thon hình ellip mũi mác đôi khi thuôn dài, mũi nhọn, dài 12 x
3,5 cm, không lông, cuống dài 1 cm, lá kèm hình mũi mác rộng, rụng để lại những
vết sẹo, cao 5-7 mm, cuống lá dài 0,6-1,5 cm, lồi ở mặt cắt ngang, nhẳn mỏng,
bìa lá nguyên, nổi bậc những tuyến giữa những gân lá thứ cấp, láng ở mặt dưới,
gân lá lồi ra ở mặt trên, gân phụ có khoảng 6 đến 12 cặp, gân lá cấp ba nối
mạng ngang.
Phát hoa, chùm tụ tán, dạng tản phòng, mọc
ở nách lá và ngọn, có lông với một số lượng hoa đáng kể cao khoảng từ 6 đến 10
cm.
Hoa, trắng, thơm, 4 phân, cao 2
cm, cuống hoa dài khoảng 0,7 cm.
- đài hoa, rất nhỏ và có răng.
- vành, hình ống, mịn mảnh, có tai tròn dài, khoảng 1,5
cm dài, với thùy tù khoảng phân nửa bề dài của ống.
- bao phấn, trắng.
- vòi nhụy có phần thò, đứng, dài
khoảng 3-4 cm.
Quả, nhân cứng, với ngoại quả bì
nạt, hơi tròn, to 5-7 mm đường kính, trổ màu đen khi khô
Hạt, 2
Bộ phận sử dụng :
Vỏ thân, Vỏ rễ, lá
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thân Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica chứa :
- một chất nhựa màu xanh lá cây résine verte,
- tinh bột amidon,
- một acide hữu cơ acide
organique,
- tinh dầu thiết yếu huile
essentielle,
- chất nhựa résine,
- alcaloïde,
- tanin,
- và nguyên chất pectique.
- và một salicine giống như một glucoside đắng.
▪ Rễ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica chứa :
- glucoside,
và phong phú trong
D-mannitol :
- β-sitostérol,
- α-amyrine,
- quercétine,
- acide caféique,
- acide chlorogénique,
- một chất nhựa résine verte,
- tinh bột amidon,
- một acide hữu cơ acide organique,
- một salicine giống như glucoside đắng..
▪ và 3 acides
epi-ursolique đã được phân lập từ những lá
của Cây Dọt sành Pavette indica này.
▪ Trích
xuất éther dầu hỏa và méthanol mang lại :
- glycosides,
- những phytostérols,
- saponines,
- flavonoïdes,
- và những akaloids
▪ Phân
tích tinh dầu thiết yếu thu được từ thân
Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica đã tiết lộ sự hiện diện của :
- α và β-pinènes,
- limonène,
- α-phellandrène,
- β-caryophyllène,
- oxyde de caryophyllène,
- citronellol,
- linalol,
- géraniol,
- và α-terpinéol (Ghani, 2003).
▪ Những
rễ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica
mang lại tinh dầu thiết yếu có chứa :
- acide isovalérique,
- isovaléraldéhyde,
- armomadendrene,
- pavonene,
- α-terpenene,
- azulène,
- và pavonenol (Khare, 2007).
• Những
nghiên cứu hóa chất thực vật phytochimiques
của lá Cây Dọt sành Ấn Pavetta
indica đã phân lập được :
- acide linoléique,
- (9Z, 12z, 15z) -octadeca- 9, 12, 15 - acide triénoïque,
- proanthocyanadin,
- epicatachein,
- và acide fercilic.
▪ Vỏ rễ có chứa d-mannitol.
▪ Thành phần hóa học của tinh dầu
dễ bay hơi từ những lá Cây Dọt sành
Ấn Pavetta indica Linn. phát triển ở Thal, Distt- Pithoragarh, Uttarakhand đã
được phân tích bởi GC-MS.
▪ Sự chưng
cất hơi nước của lá Cây Dọt sành Ấn
Pavetta indica đã được thực hiện bằng cách sử dụng một thiết bị Clavenger để
thu được tinh dầu dễ bay hơi (0,25%).
Nó chỉ
ra sự hiện diện của 24 hợp chất .
▪ Những
thành phần chánh của dầu có được :
- β-pinène (25,45%),
- β-eudesmol (7,06%),
- và tricyclène (5,74%).
Sản
lượng của tinh dầu thiết yếu thu được từ những bộ phận trên không Cây Dọt sành
Ấn Pavetta indica là 0,05% (v / p).
Vì vậy,
nó có thể là nguồn tốt của :
- β-pinène,
- β-eudesmol,
- và tricyclène.
▪ Những
monoterpènes oxygénés và những hydrocarbures sesquiterpéniques đã được tìm thấy
trong dầu như là một thành phần nhỏ.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những
lá của Cây Dọt sành được sử dụng
trong chữa trị :
- những bệnh gan maladies
du foie,
- đau nhức bệnh trĩ piles,
- những bệnh đường tiểu maladies
urinaires,
- và bệnh sốt fièvre
(Kritikar và Busu 1933; Thabrew và al., 1987).
▪ Lá được sử dụng để rịt thuốc vào chổ
đau fomentation, cho :
- những bệnh trĩ piles
và cho
:
- những đau nhức bệnh trĩ douleurs hémorroïdaires. [Plantes médicinales indiennes - Ayurveda]
(Yusuf và al., 2009).
▪ Trích
xuất méthanolique của lá đã được báo
cáo như một hoạt động :
- chống sốt antipyrétique,
- và chống viêm anti-inflammatoire
(Mandal và al., 2003).
▪ Rễ, vỏ rễ hoặc vỏ thân Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica được sử dụng cho :
- những tắc nghẽn đường ruột obstructions intestinales.
▪ Rễ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica :
- lợi tiểu diurétique,
- tẩy xổ purgative,
- thuốc bổ tonique,
được sử
dụng trong :
- những tắc nghẽn đường ruột obstructions intestinales,
- rối loạn đường ruột troubles
intestinaux,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- bệnh vàng da jaunisse,
- đau đầu maux de
tête,
- những đau răng maux
de dents,
- những bệnh đường tiểu maladies
urinaires,
- và chứng thủng nước hydropisie;
▪ Rễ đắng và nhuận trường laxatif và thuốc bổ tonique. Thường xuyên quy định trong :
- những tắc nghẽn phủ tạng obstructions viscérales,
- chứng thủng nước thận hydropisie
rénale,
- và bệnh phúc mạc thủy, hay tràn dịch màng bụng ascite.
▪ Trong
thú y, bột nhão của vỏ thân Cây Dọt
sành Ấn Pavetta indica được áp dụng trên :
- những vết thương loét nhiễm trùng sâu non mouche infectés.
Kinh nghiệm dân gian :
• Vỏ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica, nghiền thành bột nhuyễn pulvérisés hoặc trong nước nấu sắc décoction, được sử dụng cho :
- những tắc nghẽn phủ tạng obstructions viscérales.
• Rễ đắng Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica được
sử dụng cho :
- chứng táo bón constipation.
• Rễ sử dụng cho :
- những đau đớn đường tiểu plaintes urinaires.
• Nước
nấu sắc décoction của thân Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica được
sử dụng như :
- thuốc hạ nhiệt fébrifuge.
• Nước
nấu sắc décoction của vỏ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica được
sử dụng cho :
- viêm khớp arthrite.
Nghiên cứu :
● Chống
viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên
cứu tiềm năng chống viêm anti-inflammatoire
của trích xuất méthanol Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica trên những mô hình viêm inflammation khác nhau đã cho thấy một
hoạt động trong giai đoạn tăng sinh phase
proliférative của quá trình viêm inflammatoire trong một hiệu quả so sánh
được với thuốc tiêu chuẩn không stéroïdien chống viêm anti-inflammatoire thuốc indométhacine.
● Giàm đau antalgique :
Nghiên
cứu trích xuất éthanolique của lá Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica đã cho thấy liều phụ thuộc vào sự ức chế đáng kể của
phản ứng đau gây ra bởi sự kích thích nhiệt độ và cơ học.
Những
kết quả đã cho thấy một tiềm năng sử dụng hứa hẹn của trích xuất thô trong chữa
trị đau nhức.
● Hạ sốt antipyrétique :
Nghiên
cứu trích xuất méthanol của Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica đã làm giảm sốt pyrexie gây ra bời con men levure,
cho thấy một thống kê đáng kể, và chỉ ra tiềm năng cho sự sử dụng của trích
xuất như một yếu tố chống lại sốt pyrexie.
● Lợi tiểu Diurétique :
Nghiên
cứu dầu và trích xuất éther của lá Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica thể hiện một hoạt động lợi tiểu diurétique đáng kể.
Hiệu
quả được cho là do sự hiện diện của flavonoïdes.
Những
kết quả hỗ trợ cho sự sử dụng của nó như một yếu tố lợi tiểu diurétique.
● Tinh dầu thiết yếu Huile essentielle :
Nghiên cứu mang lại với 24 hợp chất.
Những thành phần chánh của dầu là :
- ß-pinène (25,45%),
- β-eudesmol (7,06%),
- và tricyclène (5,74%).
Monoterpènes
oxygénés và những hydrocarbures sesquiterpéniques là những thành phần nhỏ.
● Bảo vệ gan Hépatoprotecteur:
Nghiên
cứu một trích xuất trong nước của lá
Cây Dọt sành Pavette indica trên tính gây độc gan hépatotoxicité gây ra bởi CCl4 ở chuột cho thấy một hoạt động bảo
vệ gan hepatoprotective như là đo
lường bởi sự giảm những thông số sinh hóa biochimiques
và những kết quả mô bệnh học histopathologiques.
● Chống oxy hóa Antioxydants / Chát
dinh dưởng Nutriments / nguyên tố
khoáng Minéraux :
Nghiên cứu cho thấy những lá là một nguồn tố chống oxy hóa antioxydants như là :
- β-carotène,
- la
vitamine C,
- và
những thành phần hợp chất phénoliques.
Những lá Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica cho thấy là giàu chất dinh dưởng
như :
- những chất đạm thô protéines brutes,
- những đường glucides,
- những chất xơ thực phẩm thô fibres brutes,
- và nguyên tố khoáng minéraux như là Na, K, Ca, S, P, Fe, Mn,
Cu và Zn.
● Diệt trùng giun antihelmintic / Nhiễn
Enterobium vermicularis :
Chữa
trị với nước nấu sắc décoction Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica gây ra một sự giảm một phần hay toàn diện những
triệu chứng symptômes và vắng mặt của
phôi embryons của loài Enterobius
vermicularis.
Nghiên
cứu cho thấy nước nấu sắc décoction của
Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica có thể là một chữa trị có hiệu quả cho bệnh
nhiễm ký sinh trùng đường tiêu hóa còn được gọi là bệnh Purishaja
Krimi (của bệnh nhiễm ký sinh trùng Enterobius
vermicularis ).
● Chống bệnh tiểu đường Antidiabétique :
Nghiên
cứu trích xuất méthanolique của lá Cây
Dọt sành Ấn Pavetta indica ở những chuột albinos Wistar bệnh tiểu đường diabétique gây ra bởi alloxane, làm giảm đáng kể đường máu glycémie.
● Kháng khuẩn antibactérienne :
Nghiên
cứu thử nghiệm những trích xuất trong nước và những dung môi hữu cơ solvants organiques, của những lá
Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica chống lại :
- Bacillus subtilis,
- Escherichia coli,
- và Saccharomyces cerevisiae.
Hầu hết
những trích xuất của lá cho thấy một
hoạt động chống lại :
- Bacillus subtilis.
Không
có một hoạt động nào chống lại Escherichia coli và Saccharomyces cerevisiae.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Không
biết ?
Ứng dụng :
▪
Phương cách sử dụng :
Đun sôi
toàn bộ cây với nước và được dùng để tắm với nước nóng này 2 hoặc 3 lần trong
ngày để chữa trị :
- đau nhức bệnh thấp khớp douleur rhumatismale (Marma).
▪ Nước
nấu sắc décoction của vỏ, những lá và rễ được sử dụng để
làm giảm :
- đau nhức bệnh trĩ douleur
des piles,
- những cơn đau trĩ hémorroïdaires,
- và những đau đớn đường tiểu plaintes urinaires.
▪ Nước
nấu sắc décoction của rễ Cây Dọt sành Pavette indica như một
phương thuốc :
- sau khi sanh post-partum.
• Nước
nấu sắc décoction của lá Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica được
sử dụng bên ngoài cho :
- những đau nhức bệnh trĩ douleurs hémorroïdaires.
▪ Lá Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica cho
thuốc dán đắp cataplasme, để kết
thúc :
- loại bỏ mủ pus;.
▪
Nghiền nát vỏ của rễ Cây Dọt sành Ấn Pavetta indica, với
nước gạo vo và gừng gingembre, được
dùng như :
- lợi tiểu diurétique
và lợi
ích cho :
- bệnh thủng nước thận hydropisie
rénale;
- tràn dịch màng bụng ascite
▪ Những
chồi và sinh khối của rễ biomasse racinaire đã được sử dụng để
bào chế thuốc thô quan trọng mà không
phải phân lập của mục tiêu hóa chất thực vật phytochimiques.
▪ Tính hiệu quả chữa trị của những
thảo dược tùy thuộc vào :
- phẩm chất của nó qualité,
- thời gian thu hoạch récolte,
- sấy khô séchage,
- và quá trình tồn trử
bảo quản,
- và điều kiện khí hậu
(Robards và Antolovich, 1997).
▪ Những tinh dầu thiết yếu là những
sản phẩm tự nhiên có giá trị sử dụng như nguyên liệu trong nhiều lãnh vực, bao
gồm :
- những mùi hương parfums,
- mỹ phẩm cosmétiques,
- hương liệu aromathérapie,
- thực vật liệu pháp phytothérapie,
- gia vị épices,
- và dinh dưởng nutrition
(Buchbauer, 2000).
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire