Tâm sự

Tâm sự

jeudi 20 juin 2013

Củ Nén - Chives

Chives
Củ nén
Allium schoenoprasum L
Liliaceae
Đại cương :
Củ nén tên gọi theo tiếng Anh là chives, ciboulette là tên thông thường của cây Allium schoenoprasum, một loài nhỏ của nhóm củ hành oigons ăn được.
Là một loại cây sống lâu năm, có nguồn gốc ở Âu Châu, Châu Á và Bắc Mỹ.
Allium schoenoprasum là một loài duy nhất của allium có nguồn gốc ở cho cả hai thế giới củ và mới.
Tên loài đi từ tiếng Hy lạp skhoínos (carex) và prason (poireau). Tên tiếng Anh là chives. Chives dẫn từ tiếng Pháp là cive, tiếng latin là cepa, danh từ của giống củ hành oignon.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Củ nén chives Allium schoenoprasum , cây thân thảo với một củ hình thành, tròn như bóng đèn, tăng trưởng trong một cụm, cho ra một cây,  Những củ nén chives, mảnh, hình chóp, kích thước khoảng 2 – 3 cm dài và 1 cm rộng, phát triển thành chùm rậm từ rễ. Thân rỗng và hình trụ, khoảng  50 cm dài và 2 - 3 cm đường kính, với cấu trúc mềm, mặc dù trước khi xuất hiện phát hoa, nó có thể cứng hơn bình thường, lá trong 1/3 thấp hơn.
, không rụng, mãnh, hình trụ nhọn ở ngọn, thân thẳng 20 cm, rỗng tròn, lá bắc ngắn, màu xanh xám, mang tán 1-2 cm.
Phát hoa, tán hình cầu, hoa, có cuống ngắn hơn hoa, màu tím nhạt, dạng ngôi sao 6 cánh, 1-2 cm rộng, và cho ra nhiều phát hoa dầy đặc, khoảng 10-30 hợp lại, luôn luôn thụ, trước khi nở ra, phát hoa được bao bọc bởi một lá bắc mỏng, mo hoa 2 đến 3 mảnh đầu nhọn.
Những hạt được sản xuất trong một nang nhỏ 3 mảnh, trưởng thành trong mùa hè.
Bộ phận sử dụng :
Phần ăn được : Hoa, lá, và rễ củ.
Thành phận hóa học và dược chất :
Những thông số tính bằng gr hoặc mg bởi 100 g thực phẩm dinh dưởng .
Lá Chives ( trọng lượng khô )  cho :
- năng lượng 330 calories bởi 100 g
- nước : 0%
- chất đạm protéines 27 g;
- chất béo lipides 5,5 g,
- đường glucides 60 g
- chất xơ thực phẩm 10,7 g;
- tro cendres 7g,
▪ Những nguyên tố khoáng :
- Calcium Ca  900 mg
- Phosphore P  509mg
- Sắt Fe 15mg,
- Magnésium Mg  0 mg;
- Muối sodium Na  0 mg;
- Potassium K  2874mg;
- Kẽm Zn  0 mg;
▪ Sinh tố Vitamines :
- Vitamine A  40000mg;
- Thiamine (B1)  1.1mg,
- Riboflavine (B2)  1.15mg,
- Niacine  6mg,
- Vitamine B6  0 mg;
- Vitamine C  522mg;
▪ Cây củ nén Allium schoenoprasum là một cây mùi thơm với một hương vị của củ hành oignon dịu nhẹ. Hương vị tinh tế dễ chịu, cây làm một thực phẩm bổ xung rất phổ biến ở miền Trung và tây Âu.
Thành phần của củ nén gần với những cây trong nhóm của họ như hành củ và tỏi.
Những thành phần dễ bay hơi nhất đã được xác định :
- disulfure de dipropyle,
- disulfure de méthyle pentyle,
- penthanethiol,
- penthyl-hydrodisulfid,
- và cis/trans-3, 5 - diéthyl-1, 2,4 trithiolane.
Củ nén cũng chứa lượng đáng kể :
- vitamines A và C.
Ghi chú :
Những thông số dữ kiện trên đây là những số trung bình trong khoảng đã được liệt kê trong báo cáo.
Đặc tính trị liệu :
Những đặc tính y học của củ nén chives Allium schoenoprasum  tương tự như củ tỏi, nhưng yếu hơn, những hiệu quả có thể được so sánh với tỏi, lý do chánh yếu của sự sử dụng giới hạn như là một dược thảo .
Củ nén chives chứa nhiều hợp chất hửu cơ lưu huỳnh như là :
- những sulfures allyle,
- và alkyl sulfoxydes,
Củ nén được ghi nhận có hiệu quả lợi ích trên :
- hệ thống tuần hoàn système circulatoire.
Củ nén chives cũng có :
- kích thích nhẹ léger stimulant,
- lợi tiểu diurétique,
- và những đặc tính sát trùng antiseptiques.
▪ Như củ tỏi, thông thường dùng với một lượng nhỏ và không bao giờ dùng như bữa ăn chánh, những hiệu quả tiêu cực hầu như ít gặp, mặc dù vấn đề tiêu hóa có thể xảy đến tiếp theo sau khi tiêu dùng quá mức.
▪ Củ nén chives Allium schoenoprasum cũng giàu những :
- vitamines A và C,
chứa những :
- vết lưu huỳnh traces de soufre,
Và giàu những nguyên tố khoáng như :
- calcium Ca,
- và sắt Fe,
- potassium K.
Toàn bộ cây củ nén chives Allium schoenoprasum có một hiệu quả lợi ích trên :
- hệ thống tiêu hóa système digestif,
- và hệ tuần hoàn máu huyết circulation sanguine.
Củ nén có đặc tính :
- cải thiện khẩu vị bữa ăn appétit,
- sự tiêu hóa digestif,
- huyết áp cao hypotenseur,
- và là thuốc bổ tonique.
Củ nén chives Allium schoenoprasum cho những đặc tính tương tự như tỏi Allium sativum, nhưng dưới hình thức nhẹ hơn rất nhiều, và củ nén ít khi sử dụng trong y học.
▪ Hợp chất lưu huỳnh của củ nén như sulfuressulfoxydes có những đặc tính :
- kháng sinh antibiotiques.
▪ Cây củ nén chives chứa một dầu nguyên chất thiết yếu có thể ly trích từ lá xanh và được sử dụng để chữa trị :
- bệnh nhiễm nấm ở da infection fongique de la peau.
Những lợi ích khác cho sức khỏe, rất giống những người anh lớn ( như tỏi allium sativum ), nhất là có khả năng hạ giảm :
- huyết áp động mạch máu pression sanguine,
- và gíúp đở hệ tuần hoàn système circulatoire.
▪ Nước ép của cây củ nén Allium schoenoprasum được dùng như :
- chất chống côn trùng insectifuge,
Có những đặc tính :
- diệt nấm fongicides,
Và có hiệu quả chống :
- bệnh ghẻ, đóng vảy tavelure,
- nấm mốc mildew, ….
Sự tăng trưởng của cây củ nén chives, được cho là để đẩy lui :
- côn trùng insectes ,
- ruồi mouches .
Kinh nghiệm dân gian :
Allium schoenoprasum, Chives
▪ Trong y học dân gian Việt Nam, ghi lại trong tác phẩm truyện “ Nổi lòng của thằng Hiệp ” của Cụ Hồ Hữu Tường, Củ nến tác dụng :
- sưởi ấm khi cảm lạnh rhume,
- sử dụng thoa khắp người, trầm mình dưới nước không bị lạnh,
- hay hơn hết là có tính giải độc, chữa trị những vết rắn cắn morsure de serpent, trong trường hợp này Củ nén không chữa trị nhưng ức chế tác dụng của nọc rắn để có thời gian cấp cứu..
Trong bài Cụ Hồ Hữu Tường có nói, nước ép Củ nén thoa khắp người, đi đến chổ rắn , rắn ngửi mùi nén, bỏ đi mất. 
Cụ Hồ Hữu Tường cũng có nói " Mấy người bắt rắn thường thoa vào bán tay và tay, nước ép jus của Củ nén, thò tay vào hang rắn, rắn không dám cắn " ( không nên thử ).
▪ Trong suốt nhiều thế kỷ, y học dân gian đã gán cho củ nén chives Allium schoenoprasum ( như một số những loài khác hơn 300 loài, tính trong giống Allium ), những đặc tính như sau :
- chống bệnh hoại huyết antiscorbutic,
- làm dịu ho apaisant la toux,
- và long đờm expectorant,
- thuốc bổ tim cardio tonique,
- và kích thích stimulant,
- hóa sẹo lành vết thương cicatrisants,
- tiêu hóa digestifs,
- lợi tiểu diurétique,
- nhuận trường laxative,
- và là thuốc tống hơi carminatives,
- chất làm mềm émolliente,
- và là thuốc dụ bệnh trị bệnh révulsif.
▪ Trong y học dân gian đã được sử dụng để chữa trị và tinh lọc :
- những ký sinh trùng trong ruột parasites intestinaux,
- thúc đẩy hệ thống miễn nhiễm système immunitaire,
- kích thích sự tiêu hóa stimulent la digestion,
Và chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie.
▪ Trong y học truyền thống Trung hoa, củ nén chives Allium schoenoprasum, tỏi ail  từ lâu đã được sử dụng để chữa trị :
- mệt mõi fatigue,
- giúp kiểm soát sự xuất huyết quá mức aider à contrôler les saignements excessifs,
Và như một chất giải độc antidote cho trường hợp :
- ăn phải những chất độc poisons ingérés.
Những lá và những củ nén Allium schoenoprasum được dùng :
- áp dụng lên những vết côn trùng cắn piqûres d'insectes,
- những vến cắt coupures,
- và những vết thương blessures,
Trong khi những hạt được dùng để chữa trị :
- thận reins,
- gan foie,
- và những vấn đề của hệ thống tiêu hóa problèmes du système digestif.
Nghiên cứu :
Tỏi và những củ hành lá xanh, với củ hành, tỏi tây poireaux, củ nén chives, và hành tím  échalotes, giàu chất :
- flavonols,
Những chất trong cây đã cho thấy có những hiệu quả :
- chống ung bướu anti-tumoraux.
▪ Một nghiên cứu mới của Trung quốc xác định tiêu dùng rau xanh légume của nhóm allium ( allium để chỉ nhóm củ tỏi ) có thể giảm nguy cơ :
- bệnh ung thư tiền liệt tuyến cancer de la prostate.
Ứng dụng :
Cây củ nén chives Allium schoenoprasum là một một củ tròn sống lâu năm, được phân phối lan rộng dưới dạng cụm tròn và gọn.
Thường thu hoặch thường xuyên phần ngọn những lá để dùng làm gia vị mùi thơm, sử dụng cho chất mùi tất cả các loại món ăn đồng thời cũng để :
- kích thích sự tăng trưởng của những đọt non, có nhiều hương vị hơn,
- và ngăn chận sự trổ hoa.
Những bông hoa màu hoa cà trông rất hấp dẫn và đẹp, ăn được, dùng để trang trí cho những món ăn và cũng hấp dẫn những loài bướm, côn trùng giúp cho sự thụ phấn.
Phản ứng xấu và rủi ro :
Ở những người nhạy cảm, nhựa của củ nén có thể gây ra một kích ứng da nhẹ irritante.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá dùng ăn sống hay nấu chín hoặc sấy khô để sử dụng về sau.
Những lá có một hương vị nhẹ của củ hành tây oignon và cho thêm vào những món salade trộn, được xem như tuyệt vời, củ nén cũng có thể dùnh như gia vị trong những món soup ..v…v..
▪ Trong ẫm thực, dân gian miền Tây Việt Nam, Cụ Hồ Hữu Tường có kể ở Trà Vinh, người dân dùng Củ nén xào lăng với thịt rắn là tuyệt ngon.
▪ Những lá thường được cung cấp từ cuối đông và có thể kéo dài đến đầu mùa động năm sau, đặc biệt nếu được trồng nơi được che chở và ấp áp..
▪ Củ nén là một nguồn tốt cho :
- lưu huỳnh S ,
- và sắt Fe.
▪ Ban đầu củ nén Allium schoenoprasum khá nhỏ hiếm khi vượt quá 10 mm đường kính. Củ có thể thu hoặch với lá còn đính trên củ và được sử dụng như hành lá.
▪ Những bông hoa có thể dùng để trang trí trong salade…
Những hoa của loài này là khá khô so với những hoa của những loài khác.

Nguyễn thanh Vân