Jaborandi
Gai Ấn
Pilocarpus jaborandi Holmes
Rutaceae
Đại cương :
Danh pháp thường dùng : Jaborandi,
chanvre indien, jaborandi-do-norte, catai-guacu, ibiratai, pimenta-de-cachorro,
arruda do mato, arruda brava, jamguarandi, juarandi.
Việt Nam sử dụng tên Jaborandi để
gọi tên tất cả những loài của giống Pilocarpus,
riêng đối với loài Japorandi được gọi là
Cây Gai Ấn, do tên Chanvre indien.
Giống Pilocarpus gồm có khoảng 13 loài, thuộc họ Cam quýt Rutaceae,
Cây có nguồn gốc vùng đất mới của
Nam Mỹ, chủ yếu ở Brésil và được lan rộng trong tất cả những vùng nhiệt đới của
Hoa K ỳ. Những
Jaborandi sử dụng ngày nay được gọi là Maranon đến từ Brésil được thu hoạch và
gởi đi khắp thế giới. .
Những loài khác nhau đóng vai trò
quan trọng về dược lý Pharmacologique
như một nguồn của thành phần alcaloïde Pilocarpine
đối với hệ thống thần kinh đối giao cảm parasympathomimétique.
Tất cả những loài của giống
Pilocarpus đều có tên gọi là Jaborandi.
Cho đến năm 1914, Pilocarpus
Jaborandi được xem như chánh thức trong dược điển Anh Quốc Pharmacopée
britannique, nhưng trong ấn phẩm năm đó đã bị bỏ qua.
Ở États-Unis, Pilocarpus Jaborandi được
công nhận như Pernambuco Jaborandi, và Pilocarpus microphyllus như Maranham
Jaborandi.
Pernambuco Jaborandi ban đầu người
ta ưa chuộng với Pilocarpus pennatifolius, lá của nó hiếm tìm thấy trong thương
mại và một số tác giả mô tả như là nguồn của thuốc thật sự.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc bụi, từ 1 đến 2 m cao,
thân bao bọc bởi một vỏ láng trơn, màu tím hoặc xám,
Lá, lớn, mọc cách, kép
chẵn nghĩa là tận cùng bởi 2 lá, không hoàn hảo, hình lông chim với lá phụ đầu
lạ. Những lá phụ gồm 2 hoặc 4 cặp, thuôn dài,
gần như bằng nhau. Bìa phiến lá nguyên màu nâu xanh lá cây, với đỉnh ngọn lá
cắt ngang và lõm vào trừ trường hợp lá phụ không bằng nhau ở đáy lá. Lá không
lông, như da cả 2 mặt được bao phủ bởi những tuyến tinh tinh dầu lớn, kích
thước từ 6,35 đến 10,16 cm dài và khi nghiền nát có mùi thơm nhẹ. Hương vị đắng và thơm và trở nên cay. Bột lá
màu xanh lá cây đậm hoặc màu xanh nhạt.
Cuống
lá ngắn, hình trụ hơi thon không rãnh ờ một mặt, mặt khác tròn semiterete, phẳng hơi cao, tương đối
láng. Gân chánh khá rõ.
Phát hoa,
chùm ở ngọn, gần như 3 lần dài hơn những lá, màu tím, khá mịn láng,
Hoa,
dầy, nhỏ, lưỡng phái, màu đỏ tím, gắn trên một thân phát hoa khá dầy và rời
nhau khoảng 6,35 mm. cuống hoa mỏng, phát triển theo chiều ngang dọc theo thân
phát hoa hơi rậm, trang bnị ở giữa 2 lông mao nhỏ của lá bắc, gồm có :
- đài
hoa, rất ngắn, hình ngủ giác với không thùy, tròn rộng, có lông mao.
- Cánh
hoa dai như da, hình bầu dục mũi dáo, nhọn, màu hồng, trang bị với một gân
chánh quan trọng.
- Nhụy
đực, ngắn hơn những cánh hoa.
- bầu
noãn ovaire thấp, rất láng, phân nừa
nằm trong đĩa, và một vòi nhụy ngắn và khá dày.
Bộ phận sử dụng :
Toàn
cây, lá và rễ và trái.
Mùa trổ
hoa thay đổi rất nhiều tùy thuộc vào khu vực địa lý mà nó hiện diện. Chủ yếu
quan tâm đến việc thu hoạch lá, thân, và đặc biệt là trái.
Những lá, phải được thu hoạch và làm khô càng
sớm càng tốt sau đó bảo quản lưu trử trong một chai đậy kín, nhưng sau 1 năm mặc
dù điệu kiện khô ráo cực kỳ tốt, chúng sẽ mất rất nhiều hàm lượng alcaloides, và sau đó phải bỏ đi sau 2
năm.
Hàm
lượng pilocarpine của lá có thể thay đổi giữa những loài khác
nhau của Cây "jaborandi", cũng như những phương pháp thu hoạch khác
nhau, môi trường sống và tăng trưởng và thậm chí phương pháp lưu trử bảo quản,
xử lý và phương pháp làm khô những lá thu hoạch để sử dụng.
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Một dầu
dễ bay hơi huile volatile Jaborandi Cây Gai Ấn
Pilocarpus jaborandi chứa :
- dipentène,
- và những hydrocarbures khác,
- acide tannique,
- một acide dễ bay hơi đặc biệt volatil particulier,
- và chlorure de potassium.
▪ Những thành phần chánh là ba (3) alcaloïdes
:
- Pilocarpine ( không tìm thấy
trong tất cả những loài ),
- Isopilocarpine,
- và Pilocarpidine.
▪ Những thành phần hóa học chánh
được tìm thấy ở Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi bao gồm :
- 2-undecanone,
alpha-pinene, isopilocarpidine, isopilocarpine, isopilosine, jaborine
jaborandine, Jaboric, limonène, myrcène, acide pilocarbe, pilocarpidine,
pilocarpine, pilosine, sandaracopimaradiene, và dodécanoate de vinyle.
●
Thành phần hóa học :
Nguyên hoạt chất của những lá Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi là alcaloïde pilocarpine, được phát
hiện gần đây bởi E. Hardy, trong Pháp France và AW Gerrard, trong Anh Quốc Angleterre,
vào năm 1875.
Nhiều hoạt chất khác tiếp theo sau đã được phân lập
của những rượu thơm chánh liqueurs mères của pilocarpine, cụ thể
là :
- những alcaloïdes jaborine (Hardy, 1875; Harnack và Meyer, 1880),
- pilocarpidine (Merck,
1885),
- jaboridine (Harnack,
1885),
- và jabonine dễ bay hơi volatile (C9H14N2,
Hardy và Calmels, 1887),
cũng như jaboric và những acides
pilocarpiques; nhưng nó hơi nghi ngờ rằng những dẫn xuất của pilocarpine có
sẵn trước trong những lá Jaborandi Cây
Gai Ấn Pilocarpus jaborandi.
▪ Những thành phần khác là :
- tinh dầu dễ bay hơi huile volatile (0,56 %, Hardy),
- một chất acide résine,
- một tanin,
- và một acide dễ bay hơi acide
volatil, hình thành những tinh thể lớn cristaux.
▪ Pilocarpine (C11H16N2O2,
Hamack và Meyer, 1880) có thể thu được như đã mô tả dưới dạng hydrochlorate
de pilocarpine.
Nó tạo thành một chất lỏng nhờn liquide visqueux, có khả năng xoay ánh sáng quang học từ trái sang
phải optiquement déxtro-rotatoire, tan
trong nước và alcool, tan nhẹ trong éther lạnh hoặc chloroforme, và trong những
acides, tạo thành một loạt những muối trong đó acétate tan trong éther. Chất nitrate
kết tinh thành tinh thể rất tốt.
chlorhydrate rất dễ tan chảy déliquescent. Pilocarpine, đun sôi với nước, được phân hủy
thành triméthylamine (N [CH3] 3) và acide β-pyridine-α-lactique
(C5H4N.C [OH.CH3] .COOH).
Sự tổng hợp của nó đã được thực hiện bởi Hardy và Calmels,
năm 1887 (voir la formule graphique dans Pharm. Jour. Trans., Vol. XVIII, p.
89).
▪ Jaborine (C22H32N4O4,
Hardy và Calmels, 1887) là một alcaloïde vô định hình amorphe cơ bản, được chỉ ra bởi Hardy (1875), và được trình bày bởi
Harnack và Meyer (Chem. Centralblatt, 1880) để tương ứng với hành động sinh lý
của nó physiologique với atropine,
trong khi mà pilocarpine trong khía cạnh này giống như chất nicotine.
Nó hình thành khi những dung dịch alcooliques hoặc acides
de pilocarpine được cô đặc bởi sự bốc hơi và lúc đầu không được chứa trong
trích xuất lỏng của Cây jaborandi.
Sự hình thành được giải thích là thiếu tính thống
nhất uniformité của hành động sinh lý
physiologique của chất pilocarpine
như là thu được cho lần đầu tiên.
Khi chất pilocarpine được làm nóng nhanh ở 175
° C (347 ° F) và giữ nhiệt độ này trong thời gian ½ giờ, nó bị phân hủy trong
dung dịch jaborine tan trong éther và dung dịch pilocarpidine tan
trong nước hydrosoluble và acide jarnicide
(C19H25N3O5) Hardy và Calmels,
Pharm. Jour. Trans., Vol. XVII, 1887, p. 550).
Jaborine là một khối dễ vỡ, không tan
trong nước, tan trong alcool, éther và một dung dịch của acide jaborique. Muối
của nó không thể kết tinh non
cristallisables.
Đun sôi với dung dịch potasse caustique tan
trong nước, nó chuyển biến thành pilocarpidine.
▪ Pilocarpidine (C10H14N2O2,
Harnack, 1885) được phát hiện bởi Merck (1885), và nó được ông và đồng sự như
là bản sao thấp hơn chất pilocarpine.
Sự liên hệ này đơn giản, tuy nhiên, dường như không
tồn tại giữa 2 căn bản này (E. Merck, Archiv der Pharm., 1898, p.114), là :
- không đồng phân isomères, như đã xác nhận bởi Petit và (Pharm. Jour. Trans. , Vol.
V, 1897, p. 83).
- Dung dịch nước của những muối của chúng không bị
kết tủa bởi chlorure vàng or(
khác so với pilocarpine). Đây là chất lỏng sirop, tạo thành một nitrate,
có khả năng kết tinh tốt bien cristallisable.
Công thức của nicotine là C10H14N2,
chất pilocarpidine có thể được xem như là dioxy-nicotine.
Nó tổng hợp thu được như một sản phẩm trung gian
trong sự tổng hợp pilocarpine.
Nó dễ
dàng biến thành jaboridine (C10H12N2O3,
Harnack, Chem. Centralblatt, 1885), có lẽ là giống với Jaborandine của Parodi
(1875) của Piper Jaborandi thuộc họ Tiêu Piperaceae.
Nó cũng
có thể hình thành từ pilocarpine bởi xử lý với acide nitrique bốc khói fumant (Chastaing, 1882).
Thành
phần hóa học của pilocarpine và dẫn xuất được giữ bởi Petit và Polonowsky
(1897) vẫn còn nghi ngờ.
Đặc tính trị liệu :
▪ Một
nghiên cứu thâm cứu hiện đại đã xác định tính hiệu quả của những chữa trị này.
▪ Những
lá Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi chứa một số nhất định của thành phần hoạt động y học, bao gồm :
- những alcaloïdes;
- một tinh dầu thiết yếu huile essentielle;
- những terpènes,
- và acide tannique
▪ Thành
phần alcaloïde của pilocarpine đã
được chứng minh là trách nhiệm của một phần lớn của những hoạt động sinh học biologique của Jaborandi Cây Gai Ấn
Pilocarpus jaborandi, đặc biệt trong khả năng của nó gây ra :
- đổ mồ hôi transpiration,
- và sự bài tiết nước miếng salivation,
cũng
như giảm :
- áp suất nội nhãn pression
intraoculaire ( nhãn áp ) trong những mắt yeux
( làm
cho nó có hiệu quả trong chữa trị trong một số loại nhất định của tăng nhãn áp glaucome ).
▪ Alcaloïde
này, đã được phân lập từ Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi và hiện nay
được sử dụng rộng rãi trong y học quy ước médecine
conventionnelle để chữa trị bệnh :
- tăng nhãn áp glaucome
và như
yếu tố để gây ra :
- một sự co lại rétrécissement
của con ngươi (đồng tử) mắt pupille de
l'œil
( hữu
ích trong một số nhất định phẩu thuật chirurgies
ophtalmologiques và thủ thuật mắt ).
▪ Thành
phần pilocarpine thậm chí cũng được
sử dụng như công cụ để chẩn đoán của :
- bệnh Alzheimer
ở giai đoạn đầu.
▪ Phản
ứng co thắt mắt constriction de l'œil
của thành phần alcaloïde đã được tìm
thấy là lớn hơn ở những bệnh nhân mắc bệnh Alzheimer
ở những nhóm làm chứng témoins.
▪ Những
viên nang pilocarpine cũng được điều
chế và được quy định ở những bệnh nhân để chữa trị :
- khô miệng sécheresse
de la bouche,
- và cổ họng gorge
do bởi
xạ trị liệu radiothérapie
cũng
như ở những bệnh nhân mắc phải :
- hội chứng syndrome
Sjogren
( một
bệnh tự miễn nhiễm auto-immune trong
đó những tế bào miễn nhiễm cellules immunitaires tấn công những tuyến glandes sản xuất ra dịch ẩm humidité gây ra miệng bouche và những mắt khô yeux secs )
▪ Một alcaloïde
khác của lá Jaborandi Cây Gai Ấn
Pilocarpus jaborandi, chất jaborine,
đã được chứng minh để chống hoặc giảm :
- những hiệu quả của chất pilocarpine,
điều
này có nghĩa là không thể là đơn giản liên quan đến hiệu quả liều lượng của một
trích xuất lá căn cứ duy nhất trên
hàm lượng pilocarpine của trích xuất.
▪ Những
lá Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi được xem như :
- chống viêm antiinflammatoires,
- tim mạch cardiaques,
- làm đổ mồ hôi diaphorétiques,
- lợi tiểu diurétiques,
- giải nhiệt fébrifuge,
- lợi sữa galactagogue
- và kích thích bài tiết nước bọt sialagogue
Với một
liều lớn, nó :
- làm ói mữa émétiques
▪ Nó
cũng hành động như một kích thích stimulant
cho :
- những cơ trơn muscles
lisses của đường tiêu hóa dạ dày ruột gastro-intestinal,
- những phế quản bronches,
- ống dẫn mật voie
biliaire,
- và bàng quang vessie
▪ Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi đã được sử dụng bởi những nhà thảo dược để chữa
trị một loạt những đau đớn những bệnh, bao gồm :
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phổi pneumonie,
- bệnh bạch hầu diphtérie,
- những cảm lạnh rhumes
- và bệnh cúm grippe,
- viêm thanh quản laryngite,
- suy thận insuffisance
rénale,
- viêm gan hépatite,
- bệnh tiểu đường diabète,
- những bệnh thận maladies
rénales,
- chứng phù nề œdème,
- và bệnh sốt fièvre
▪ Thuốc
thô, hiếm khi được sử dụng, những
hiệu năng của nó là do thành phần alcaloïde, pilocarpine.
Nó là
chất đối kháng antagoniste với chất atropine, kích thích những đầu terminaisons thần kinh bị tê liệt nerveuses paralysées bởi thuốc này và
đồng thời co đồng tử của mắt pupille de l'œil.
▪ Sự sử
dụng chủ yếu của nó là :
- làm đổ mồ hôi diaphorétique
mạnh và nhanh chóng, số lượng mang lại bởi một liều duy nhất từ 9 đến 15 OZ.
▪
Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi cũng gây ra :
- bài tiết nước miếng tự do salivation libre,
- và kích thích phần
lớn của những sự bài tiết của những tuyến sécrétions de glandes mà một số nhất định như lợi sữa galactagogue.
Jaborine,
trong đó có một lượng nhỏ trong những lá,
giống như chất atropine và chất đối
kháng antagoniste với pilocarpine, một pilocarpine không tinh
khiết có thể thay đổi 1 phần lớn trong những hiệu quả.
▪
Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi có thể :
- kích ứng dạ dày estomac,
- và nguyên nhân của ói mữa vomissements,
- và những buồn nôn nausées, như chất pilocarpine.
▪ Nó (
pilocarpine ) là lợi ích trong :
- bệnh vẩy nến psoriasis,
- chẩn ngứa prurigo,
- chứng điếc surdité tùy thuộc vào bệnh giang mai syphilitique của mê cung labyrinthe,
- chứng hói đầu calvitie,
- viêm nước mãn tính catarrhe
chronique,
- bệnh nhiễm viêm gan, viêm màng ống dẩn mật làm thay đổi
màu da jaunisse catarrhale,
- viêm tuyến mang tai amidan amygdalite,
- và đặc biệt của bệnh thủng nước hydropisie.
Có lẽ,
nó phổ biến nhất trong những chế phẩm cho tóc cheveux.
▪ Trong
liều nhỏ, nó :
- khát nước của cơn sốt soif
de fièvre,
- hoặc bệnh thận mãn tính rénales chroniques.
▪ Nó chống chỉ định trong :
- tim nhiễm mỡ coeur gras,
- hoặc viêm sưng màng phổi
pleurésie.
Chủ trị : indications
- sự
bài tiết thiếu hụt sécrétion déficiente;
- khô rõ
rệt Sécheresse marquée và nhiệt của da peau
và niêm mạc muqueuses;
- đau
bắp cơ douleurs musculaires;
- co
thắt bắp cơ spasmes musculaires;
- đau
nhức với sưng phù mô tế bào gonflement de tissus;
- Loại
bỏ nước tiểu suppression de l'urinaire,
nước tiểu urine có trọng lượng riêng
cao đặc biệt haute gravité spécifique
và màu sắc đậm couleur profonde;
- mạch xung đầy
đủ
pouls plein, cứng, sắc và mạnh, với một sự
bài tiết không đủ sécrétion déficiente;
- Nhiệt
độ tăng température accrue với da khô
peau sèche và màng membranes;
- trạng
thái bệnh sốt quá mức fièvre;
- Gây
ra bồn chồn agitation do thiếu sự bài
tiết sécrétion;
- Sự
bài tiết nước miếng quá nhiều Ptyalisme,
với viêm miệng stomatite;
- Bệnh viêm
thấp khớp Rhumatisme inflammatoire, với
những bộ phận sưng gonflées và đau
nhức douloureuses, và những màng membranes và da khô peau sèche;
- đau
nhức và cứng của những khớp xương articulations
trong bệnh thấp khớp rhumatisme bán
cấp tính subaigu;
- ho
khang toux sèche và dữ dội;
- long
đờm kéo dài expectoration tenace;
- bệnh
thủng nước thận hydropisie rénale với
thiếu nước tiểu déficit d'urine;
- Ngộ
độc nước tiểu intoxication urémique, với
sự co giật convulsions;
- ngứa démangeaisons, với bệnh vàng da jaunisse;
- nhãn
áp tăng tension oculaire accrue;
- Điếc surdité do thiếu bài tiết sécrétion dự báo âm thanh;
- chứng
rụng tóc alopécie;
- Ngộ
độc bởi atropine hoặc belladone;
- Đổ mồ
hôi quá mức transpiration colliquative
( liều nhỏ ).
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những
rễ Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi được sử dụng bởi những thổ dân bản địa Nam Mỹ sud-américains để tranh đấu chống lại một số lớn bệnh khác nhau, đã
được xem như một phương thuốc phổ quát :
Cũng
như nó được sử dụng như :
- thuốc giải độc antidote
của những vết rắn cắn piqûres de serpent,
- và những chất độc khác poisons,
như chống chứng viêm nước anticatarrhal, trong :
- những sạn đường tiểu pierres
urinaires
và thậm
chí để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
Do tình
trạng đổ mồ hôi transpiration và sự
bài tiết nước bọt quá mức salivation,
nó diễn ra, những thổ dân bản địa Indiens
đã sử dụng để thực hành « mồ hôi liệu pháp transpiration
thérapeutique.
Dần
dần, Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi được khám phá ra những đặc tính
mới và loại bỏ những cái khác và đã có được cho đến ngày nay, trong đó nó được
khai thác những đặc tính của nó như một yếu tố cholinergique.
▪
Jaborandi Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi được sử dụng chánh trong chữa
trị :
- bệnh tăng nhãn áp glaucome,
nhưng nó cũng được sử dụng cho :
- chứng động kinh épilepsie,
- những co giật convulsions,
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh bí đái ischurie ( ngưng hoặc giảm lượng nước
tiểu hoặc tắc nghẽn …).
và như :
- gây mê anesthésiant cho những niêm mạc muqueuses,
- cho bệnh sốt fièvre,
- bệnh cúm grippe,
- viêm phổi pneumonie,
- những bệnh viêm inflammations đường tiêu hóa dạ dày ruột
gastro-intestinales,
- những bệnh thận maladies rénales,
- bệnh vẩy nến psoriasis,
- chứng loạn thần kinh névrose,
- và những ngộ độc empoisonnements.
Ngày nay, nó được sử dụng chủ yếu như yếu tố để chế
tạo của :
- pilocarpine,
- và phương thuốc vi lượng đồng
căn homéopathiques.
Trong y học truyền thống mexicaine, Jaborandi Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi được sử dụng để chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- viêm màng phổi pleurésie,
- và bệnh thủng nước hydropisie.
▪ Jaborandi Cây Gai
Ấn Pilocarpus jaborandi cũng được cho
là có một lịch sử của sự sử dụng như :
- làm ói mữa émétique, ở Brésil.
▪ Cây Jaborandi là một Cây thuốc được sử dụng trong
y học truyền thống brésilienne, người ta tìm thấy trong tất cả phương
thuốc vi lượng đồng căn homéopathie trong
chữa trị :
- những bệnh viêm phế quản bronchites,
- và bệnh cúm grippes.
Nó cũng được gọi là Cây Gai Ấn Độ chanvre indien
cho khả năng chữa trị một số rối loạn của hành vi tâm tánh comportement nhất định với :
- những lo lắng nervosités,
- và run rẩy tremblements,
nó là một
phương thuốc trong :
- sự điều hòa nước bọt régularisation
salivaire,
- và bệnh quá nhiều mồ hôi, chứng đa hản hyperhidrose.
▪ Nó giảm
những đau nhức :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và bệnh thống phong goutte.
● Sự sử
dụng y học dân gian Ethnomédical trên thế giới :
▪ Ở Brésil, trong dân gian đã sử dụng cho :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- cảm lạnh rhume,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh bạch hầu diphtérie,
- khô miệng bouche
sèche,
- chứng phù nề œdème,
- những rối loạn mắt troubles
de l'oeil,
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh cúm grippe,
- bệnh nhãn áp glaucome,
- chứng rụn tóc perte
de cheveux,
- viêm gan hépatite,
- viêm thanh quản laryngite,
- viêm thận néphrite,
- viêm màng phổi pleurésie,
- viêm phổi pneumonie,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- suy đường tiểu insuffisance
urinaire
- và như thuốc long đờm expectorant,
- và thúc đẩy đổ mồ hôi transpiration
- và sự bài tiết nước bọt salivation
▪ Ở Anh
Quốc Angleterre được sử dụng cho :
- khô miệng bouche
sèche,
- chứng phù nề œdème,
- rụng tóc perte de
cheveux,
- bệnh thấp khớp rhumatismes
- và để thúc đẩy đổ mồ hôi transpiration
▪ Trong Đức, Allemagne trong dân gian, đã sử dụng cho :
- những rối loạn mắt troubles
de l'œil,
- bệnh nhãn áp glaucome
- và để thúc đẩy đổ mồ hôi transpiration,
- và bài tiết nước bọt salivation
▪ Ở Mexique sử dụng cho :
- bệnh phù nề œdème,
- viêm thận néphrite,
- viêm màng phổi pleurésie,
- bệnh thấp khớp rhumatismes
▪ Ở Pérou dùng để :
- thúc đẩy đổ mồ hôi transpiration,
- bài tiết nước bọt salivation,
- sự bài tiết nước tiểu urination,
- và trử lượng sữa lait
▪ Những
nơi khác, dùng cho :
- bệnh suyễn asthme,
- chứng hói đầu calvitie,
- viêm nước catarrhe,
- bệnh điếc surdité,
- bệnh tiểu đường diabète,
- phù nề œdème,
- giúp tạo sữa lactation,
- bệnh nhãn áp glaucome,
- những vấn đề đường ruột problèmes intestinaux,
- bệnh vàng da jaunisse,
- buồn nôn nausée,
- viêm thận néphrite,
- viêm màng phổi pleurésie,
- bệnh ngứa prurigo,
- bệnh vẩy nến psoriasis,
- viêm võng mạc renitis,
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- bệnh giang mai syphilis,
- viêm tuyến mang tai amidan amygdalite
- và như thuốc giải độc antidote
(atropine và belladone ),
- và để thúc đẩy đổ mồ hôi transpiration,
- và bài tiết nước bọt salivation
▪ Trong
năm 1570, Gabriel Soares de Souza, nhà quan sát Châu Âu européen, lần đầu tiên ghi nhận rằng những thổ dân bản địa Guarani du Brésil được sử dụng Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi để chữa trị :
- những loét miệng ulcères
buccaux.
▪ Trong
những năm 1630, hai nhà khoa học của Công ty Ấn Độ Inde indienne được ghi nhận những thổ dân bản địa brésiliens sử dụng như một thuốc bổ tonique hoặc một thuốc chữa bách bệnh panacée cho :
- bệnh cảm lạnh rhume,
- và bệnh cúm grippe,
- một phương thuốc chống lại bệnh lậu gonorrhée,
- và những sạn thận calculs
rénaux,
và nhận
thấy rằng Cây này thường được sử dụng như :
- thuốc giải độc antidote
cho những chất độc khác nhau poisons hoặc
độc tố toxines
do khả
năng của nó, thúc đẩy :
- đổ mồ hôi transpiration,
- bài tiết nước tiểu urination,
- và nước bọt salivation.
▪ Những
bộ lạc bản địa đã đánh giá những đặc tính rõ rệt của mồ hôi gây ra bởi sự bài
tiết đổ mồ hôi sueur, trong đặc biệt
bởi vì nó được xem sự đổ mồ hôi transpiration
như một chữa trị trong nhiều bệnh.
▪ Những
người thổ dân bản địa biết rõ khả năng của Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi gây ra :
- sự bài tiết nước bọt salivation;
Nhiều
bộ lạc đặt tên cho Cây « nước bọt chảy ra từ miệng » trong một ngôn ngữ riêng
của họ.
▪ Thuốc
Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi đã được sử dụng từ lâu trong hệ thống
y học dân gian Nam Mỹ Amérique du Sud,
nơi đây những người dân bản địa đã sử dụng như một phương thuốc tự nhiên cho
những bệnh như :
- chứng động kinh épilepsie,
- co giật convulsions,
- bệnh lậu gonorrhée,
- sốt fièvre,
- bệnh cúm grippe,
- viêm phổi pneumonie,
- viêm đường tiêu hóa dạ
dày ruột inflammations
gastro-intestinales,
- bệnh thận maladies rénales,
- bệnh vẩy nến psoriasis,
- chứng loạn thần kinh névrose,
- là một yếu tố để thức
đẩy đổ mồ hôi transpiration.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc ngâm dầm trong nước lạnh macération của những lá Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus
jaborandi, gây ra :
- sự đổ mô hôi transpiration trong những 10 phút.
càng nhiều từ 255 đến 425 gr mồ hôi
có thể được bài tiết thải ra từ một liều duy nhất.
▪ Bên ngoài cơ thể, nó được sử dụng như :
- một thuốc bổ dưỡng tóc tonique capillaire
được
cho là mỡ những lỗ chân lông pores và
những nang lông tóc follicules
capillaires sạch sẽ, ngăn ngừa rụng tóc perte
de cheveux và thường để hỗ trợ trong việc quản lý tóc gestionabilité des cheveux.
Nghiên cứu :
● Nguồn
gốc nghiên cứu :
▪ Du
nhập những lá Jaborandi Cây Gai Ấn
Pilocarpus jaborandi vào y học phương Tây vào năm 1873, khi Symphronio
Coutinho, một y sĩ Brésil médecin brésilien, đã đến Paris để lấy bằng Tiến sĩ
Âu Châu doctorat européen, đồng thời Ông lấy những mẫu những lá.
▪ Đổ mồ
hôi dồi dào transpiration và sự bài
tiết nước bọt salivation gây ra bởi
những lá Cây Jaborandi Cây Gai Ấn,
đã thu hút sự chú ý của những Bác sĩ Pháp, đã bắt đầu nghiên cứu lâm sàng clinique, công bố những nghiên cứu đầu
tiên 1 năm sau đó.
▪ Những
nghiên cứu cho thấy rằng Lá Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi gia tăng :
- đổ mồ hôi transpiration
bất thường,
- và nước bọt salive,
và
trong mức độ ít hơn, sự bài tiết những chất nhầy của :
- mũi muqueuses du
nez,
- của phế quản bronches
,
- và của dạ dày estomac,
- và những ruột intestins
.
▪ Trong
năm 1876, những lá Jaborandi Cây Gai
Ấn đã được dùng trong Âu Châu Europe
trong chữa trị nhiều bệnh, bao gồm :
- bệnh sốt fièvre,
- bệnh viêm sưng miệng stomatite,
- viêm đại tràng colite,
- viêm thanh quản laryngite,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh cúm grippe,
- viêm phổi pneumonie,
- và bệnh vẩy nến psoriasis.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Chống chỉ định :
• Pilocarpine cho thấy gia tăng tĩ lệ dị
tật bẩm sinh malformations congénitales
trong những nghiên cứu trên những động vật. Cây Gai Ấn Jaborandi không được
dùng trong thời gian mang thai grossesse
hoặc cho con bú allaitement.
• Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi và thành phần pilocarpine có thể là nguyên nhân của :
- những đau đầu maux
de tête,
và có
thể :
- kích ứng dạ dầy irriter
l'estomac,
và gây
ra ói mữa vomissements và buồn nôn nausées.
▪ Một
liều dùng quá mức, có thể là nguyên nhân của những triệu chứng như là :
- đỏ bừng mặt rougir,
- đổ mồ hôi transpiration,
- và bài tiết nước bọt salivation
dồi dào,
- đi tiểu thường xuyên fréquence
urinaire,
- buồn nôn nausée,
- nhịp tim đập nhanh pouls
rapide,
- những đồng tử ( con ngươi ) co lại pupilles contractées,
- tiêu chảy diarrhée,
- hoặc phù nề phổi œdème
pulmonaire gây tử vong fatal.
• Cây
có thể gây ra :
- nhịp tim chậm bradycardie.
Những
người có những điều kiện tim mạch cardiaques
hoặc tuần hoàn circulatoires không
được dùng Jaborandi Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi.
• Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi có thể gây ra tình trạng mất nước déshydratation do đổ mồ hôi transpiration và tiểu quá mức urination.
Nếu sử
dụng Cây Gai Ấn Jaborandi, điện giải électrolyte
và tình trạng của những dịch lỏng trong
cơ thể phải được theo dỏi và duy trì.
●
Tác dụng phụ :
Trong
mô phỏng giai điệu thần kinh đối giao cảm parasympathique,
nó gây ra tất cả những loại tác dụng phụ như :
▪ một
tăng sự bài tiết phong phú hypersécrétion
nước mắt lacrymale, nước bọt salivaire, dịch vị gastrique, và trong nói chung một sự sản xuất quá mức bởi những
tuyến bài tiết glandes sécrétoires, do sự kích hoạt của những
thụ thể M3, trách nhiệm của exocytose
( cơ chế trong đó những tế bào của phân tử sinh học biomolécule xuyên qua màng của nó ) của những chất bài tiết sécrétions ;
▪ Một
tiểu không tự chủ incontinence urinaire
do sự thư giản của của cơ vòng sphincter
bên trong của bàng quang vessie và sự
co thắt bức niệu ( lớp cơ trơn của vách màng bàng quang ) détrusor ( thụ thể M3), cũng như một một đi cầu không tự chủ incontinence fécale do sự thư giản của
cơ vòng sphincter bên trong hậu môn anal ;
▪ Những
rối loạn tiêu hóa dạ dày ruột gastro-digestifs
( tính acide quá cao hyperacidité,
gia tăng nhu động ruột péristaltisme)
( thụ thể M1 và M3 tương ứng ).
▪ Cuối
cùng, người ta phải xem xét rằng sự sử dụng
ghi lại từ lâu của pilocarpine
không bao gồm của những tác dụng phụ, độc tính toxicité hoặc chống chỉ định contre-indications.
Biết
tối thiểu một số lượng gần đúng của một hoạt chất hóa học trong một trích xuất
của lá chắc chắn là cần thiết để xác
định tính hiệu quả và sự an toàn của trích xuất.
▪ Liều
tử vong của pilocarpine sẽ là 60 mg,
điều này có thể tương ứng với ít nhất từ
5-10 grammes của lá.
▪ Những người mắc phải vấn đề tim
mạch problèmes cardiaques và tuần
hoàn circulatoires có thể thậm chí có
một liều tử vong létal thấp hơn.
▪ Những phản ứng phụ được ghi nhận
cho liều không tử vong non létales của
pilocarpine bao gồm :
- những ói mữa vomissements,
- buồn nôn nausées,
- đổ mồ hôi transpiration,
- những co giật convulsions,
- nhịp tim gia tăng fréquence
cardiaque accrue,
- thở khó khăn difficulté
à respirer
- và những co thắt phế
quản spasmes bronchiques.
Điều thú vị, một phản ứng phụ tích
cực, của báo cáo sử dụng của dung dịch thuốc mắt Pilocarpine
đã cải thiện :
- tình trạng ngưng thở khi ngủ apnée du sommeil,
- và rống ronflement
ở bệnh
nhân mắc phải tăng nhãn áp glaucome bằng
cách sử dụng thuốc.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
Thành
phần pilocarpine là một chất với
hành động hưng phấn đối giao cảm parasympathomimétique trực tiếp.
Nó được
xem như chọn lọc của những thụ thể muscarinique
( là một thụ thể biến dưởng nhiệt Metabotropique
gắn kết với Acétylcholine phóng thích ra ngoài môi trường tế bào ) récepteurs
muscariniques, đặc biệt là thụ thể M3.
Nó được
thương mại hóa dưới nhiều dạng khác nhau, như là :
▪ Collyre
Trong
sử dụng cho mắt ophtalmique, nó được
sử dụng chống lại :
- tăng nhãn áp glaucome.
▪ Nó sẽ
gắn trên những thụ thể muscariniques và gây ra một sự giảm áp suất bên trong
mắt ( nội nhãn ) pression intraoculaire
( chống lại những hiệu quả của tăng nhãn áp glaucome).
Nó được thương mại hóa dưới tên ISOPTO-PILOCARPINE3 ( liều dùng 0,5 ; 1
; 2 ; 3 %) hoặc PILO3, 1 hoặc 2 %.
▪ Nó đi
vào trong thành phần khác nhau của thuốc để sử dụng :
- chống bệnh tăng nhãn áp anti-glaucomateux
như PILOBLOQ3
( trong kết hợp với timolol) hoặc trong CARPILO3 ( trong kết hợp với cartéolol),
cả hai β-bloquants đều dùng tại chổ
nơi ảnh hưởng.
▪ Nó
được sử dụng như :
- hưng phấn đối giao cảm parasympathicomimétique,
gây ra đồng
tử khép nhỏ myosis khi nó được sử dụng bởi đường mắt ( nhỏ mắt oculaire :
- làm khép đồng tử myotique
bởi co thắt constriction cơ vòng đồng
tử sphincter irien.
▪ Cho xương Os
SALAGEN3
(5 mg pilocarpine) được sử dụng để chống lại :
- những kém tiết nước bọt hyposyalies (thiếu sự bài tiết nước bọt salivation).
Người
ta có thể sử dụng như chữa trị miệng oral :
- chứng ít hay khô nước bọt sinh khởi xérostomie iatrogène,
tiếp
theo sau xạ trị liệu radiothérapie trong
vùng của cổ cou.
▪ Pilocarpine cũng được sử dụng để làm dịu bớt pallier thiếu nước bọt salive
trong hội chứng Syndrome của Gougerot-Sjögren.
▪ Hoạt
động trên hệ thống thần kinh giao cảm système
nerveux parasympathique.
▪ Cũng
được sử dụng trong nhãn khoa ophtalmologie
như một yếu tố làm đồng tử khép nhỏ miotique trong trường hợp :
- bệnh tăng nhãn áp cấp tính glaucome aigu và mãn tính chronique.
● Liều lượng :
- Liều
của Cây Gai Ấn Jaborandi trong nước ngâm trong nước đun sôi infusion (45 hạt à 2 ounce nước) là 1
fluidounce, điều này có thể lập lại trong tất cả 10 hoặc 15 phút.
- Bột lá, từ 5 đến 60 hạt.
- Chất pilocarpine,
từ 1/20 đến 1/4 của hạt.
- Thành
phần pilocarpine hoặc những muối của nó, dùng trong cơ thể, từ ¼ đến ¾
hạt ;
- Nitrate
de pilocarpine, của hạt từ 1/20 đến 1/4.
- Trích
xuất lỏng, B.P., từ 10 đến 30 giọt.
- Thuốc
đặc biệt của Cây Jaborandi, tứ 1 đến 30 giọt;
- Bởi
tiêm dưới da sous-cutanée, 1/20 đến ¼
hạt, trong dung dịch.
▪ Bên
ngoài cơ thể .
Cây Gai Ấn Pilocarpus áp dụng bên
ngoài cơ thể và thành phần pilocarpine
được công nhận với hiệu quả khá lạ khiến :
- tóc trở nên đậm màu
hơn
và để kích thích sự tăng trưởng của
phần phụ thuộc này, nó thường dùng trong :
- chứng rụng tóc alopécie.
▪ Thuốc đặc biệt, trích xuất lỏng
hoặc alcaloïde có thể được sử dụng trong những dung dịch dưởng da lotions với dầu xoa bóp liniment và eau de Cologne; hoặc loại
cuối cùng, với hoặc không cantharides
( một loại bột của loài côn trùng cánh cứng coléoptère,
nó có chứa một chất độc có thể làm xuất huyết thận hoặc tim ngừng đập, người ta
cho rằng có tác dụng kích thích tình dục aphrodisiaque,
đáp ứng với sự cương cứng kéo dài, không có nghiên cứu để xác minh ), có thể
được kết hợp với một chất béo tự nhiên tìm thấy trong lông cừu được sử dụng
trên cơ sở thuốc mỡ lanoline.
▪ La pilocarpine, là một thuốc làm đồng tử khép nhỏ mạnh myotique forte, đang được ưa chuộng hơn
với physostigmine (eserine) trong những bệnh của những mắt
affections des yeux, mặc dù hành động
chậm hơn và ít sâu đậm hơn so với thuốc sau, nhưng ít kích ứng irritation
hơn.
▪ Thật vậy, nó là một chất làm đồng
tử khép nhỏ myotique rất có giá trị
trong tất cả những điều kiện của mắt trong đó có một áp suất nội nhãn gia tăng pression intraoculaire accrue.
▪ Chất pilocarpine được sử dụng tại nơi ảnh hưởng, một sự giảm đau douleur do :
- một sự sử dụng quá mức
của những mắt yeux,
- và giảm những tình
trạng tắc nghẽn congestions.
Bởi số đó, nó thích được với eserine trong chữa trị :
- bệnh tăng nhãn áp glaucome.
▪ Sử dụng
bên trong cơ thể .
▪ Jaborandi
Cây Gai Ấn Pilocarpus jaborandi là thuốc :
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- bài tiết nước bọt sialagogue,
- đồng từ khép nhỏ myotique,
- an thần sédatif,
- lợi thiểu diurétique,
- và chống co thắt antispasmodique,
tùy
theo phương cách sử dụng .
▪ Bài
phát biểu trên phương pháp chữa bệnh của nó là ngưng lại của sự bài tiết sécrétion mà nó hành động trên :
- những tuyến của da glandes
de la peau,
- những tuyến của những lên men đặc biệt glandes des ferments spéciaux,
- hoặc những tuyến của những lớp niêm mạc glandes des couches muqueuses.
▪ Sự
bài tiết quá mức do sự yếu kém của những tuyến cũng được điều chỉnh bởi nó, và
những suy nhược hoặc không khỏe mạnh tuôn tràn ra cũng được kiểm soát.
▪ Nói
cách khác, như nhiều thuốc khác có hoạt động đơn lẽ rõ ràng hoạt động kép, nó
có xu hướng kích thích sự bài tiết bình thường bằng cách :
- điều chỉnh chức năng có khuyết điểm như biểu hiện,
- hoặc là do sự thiếu hụt déficience,
- hoặc là tăng tiết hypersécrétion.
▪ Nó
cũng lợi ích trong giai đoạn đầu cũa những bệnh viêm cấp tính inflammations aiguës, trong đặc biệt :
- da peau,
- những cơ quan hô hấp organes
respiratoires,
- và những bệnh thấp khớp cấp tính rhumatismes aigus.
▪ Khi nó
được quản lý quá tự do trong trường hợp cuối, nó có thể gây ra :
- ói mữa vomissements,
- và một đổ mồ hôi quá mức transpiration excessive.
Tiếp
theo đó, nên ngừng không sử dụng.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire