Evergreen wisteria - Ji Xue Teng
Dây ( Cây ) Máu gà – Mát
mạng
Millettia reticulata - Benth.
Fabaceae
Đại cương :
Thường được biết dưới tên 鸡血藤 ( Ji Xue Teng, nghĩa đen « máu gà Sang du poulet ») trong y học dân gian
tàu, do chất nhựa résine màu đỏ nhạt
tươi rougeâtre chứa trong những thân
gỗ.
Những Cây leo trường, bám một cách
tuyệt vời trên những lưới, những hàng rào hoặc thêm vào những cảnh quan những
màu sắc và hương thơm.
Cây này có nguồn gốc ở miền nam
nước tàu và Đài loan, nhưng nó không phải là thực vật xâm lấn. Đây không phải
là một Cây glycine một đậu nành, cũng không Wisteria như Cây Hoa T ử đằng Wisteria sinensis,
cùng thuộc họ Đậu Fabaceae.
Như tên gọi của nó Evegreen đã chỉ ra, nó luôn xanh trong
miền nam Floride tùy thuộc vào nhiệt độ miền đông trong những vùng.
Cây
được tìm thấy chủ yếu trong những nơi hoang dả và những thung lủng ẩn trong
những nơi có bóng râm và ẩm ướt.
Cây evergreen wisteria Cây Máu gà có lá
thường xanh trong những vùng đồng quê và phát triển tăng trưởng trong những
vùng có ánh sáng mặt trời đầy đủ, nhưng cũng chịu được một phần bóng râm.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây leo, có lá rụng hoặc không
rụng, có một hành vi đáng chú ý như một cây cô lập, một cây leo gỗ cứng,
trường, phân nhánh, nhánh không lông, thân vặn, đạt đến 10 mm cao, với mức độ
lan rộng khoảng 1,8 m, bám vào những hàng rào, một vòm , một lưới mắt cáo….cần
thiết có ánh nắng mặt trời đầy đủ để đạt đến một sự tăng trưởng tối ưu, có sức
đề kháng với độ lạnh.
Thân non,
có màu nâu khá hấp dẫn, có lông mịn sau đó trở màu nâu đỏ khi trưởng thành.
Căn
hành rhizome, khi cắt ngang, tiết ra
một dung dịch nhựa màu đỏ máu, hình vòng tròn.
Lá, dài 10-15 cm, lá phụ gồm có 7-13,
dai như da, thon, đôi khi hẹp hình mũi dáo, đáy tròn hoặc cái nêm ở đáy phiến
lá, đỉnh nhọn hay tròn, khoảng 7 x 2,5 cm, mỏng, dòn, không lông, mọc cách, gân phụ 4-6 cặp, gân tam cấp kết thành mạng
mịn, cuống lá phụ 2-3 mm, lá bẹ phụ2-3 mm. Cấu
trúc như tờ giấy láng và dai, màu xanh lá cây đậm.
Phát hoa, chùm tụ tán ở ngọn hay như
quả lắc, chùy ở nách lá hay ở gần đỉnh của những nhánh, khoảng từ 15 đến 20 cm
đường kính thường ẩn trong những tán lá rậm rạp,
Hoa, lưỡng phái, đỏ, dài hơn 15
mm, cánh hoa màu xanh dương nhạt, vàng tươi ở trung tâm, có mùi hương hơi thơm
mùi long não hoặc mùi cède tuyết
tùng, với những bộ phận sinh dục được đóng kín ở bên dưới những cánh hoa và
thường được viếng thăm bởi những loài kiến.
Trái, quả đậu, mượt dài, xanh khi
còn non và chuyễn sang màu nâu đỏ và cuối cùng màu đen khi khô, to 12 x 1,5 cm.
Bên trong có chứa những hạt.
Hạt, 3 đến 6 hạt, thuôn dài, màu
đen, to 8-10 mm.
Bộ phận sử dụng :
▪ Dây thân và rễ.
Cây
thường xuyên được thu hoạch vào mùa thu và trong mùa đông, những nhánh và những
lá được loại bỏ, cắt thành lát và sấy khô bằng nắng mặt trời.
Tên Việt Nam Cây Máu gà
Millettia reticulata, hoặc được biết như Millettia reticulata trong
danh pháp khoa học thực vật và ji Xue Teng trong tên tàu, là một thảo
dược nổi tiếng trong phương thuốc thảo dược.
Điều này nó làm cho Cây đặc biệt này, mà thân của nó
có chứa một loại duy nhất, một chất mà không có sẵn trong những loài đậu khác.
Khi
cắt, mạch gỗ xylème chảy máu ra tức
khắc chất nhựa màu đỏ tươi sève rouge vif
giống như máu gà sang de poulet, đó
là lý do mà nó được gọi là “ Ji Xue Teng ” ( theo nghĩa đen là Cây nho máu gà chicken blood vine ).
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Thành phần hóa học chánh là :
- những flavonoïdes,
bao gồm :
- 7-hydmxy-8, 4'-dimeetoxyisoflavone,
- afrormosin,
- hay 7-hydroxy-6, 4'-diméthoxyisoflavones.
▪ Những
nhà khoa học đã phân lập được 6 dẫn xuất của flavonoïdes của những thân Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata Benth. gồm :
- (-) - l'épicatéchine (1),
- naringénine (2),
- 5,7,3 ', 5'-tétrahydroxyflavanone (3),
- formononétine (4),
- isoliquiritigenine (5),
- và génistéine (6)
Đặc tính trị liệu :
▪ Bên cạnh là một Cây cảnh, những sự sử dụng của thân
và rễ là không đo lường được.
Trong đặc biệt để :
- làm giảm ứ động khí Qi stagnante qi,
- làm cường kiện sự lưu thông máu
tonifier la circulation de sang,
- và thu giản những gân détente tendons,
▪ Những
đặc tính cơ bản như :
- chống dịch bệnh antianemique,
- hạ huyết áp hypotensive,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- phụ khoa gynecologique
▪ Trong
thực vật liệu pháp Tàu phytothérapie chinoise, người ta thường cho rằng đau
nhức là do sự lưu thông máu kém circulation
sanguine médiocre hoặc tắc nghẽn obstruée.
▪ Trong
truyền thống này, Ji xue teng Cây Máu gà Millettia
reticulata được phân loại trong thực vật trong thương mại tàu như một thảo
dược để :
- tiếp thêm sinh lực cho máu revigore le sang.
Nó được
sử dụng chủ yếu để chữa trị :
- những vấn đề kinh nguyệt problèmes menstruels,
- giảm đau nhức kinh nguyệt douleur menstruelle,
- và bình thường hóa chu kỳ kinh nguyệt bất thường cycle irrégulier hoặc mất kinh.
đặc
biệt điều này có thể là do một một sự thiếu hụt suy giảm trong máu carence en sang như :
- thiếu máu anémie.
▪ Những rễ của Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata là :
- trấn thống điều kinh emmenagogue,
- và thuộc dạ dày stomachic.
▪ Nó cũng được quy định cho một số
loại của đau nhức :
- viêm khớp arthritiques,
cũng như cho :
- chứng bệnh tê engourdissement của những bàn tay mains và những bàn chân pieds.
▪ Một điều tra hạn chế chỉ ra rằng ji
xue teng Cây Máu gà Millettia
reticulata có thể là :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và có thể giảm huyết áp động mạch tension artérielle.
▪ Evergreen
wisteria Cây Máu gà Millettia
reticulata được sử dụng như một thuốc bổ tonique để gây ra :
- sự phát triển của hồng huyết cầu globules rouges.
▪ Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata chứa hợp chất roténone :
- chống ung bướu khối u antitumoral.
● Lợi ích cho sức khỏe của Cây Máu gà Millettia
reticulata
Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata
- những kinh nguyệt không đều menstruations irrégulières,
- đau bụng kinh dysménorrhée,
- vô kinh aménorrhée,
và
những triệu chứng kinh nguyệt symptômes
menstruels khác là :
- cơn ác mộng cauchemar
cho nhiều phụ nữ.
Như một
trong những thuốc truyền thống tàu được phổ biến, có một hiệu quả :
- trấn thống điều kinh emmenagogue,
nó được
sử dụng rộng rãi cho :
- những loạt kinh nguyệt khác nhau variété de règles,
- và vấn đề chu kỳ kinh nguyệt problèmes de période.
▪ Một
đặc tính riêng biệt chỉ ra Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata, ngoài những
thảo dược điều chỉnh kinh nguyệt khác, thực tế là nó có chứa một chất giống như
với « máu gà sang de poulet », giàu những
chất :
- dinh dưởng nutriments,
- và cũng giúp cải thiện sức khỏe.
Ngày
nay, nó được sử dụng chủ yếu để :
- gây ra hoặc đẩy nhanh tiến độ dòng chảy máu flux sanguin,
- thúc đẩy tạo ra những tế bào máu génération de cellules sanguines,
- tái tạo máu reconstituer
le sang,
- ngăn ngừa viêm inflammation,
- và tiêu diệt những mầm bệnh ( vi trùng ) tuer les germes.
Như kết
quả, nó có thể điều hòa :
- những kinh nguyệt không đều menstruations irrégulières,
và do đó làm gia tăng khả năng mang thai ở những phụ nữ.
Hơn thế
nữa, nó cũng được áp dụng cho những người đàn ông bởi vì nó cũng có thể cải
thiện :
- phẩm chất của tinh trùng qualité du sperme.
● Hành động dược lý hiện đại pharmacologiques của Cây Máu
gà Millettia reticulata :
▪ Những chuẩn bị trong trích xuất nước và alcool,
thành phần kết tủa có thể gia tăng :
- dòng chảy ( lưu lượng ) của máu
le flux sanguin của động mạch đùi fémorale artère ở một mức độ nhất định
trong thử nghiệm trên động vật.
- giảm sức đề kháng của mạch máu vasculaire,
và ức chế một cách đáng kể :
- sự kết tập tiểu cầu agrégation plaquettaire.
▪ Nước nấu sắc décoction
của nó có thể làm giảm cholestérol ở động vật và tranh đấu chống lại một
cách đáng kể :
- những tổn thương xơ vữa động
mạch lésions athérosclérotiques;
▪ Trích xuất nước và dung dịch trong cồn teintures có hiệu quả :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và có hiệu quả điều chỉnh,
trong hai
hướng chức năng cho :
- hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
▪ Dung dịch trong cồn teinture của nó có một số hiệu quả nhất định :
- an thần sédatif,
- và hiệu ứng thôi miên hypnotiques;
▪ Tiêm injection
hoặc quản lý của nó có hiệu quả đáng kể :
- chống mang thai anti-la grossesse ở chuột souris;
▪ Nó còn có khả năng thúc đẩy :
- toàn bộ sự trao đổi chất biến
dưởng phosphore phosphore métabolisme
ở thận rein của chuột,
- và sau 24 giờ toàn bộ trao đổi
chất biến dưởng phosphore phosphore
métabolisme trong tử cung chuột utérus.
Chủ trị : indications
▪ Hội chứng Gió ẩm Wind Damp
- Tốt cho những phụ nữ
và những người cao tuổi, thường xuyên bị thiếu máu sang déficiente.
▪
Những chứng bệnh :
- bong gân entorse và tê liệt paralysie,
- đau lưng mal au dos,
- và đau nhức trong đầu gối douleur dans les genoux.
- Người già mắc phải một chứng teo niêm mạc atrophie muqueuse của chân tay,
- bệnh tê engourdissement,
- bệnh tê liệt paralysie,
- và chóng mặt étourdissements
( Ví dụ
như, chứng tê liệt paralysie sau khi
đột quỵ tai biến mạch máu não AVC accidents
vasculaires cérébraux - ( do bởi
thiếu máu sang déficiente ).
▪ Những
bệnh :
- khó thở essoufflement và thiếu máu anémie ở những phụ nữ,
- những kinh nguyệt không đều irrégularités menstruelles,
- xả thải ở âm đạo écoulements
vaginaux,
- chảy máu décharge sanglantes,
- và bệnh bạch đới khí hư ( huyết trắng ) leucorrhée.
▪ Rối
loạn kinh nguyệt troubles menstruels do
bởi :
- thiếu máu déficience
du sang,
- vô kinh aménorrhée,
- đau bụng douleurs
abdominales,
- chứng hành kinh khó, đau bụng kinh dysménorrhée, v…v…
▪ Thiếu
máu anémie do :
- sự thiếu hụt của lá lách carence de la rate.
▪ Những
bệnh như :
- Sự phát thải tinh khí émission
séminale,
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Đau
dạ dày mal de l'estomac.
Kinh nghiệm dân gian :
Theo Materia Medica tàu xem như một thảo dược đắng amer và hơi ngọt trong hương vị và nhiệt
ấm trong những đặc tính y học :
▪ Những chức năng chánh là thúc đẩy :
- lưu thông máu circulation
sanguine,
- thư giản những gân tendons
relaxants
- và nuôi dưởng máu sang
nourrissant, để điều hòa những kinh nguyệt réguler les menstruations.
Những
sự sử dụng và những chỉ định cơ bản là :
- tê liệt engourdissement
của những chi extrémités,
- tê liệt của những chi tay chân paralysie des membres,
- đau cơ arthralgie
do gió vent và độ ẩm humidité,
- hành kinh khó đau bụng kinh dysménorrhée
- và vô kinh aménorrhée.
▪ Theo
truyền thống sử dụng trong những nước nấu sắc décoctions với cơ bản thảo dược để chữa trị :
- máu huyết sang,
- những rối loạn kinh
nguyệt troubles menstruels
- và những liên quan đến
sự tuần hoàn máu circulation.
Cũng có những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
và được
sử dụng để làm giảm những bệnh tự miễn nhiễm auto-immunes như :
- bệnh viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde.
Nghiên cứu :
●
Chống căng thẳng oxy hóa Anti-stress oxydatif và viêm inflammation :
Trong nghiên cứu của những hiệu quả của những trích
xuất nước của Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata và thành phần hoạt động của nó (acide protocatechuique
[PCA]) trên một tổn thương gan cấp tính lésion
hépatique aiguë và một viêm inflammation
ở những chuột rats Sprague-Dawley gây ra bởi CCl, đã tìm thấy rằng quản lý cho
uống của Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata làm
giảm những hiệu quả gây độc gan hépatotoxiques bằng cách gia tăng hoạt
động phân hóa tố enzymatique chống
oxy hóa antioxydante phụ thuộc của glutathion,
cũng như làm giảm căng thẳng oxy hóa stress
oxydatif và viêm inflammation ở những chuột rats Sprague-Dawley gây ra bởi CCl, theo
“ Hiệu quả bảo vệ của Cây Máu gà Millettia
reticulata chống tổn thương gan hépatique gây ra bởi CCl và hành động
viêm inflammatoire ở những chuột rats ” bởi Hsu CC, Hsu CL, Tsai SE, Fu
TY, Yen GC.
●
Hiệu quả chống ung thư anticancéreux :
Trong nghiên cứu của nghiên cứu hoạt động chống ung
thư của những dẫn xuất của flavonoïdes đã được phân lập từ những thân Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata
Benth.
Sáu (6)
dẫn xuất của flavonoïdes bao gồm (-) - l'épicatéchine (1), naringénine (2), la
5,7,3 ', 5'-tétrahydroxyflavanone (3), formononétine (4), isoliquiritigenine
(5) và génistéine (6) tyhực hiện trong ống nghiệm in vitro ,
Chỉ ra
rằng thành phần génistéine (6) có hoạt động ức chế mạnh nhất với một giá trị IC
(50) 16,23 microM trong những tế bào ung thư biểu mô carcinome tế bào gan hépatocellulaire
người SK-Hep-1.
Sự chữa
trị những tế bào SK-Hep-1 với thành phần génistéine (6) gây ra một sự
mất tiềm năng của màng tế bào ty thể membrane
mitochondriale.
Những dữ
liệu Western Blot cho thấy rằng thành phần génistéine (6) đã kích thích
một sự gia tăng của sự biểu hiện chất đạm protéique của những Fas, FasL và p53.
Ngoài ra,
chữa trị với génistéine (6) đã làm thay đổi tĩ lệ của những mức độ biểu
hiện của những thành viên của họ Bcl-2 pro và chống lập trình tế bào tự hủy anti-apoptotiques và tiếp theo sau dẫn
đến sự kích hoạt của caspase-9 và caspase-3, tiếp theo sau một sự phân cắt của
poly (ADP- Ribose) polymerase (PARP).
Những kết
quả này cho thấy rằng thành phần génistéine (6) gây ra lập trình tự hủy apoptose trong những tế bào SK-Hep-1
thông qua những đường trung gian bởi những Fas và những ty thể mitochondries, theo
“ nhưng hiệu quả chống ung thư anticancéreux
của những dẫn xuất flavonoïdes được phân lập từ Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata Benth trong những tế bào biểu mô carcinome tế bào gan người hépatocellulaire humain SK-Hep-1
"Par Fang SC, Hsu CL, Lin HT, Yen GC.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Tác dụng
phụ và chống chỉ định :
Evergreen wisteria Cây Máu gà Millettia reticulata là độc hại toxique ? Thật vậy, thảo dược này được
xem như an toàn cho hầu hết những giống.
Điều này có nghĩa là, nó có những
tác dụng phụ tối thiểu trong số lượng thích hợp. Tuy nhiên liều lượng phải chú
trọng khi mang ra dùng.
▪ Vượt quá liều, nó có xu hướng gây
ra :
- một viêm inflammation.
▪ Đồng thời, những người có một thể
lực physique đặc biệt,
Thí dụ : dư thừa lửa feu của sự thiếu hụt âm yin,
không được sử dụng bởi vì nó có thể làm nghiêm trọng thêm bệnh.
Ngoài ra, điều này cần phải tránh
bởi những nhóm đặc biệt, như :
- những phụ nữ mang thai enceinte,
- hoặc cho con bú,
- ở những trẻ em sơ sinh, hoặc những em bé,
mà không tham vấn với những người chuyên môn có khả năng
thật sự.
- và những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques. Bằng cách này, nó sẽ không tăng
cân hoặc cho cả hai.
Ứng dụng :
● Ứng dụng
y học :
▪ Một nước nấu sắc décoction được sử dụng trong chữa trị :
- những đau dạ dày maux
d'estomac,
- khó thở essoufflement,
- thiếu máu anémie
ở những người phụ nữ,
- những rối loạn kinh nguyệt không đều irrégularités menstruelles,
- xả thải âm đạo décharge
vaginaux ( máu sanguine và huyết
trắng hay bạch đới leucorrhée),
- cảm giác tê engourdissement,
- và tê liệt paralysie,
- đau lưng maux de
dos,
- và đau nhức trong đầu gối douleurs dans les genoux,
- phát thải tinh khí émission
séminale,
- bệnh lậu gonorrhée,
- và đau bụng mal de
ventre.
▪ Liều
lượng đề nghị là từ 10 đến 15 grammes, hoặc thậm chí đến 30 gr liều quan trọng
trong nước nấu sắc décoction hoặc
ngâm trong rượu đỏ vin.
▪ Trích
xuất gélatineux của rễ và Cây Máu gà được sử dụng
thuốc :
- từ 15 đến 30 g mỗi lần trong nước nấu sắc décoction.
▪ Cây
Máu gà Millettia reticulata
chứa chất rotenone, được sử dụng
như :
- thuốc trừ sâu insecticide.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire