Witch-hazel
Kim mai lá lớn
Hamamelis virginiana -L.
Hamamelidaceae
Đại cương :
Scientific Name(s): Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana L. (Đồng nghĩa : Hamamelis macrophylla ).
▪
Hamamelis virginiana L. (hamamélis) Cây
Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana
est membre des Hamamelidaceae (Famille de hamamélis).
Tên thông
thường gồm như : Witch hazel, Cortex Hamamelis ( vỏ khô ), Folium
Hamamelis (lá khô hay tươi ), Hamamelis, Hamamelis water, magician's rod,
snapping hazel, spotted alder, tobacco wood, white hazel, winter bloom
Hamamelis virginiana là một loài của họ
Hamamelidaceae. Chỉ có 1 loài của giống Hamamelis
là được tìm gặp trong Bắc Mỹ Amérique du Nord, từ Nouvelle-Ecose đến
Wisconsin ở phía Bắc và từ Bắc Floride
đến nam Texas và Ontario ở Canada.
Cây thích sống ở những sườn núi,
những bờ sông, hàng rào, và ở những nơi khác có bóng mát và thoát nước tốt.
Cây có nguồn gốc ở những khu rừng
ẩm ướt trong những Tiểu Bang miền Đông và Trung Hoa K ỳ (Grieve, 2003).
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Tiểu mộc
bụi,
nhỏ với lá rụng mùa đông, bao gồm một số thân rậm dầy đặc, phân nhánh quanh co,
đường kính của gốc khoảng từ 10 đến 15 cm đường kính, cao khoảng từ 6 m (ít khi
đạt đến 10 m ), với một vỏ màu nâu xám hoặc tím đỏ, trơn láng, có vảy, vân vảy
xếp theo chiều dọc.
Những
nhánh đầu tiên có lông, sau đó trở nên láng, màu nâu cam sáng, đánh dấu bởi những chấm trắng cuối
cùng trở nên màu nâu đậm hoặc đỏ nhạt, mềm dịu linh hoạt, gỗ bên trong màu xanh
xanh lá cây, nhỏ.
Những
chồi lá nhọn, hơi giống hình lưỡi liềm, mềm, màu nâu sáng.
Lá, hình
bầu dục, từ 3,7 đến 16,7 cm dài và từ 2,5 đến 13 cm rộng, dạng xiên ở đáy lá,
nhọn hoặc tròn ở đỉnh, với bìa lá dợn sóng răng cưa hoặc hơi có thùy, cuống lá
ngắn và cứng chắc từ 6 đến 15 mm dài, mọc cách. Gân chánh có ít hay nhiều lông,
cứng chắc, vớ 6 hay 7 đôi gân lá thứ cấp, với những đốm trắng nổi lên ở mặt
dưới lá.
Những
lá non, mở ra cuốn xoắn ốc, được bao phủ bởi những gỉ hình sao, khi có đầy đủ,
lá non có màu xanh đậm ở trên và màu nhạt bên dưới.
Phát hoa, chùm,
3 hoặc 4 hoa, trong một lớp bọc bên ngoài.
Hoa,
vàng trên 1 cuống hoa ngắn, mọc ở nách
lá dưới dạng hình cầu không cuống, gồm có :
- đài
hoa, nhỏ, chia thành 4 phần dày, hình bầu dục và bị hư hỏng, với một sự bám
dính của 2 hoặc 3 lá bắc ở đáy hoa. Hoa màu nhạt đổi sang màu vàng tươi, ít khi
màu cam hoặc đỏ nhạt, dính vào bầu noãn bên dưới đáy.
- cánh
hoa, 4 cánh, màu vàng, có dạng một băng vải, khoảng từ 10 đến 20 mm dài, thẳng,
dợn sóng hoặc hình xoắn.
- tiểu
nhụy, mọc thành cụm, gồm 4 vô trùng không thụ, dạng cái thang, trước mặt những
cánh hoa, xen kẻ với 4 tiểu nhụy thụ fertiles.
- bầu
noãn, hình bầu dục, 2 vòi nhụy, ngắn, nướm tù.
Trái,
nang, gỗ cứng, từ 10 đến 14 mm dài, khai bằng cách mở ra ở đỉnh khi trưởng
thành sau 1 năm thụ phấn, bằng cách phóng thích 2 hạt đen sáng cách xa đến 10 m
đối với cây mẹ.
Hạt,
được bắn dữ dội khi trưởng thành, những hạt thuôn dài, đen bóng, nhưng nhanh
chóng đàn hồi thành 2 mảnh.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ cây, lá, cành cây, vỏ hạt.
▪ Những nhánh và những cành Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được thu
hoạch để cho vỏ Cây vào mùa xuân.
▪ Những lá Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được thu
hoạch vào mùa hè và có thể sấy khô bảo quản để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Thành
phần của những lá (officielle de la Pharmacopée des
États-Unis), :
- những acides tannique
và gallique,
- một nguyên chất đắng principe
amère không rõ,
- và một số nhất định dầu dễ bay hơi huile volatile.
▪ Vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana chủ yếu
chứa những thành phần polyphénols,
bao gồm :
- tanins,
- những acides phénoliques
- và những flavonoïdes.
- một phần vô định hình amorphes,
- và phần của những tinh thể cristaux,
- acide gallique,
- physterol,
- chất béo graisse,
- và chất đắng khác corps
amers,
- và mùi thơm odorants.
▪ Có ít
nhất 27 thành phần hợp chất phénoliques
đã được xác định bằng cách sử dụng :
- sắc ký lỏng có áp xuất cao chromatographie liquide haute pression,
- sắc ký lỏng chromatographie liquide,
- và những phương pháp quang phổ khối lượng spectrométrie de masse.
▪ Những
phương pháp định lượng quantification
của :
- acide gallic,
- hamamelitannine ( khoảng 1,5% trong những lá và đến 65% trong vỏ ),
- và những proanthocyanidines cũng đã được mô tả.
▪ Những
chất gallotannins là không ổn định
với nhiệt độ instables à la chaleur.
Bởi vì
nước của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana là một
dung dịch chưng cất hơi nước của trích xuất, nó không chứa chất tanins.
▪ Những
thành phần khác bao gồm :
- kaempferol,
- quercétine,
- những đồng phân isomères
của acide chlorogénique,
- và những acides hydroxycinnamiques.
▪ Dầu
dễ bay hơi có chứa một số lượng nhỏ của :
- safrole,
- và eugénol
cũng
như nhiều thành phần nhỏ khác, như là :
- chất nhựa résine,
- sáp cire,
- và choline.
▪ Lá Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana chứa từ 3 đến 10% :
- tanins
( một
hỗn hợp của catéchines, gallotannines, cộng thêm cyanidine và proanthocyanidines của loại delphinidine),
- hamamélose chủ yếu (Wichtl, 1989);
▪ Catéchines, chủ yếu gồm :
- (+) - catéchine,
- (+) - gallocatechine,
- (-) - gallate d'épicatéchine,
- (-) - gallate d'épigallocatéchine;
▪ Acides
phénoliques (acides caféique và gallique);
▪
Fluconoïdes galactosides và glucuronides;
▪ Những
flavonoïdes như là :
- kaempherol,
- quercétine,
- quercitrine,
- và isoquercitrine
(Hänsel và al, 1993; ESCOP, 1997; Sagareishvili, TG và al.,
1999; Kaul, R và al., 2001).
▪
0,01-0,5% dầu dễ bay hơi huile volatile
(Meyer-Buchtela, 1999; Wichtl, 1989),
trong
đó gồm có :
- 40% là những alcools aliphatiques,
- 25% thành phần hợp chất carbonyliques,
- 15% esters aliphatiques,
- và một tối đa của 0,2% safrol (Wichtl và Bisset, 1994) .
▪ Theo Hager,
những lá Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana một lượng nhỏ của :
- hamamelitannine.
Thuật
ngữ « hamamelin » ghi nhận trong những tài liệu cho những lá Cây Kim mai lá lớn là một chế phầm
thu được bàng cách kết tủa một trích xuất alcoole cô đặc của những bột lá .
▪ Vỏ màu nâu chứa :
- từ 8 đến 12% chất tanins ( hàm lượng tối thiểu được đề
nghị cho 4% tannins).
▪ Những
thành phần tanins của vỏ phẩm chất
tương tự như tanins của lá, như có
hàm lượng chất hamamelitannine cao hơn (1-7%), tiếp theo sau là :
- monogalloylhamamélose,
- acide gallic tự do,
- catéchine tanins cô đặc condensée,
- và một lượng nhỏ của flavonols;
▪ Khoảng
0,1% của dầu dễ bay hơi với thành phần hợp chất rất phức tạp (Hänsel và al,
1993; Wichtl, 1996; Meyer-Buchtela, 1999; Wang et al, 2003).
▪ Vỏ
chứa những mức độ đáng kể của phénylpropanoïdes
và sesquiterpénoïdes cao hơn trong
những phần đoạn dễ bay hơi so với lá,
chứa những lượng cao hơn của monoterpénoïdes.
▪ Vỏ giàu nhất chất tanins tan được trong
nước và những lá chứa chủ yếu của những chất tanins cô đặc.
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được sử
dụng rộng rãi như một ứng dụng bên ngoài
cơ thể cho những trường hợp :
- những vết thâm tím bleus,
- đau cơ muscles
endoloris,
- giãn tĩnh mạch varices,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- đau vú mamelons douloureux,
- viêm inflammations,
…v …v….
▪ Vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana có đặc tính :
- làm se thắt astringente,
- cầm máu hémostatique,
- an thần sédative,
- và là thuốc bổ tonique.
▪ Những
thành phần tanins trong vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana được cho là trách nhiệm của những đặc tính của nó :
- làm se thắt astringentes,
- và cầm máu hémostatiques.
Nước của
Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana đóng
trong chai là một nước cất hơi nước distillat
à la vapeur, trong đó không chứa những thành phần tanins từ những Cây tiểu mộc bụi, điều này ít có hiệu quả trong hành
động của nó so với dung dịch trong cồn teinture.
▪ Vỏ của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana được sử dụng bên
trong cơ thể trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- viêm đại tràng colite,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- những xả thải âm đạo pertes
vaginales (vaginal discharge),
- kinh nguyệt quá nhiều menstruations
excessives,
- nội xuất huyết saignements
internes,
- và những cơ quan sa xuống ( sa tử cung ) organes prolapsus.
▪ Những
đặc tính của những lá và những vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana là tương tự nhau, ở những tính chất :
- làm se thắt astringentes,
- thuốc bổ toniques,
- an thần sédatives,
có giá
trị để kiểm xoát :
- những bệnh trĩ nội hémorragies
internes và trĩ ngoại externes,
những
hiệu quả nhất trong chữa trị :
- những trĩ bị viêm piles,
▪ Một
thuốc giảm đau analgésique tốt, lợi
ích cho :
- những vết bầm tím ecchymoses,
- và viêm sưng gonflements
inflammatoires,
cũng
cho :
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và những niêm mạc muqueuses.
▪ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana đã được
cho là lợi ích cho một hành động trên :
- sợi cơ của những tĩnh mạch fibre musculaire des veines.
▪ Trích
xuất chưng cất của những lá tươi và
những nhánh non của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana, tạo
thành một phương thuốc tuyệt vời cho sự sử dụng bên trong hoặc bên ngoài
cơ thể, điều này là lợi ích cho :
- chảy máu từ phổi saignement
des poumons,
- và mũi nez,
cũng
như của những nội tạng khác.
▪ Trong
chữa trị giãn tĩnh mạch varices, nó
phải được áp dụng trên một băng gạt vải, cần phải được giữ ẩm liên tục : một
miếng đệm của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được áp
dụng cho :
- giãn tĩnh mạch veine
variqueuse ngưng chảy máu interrompant
le saignement,
- và thường cứu sống trong phương cách áp dụng ngay lập
tức.
▪ Trích
xuất của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana đã được
sử dụng, như một phương thuốc gia đình nói chung để :
- những phỏng cháy brûlures,
- những phỏng nước sôi échaudures,
- và những điều kiện viêm da inflammatoires de la peau nói chung,
và nó
vẫn còn được sử dụng nói chung.
▪ Trong
những trường hợp của những côn trùng chích piqûres
d'insectes và muỗi, một miếng bông đệm tẩm ướt với trích xuất thảo dược và
áp dụng nơi vùng ảnh hưởng, sẽ sớm gây ra một sự giảm của :
- đau nhức douleur,
- và sưng enflure.
▪ Pha
loãng với nước nóng, trích xuất được sử dụng cho :
- viêm mí mắt inflammation
des paupières.
▪ Một
phương thuốc vi lượng đồng căn homéopathique
được chế tạo từ những vỏ Cây tươi.
Nó được sử dụng trong chữa trị :
- chảy máu cam saignements
de nez,
- những trĩ bị viêm piles,
- và những giãn tĩnh mạch varices.
Chủ trị : indications
● Chỉ định và sự sử dụng đặc biệt.
▪ Suy
nhược tĩnh mạch déficience veineuse, với :
- sự thư giản relaxation
,
- và sung mản plénitude;
▪ Những
mô nhầy màu nhạt tissus muqueux pâles
(đôi khi có màu đỏ đậm từ sự tắc nghẽn tĩnh mạch engorgement veineux hoặc màu xanh dương của khối ứ trong tĩnh mạch stase veineuse);
▪ chất
nhầy xả thải ra ngoài, với :
- sự thư giãn tĩnh mạch veineuse;
▪ Xuất
huyết thụ động hémorragies passives;
▪ giãn
tĩnh mạch varicoses;
▪ huyết
ứ mao quản stase capillaire;
▪ những
bệnh trĩ hémorroïdes, với :
- cảm giác đầy đủ sentiment
plein;
▪ thư
giản détendus và đau cổ họng maux de gorge ;
▪ làm
bớt đau nhức và đau đớn trong :
- trực tràng douloureuses
dans le rectum,
- vùng xương chậu bassin,
- hoặc những cơ quan phụ nữ organes féminins;
▪ thư
giãn vùng tầng sinh môn ( hạ bộ ) relaxation
périnéale, với sự sung mản plénitude;
▪ thư
giãn bắp cơ relaxation musculaire;
▪ đau
nhức bắp cơ và đau và cảm giác bầm dập sensation
de meurtrissure, hoặc là do lạnh froid,
sự tiếp xúc exposition, những vết bầm
tím ecchymoses, những rán sức, hoặc
những cố gắng thể chất efforts physiques.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Theo truyền thống, những thổ dân
bản địa Bắc Mỹ Amérique du Nord đã
biết Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana như để chữa trị :
- những ung bướu khối u tumeurs,
- và những bệnh viêm mắt inflammations des yeux.
Nó đã
được sử dụng bên trong cơ thể cho :
- xuất huyết hémorragie.
Những sử
dụng khác bao gồm chữa trị :
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- phỏng cháy brûlures,
- ung thư cancers,
- bệnh lao tuberculose,
- những cảm lạnh rhumes,
- và bệnh sốt fièvre.
Những chế phẩm, đã được sử dụng tại
chổ để chữa trị :
- triệu chứng những bệnh ngứa symptomatique des démangeaisons,
- và những bệnh viêm da khác inflamations de la peau,
và
trong những chế phẩm mắt ophtalmiques
cho :
- kích ứng irritation.
▪ Đã có
một thời gian nó được sử dụng bởi những thổ dân bản địa của Bắc Mỹ Amérique du Nord như những thuốc dán
đắp cataplasmes cho :
- sưng gonflements,
- và những khối u đau nhức tumeurs douloureux.
▪ Vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana là một thảo dược
truyền thống của những thổ dân bản địa của Bắc Mỹ Amérique du Nord, được sử dụng để :
- chữa lành những vết thương guérir les plaies,
- chữa trị ung bướu khối u tumeurs,
- những vấn đề của mắt oeil,
..v…v….
▪ Những
thổ dân Bắc Mỹ Amérique du Nord đã
sử dụng từ lâu Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana như một
chất làm se thắt tuyệt diệu astringent,
khi những vỏ, những lá, và những cành được chưng cất và pha trộn với alcool và nước (Fink, 2003).
Nó cũng được sử dụng như :
- dầu xoa bóp liniment,
- rửa mắt lavage
oculaire
và chữa
trị :
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- nội xuất huyết hémorragies
internes,
- đặc biệt trong những phổi poumons,
- và dòng chảy kinh nguyệt quá mức flux menstruel excessif (Fink 2003).
Tuy
nhiên, hiệu quả của nó cho những vấn đề kinh nguyệt menstruels không được chứng minh.
▪ Báo
chí giáo dân, thúc đẩy sử dụng Cây Kim
mai lá lớn Hamamelis virginiana
để chữa trị :
- chứng khô âm đạo sécheresse
vaginale,
- và những vấn đề kinh nguyệt problèmes menstruels;
Tuy
nhiên, không có bằng chứng nào hỗ trợ cho những tuyên bố đặc biệt này (Willhite
2001).
▪ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana đã được
sử dụng trong lịch sử như một phương thuốc gia đình tổng quát cho :
- những phỏng cháy brûlures,
- những phỏng nước sôi échaudures,
- và những điều kiện viêm da inflammatoires de la peau.
▪ Hoạt
tính quan sát của tác nhân của hoại tử nécrose
khối u ung bướu tumorale của thành
phần hamamelitannine có thể giải
thích sự sử dụng :
- chống xuất huyết antihémorragique,
của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana trong y
học truyền thống và sự sử dụng của nó như :
- yếu tố bảo vệ đối với tia cực tím rayonnement UV (Habtemariam, 2002).
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn Antimicrobien :
Những
nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro
cho thấy những đặc thính kháng khuẩn antibactériennes
của trích xuất thực vật ( cho cả hai lá
và vỏ ) chống lại vi khuẩn :
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus ( bao gồm những chủng đề kháng ),
- Bacillus subtilis,
- và Enterococcus faecalis.
Hoạt
động chống lại những vi khuẩn bactéries
gây bệnh nha chu parodontopathiques cũng
đã được báo cáo.
Những
thử nghiệm lâm sàng cliniques còn
thiếu. Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, nước chưng cất của Cây Kim mai lá
lớn Hamamelis đã chứng minh một hoạt động kháng khuẩn tại chỗ yếu.
Những
hiệu quả kháng siêu vi khuẩn antiviraux
trong siêu vi khuẩn herpès labial đã
được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng của thuốc mỡ pommade của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis bởi so với giả dược placebo.
Tuy
nhiên, một sự giảm viêm inflammation chỉ
ghi nhận ở ngày thứ 8.
● Sự sử dụng da liễu dermatologique :
Những
chế phẩm của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana thường
được sử dụng cho những điều kiện da liễu dermatologiques
trong nhiều nước.
Tuy
nhiên những nghiên cứu lâm sàng cliniques
của phẩm chất qualité hỗ trợ cho việc
sử dụng này còn thiếu.
Những
mô hình động vật đã được sử dụng cho thấy những đặc tính làm se thắt astringentes và cầm máu hémostatiques của những trích xuất thực
vật.
Với
những nồng độ thấp hơn, những trích xuất Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana đã giảm khả năng tính thẩm thấu tế bào perméabilité cellulaire, trong khi với
những nồng độ cao hơn, một hiệu quả chữa lành vết thương đã được sản xuất bởi
ảnh hưởng trên những chất đạm protéines và
mô keo tissue colloïdal.
Những
trích xuất lỏng được quản lý bởi đường tiêm injection
cho con thỏ đã cũng làm :
- co mạch vasoconstrictifs,
- làm giảm sự thành mủ, chảy mủ suppuration trong da có mủ purulente.
Những
nghiên cứu lâm sàng xưa và không kiểm soát đánh giá tính hiệu quả của những chế
phẩm của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana trong
những điều kiện hậu môn-trực tràng anorectales
( thí dụ như, những trĩ hémorroïdes).
Tương
đương với chất bismuth subgallate có công thức C7H5BiO6
đã được chứng minh.
Ở những
người tình nguyện khỏe mạnh, những trích xuất tại chỗ của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana đã làm
giảm :
- chứng đỏ da érythème
kết quả
của sự kích ứng irritation tia cực
tím ultraviolette (UV) và chất hóa học chimique
trong một mức độ thấp hơn so với thuốc hydrocortisone 1%, nhưng lớn hơn thuốc
kháng histamine ( kháng dị ứng ) antihistaminique (diméthindène).
Trong
một nghiên cứu mở nhãn, ( có nghĩa là một nghiên cứu được mở ra trong đó Bác sỉ
lẫn bệnh nhân biết được thuốc được đưa ra ), thuốc mỡ pommade
của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana với 6,25%
đã có hiệu quả để làm giảm những những triệu chứng liên quan đến :
- những tổn thương nhỏ của da lésions cutanées mineures,
- viêm da dermatite
của những mang tã lót couches,
- và viêm cục bộ tại chỗ inflammation
localisée của da ở những trẻ em.
Những
nghiên cứu lâm sàng cliniques hạn chế trên sự sử dụng của thuốc mỡ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana trong sự
quản lý của chóc lỡ eczéma.
Những
kết quả của những nghiên cứu này là không rõ ràng équivoques, một số nhất định chỉ định không khác nhau trong thuốc
mỡ pommade của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana bởi so
với giả dược placebo.
Những polyphénols
của Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được sử
dụng trong miếng bọt biển éponges của
chất keo collagène trong những nghiên
cứu trên sự hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation
của những vết thương loét dài hạn.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
● Độc tính học Toxicologie :
Những thông tin thường thiếu. Trích
xuất nước của lá Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana không gây
ung thư cancérigène cho những động
vật gậm nhấm rongeurs khi nó được
quản lý tiêm vào dưới da voie
sous-cutanée.
Mặc dù dầu dễ bay hơi huile volatile chứa chất safrole gây ung thư cancérogène, nó được tìm thấy trong
những số lượng nhỏ hơn so với Cây sassafras
một giống Cây của họ Lauraceae.
Những trích xuất Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana có sẵn
trong thương mại. Tuy nhiên, nó không được đề nghị sử dụng bên trong cơ thể bởi vì độc tính của chất tanine chưa được xác định rõ ràng.
Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana chiếm 6% của
những biến cố bất lợi được ghi nhận trong hệ thống chống chất độc antipoison của Californie từ janvier
1997 đến juin 1998.
● Phản ứng phụ :
▪ Có
thể xảy ra :
- rối loạn dạ dày estomac,
- những buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- và táo bón constipation.
Nếu một
trong những hiệu quả tiếp diển hoặc
nghiêm trọng, hảy nhanh chóng gặp ngay với Bác sỉ.
Thông
tin tức khắc với Bác sỉ của bạn nếu có những bất kỳ phản ứng phụ nghiêm trọng
nào, quan trọng như :
- đau dạ dày douleur
à l'estomac,
- mắt vàng yeux
jaunis hoặc da vàng peau,
- nước tiểu đậm màu urine
foncée.
Nên gặp
Bác sỉ nếu nhận thấy những phản ứng khác hơn.
Ứng dụng :
▪ Đây là một thành phần quan trọng trong :
- những thuốc nhỏ mắt collyres,
- những kem cho da crèmes pour la peau,
- những thuốc mỡ onguents,
- và những thuốc bổ cho da toniques pour la peau.
Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana là thuốc bổ tonique
và làm se thắt astringent. Cũng có
một số nhất định cho là :
- an thần sédatif.
▪ Nước nấu sắc décoction
của vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana là rất
lợi ích trong :
- ho ra máu hémoptysie,
- nôn ra máu hématémèse,
- và những xuất huyết khác hémorragies,
cũng như trong :
- tiêu chảy diarrhée,
- kiết lỵ dysenterie,
- và những chất thải niêm
mạc nhày quá mức muqueuses excessives,
với đầy đủ, màu nhạt - và thư giãn những mô tế bào tissus détendus.
▪ Nước nấu sắc décoction
đã được sử dụng cho :
- bệnh lao phổi phthisie,
- mủ ở vết thương gleet,
- viêm mắt ophtalmie,
- rong kinh ménorragie,
- và trạng thái suy nhược
kết quả do phá thai avortement.
▪ Nó được sử dụng với lợi ích trong :
- bệnh ho lao mới bắt đầu Phthisie naissante;
trong đó nó được cho là hợp nhất những ảnh hưởng vô hại với
những phần khác của nó.
▪ Nước nấu sắc décoction
có thể có lợi ích của sự sử dụng như một lau rửa hoặc tiêm injection cho :
- đau nhức miệng bouche douloureuse,
- ung bướu khối u đau nhức tumeurs douloureuses,
- bệnh viêm bên ngoài inflammations externes,
- những rối loạn đường ruột troubles intestinaux,
- sa hậu môn prolapsus anal ( rectal ) và tử cung uterin,
- bệnh bạch đới huyết trắng leucorrhée,
- mủ ở vết thương gleet,
- và bệnh viêm mắt, sưng mắt
ophtalmie.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion những lá Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana được sử
dụng để giảm những bệnh viêm inflammations,
trong chữa tri :
- những trĩ bị viêm piles,
- những trĩ nội hémorragies internes,
- và những viêm mắt inflammations des yeux.
▪ Một trà thé gồm
có lá hoặc vỏ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana có thể
dùng tự do với những lợi ích, là tốt cho :
- chảy máu bao tử saignement de l'estomac,
- và những đau đớn của ruột plaintes des intestins,
và một sự tiêm injection
của trà thé này là một tuyệt diệu cho
:
- những trĩ bị viêm piles chảy máu bên trong saignant vers l'intérieur,
▪ Trong những rối
loạn ở phụ nữ, nó chỉ định bởi :
- sự sung mãn tĩnh mạch plénitude veineuse và sự thư giãn relaxation.
- đau ngầm douleur sourde,
- đau đớn douloureuse,
- đau buồng trứng ovarienne được giảm nhẹ bởi những Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana
- và trong bệnh huyết trắng
bạch đới leucorrhée, với sự sung mãn plénitude của những tĩnh mạch vùng chậu veines pelviennes
- và sự thư giãn cuỉa những
màng tử cung parois utérines và âm
đạo vaginales,
Tiếp xúc của chúng vào bên
trong và bên ngoài, thể hiện một
lợi ích đáng ghi nhận :
- Nó làm giảm sự tắc nghẽn
của buồng trứng ovarienne và dịch
hoàn testiculaire.
▪ Trong rong kinh ménorragie
và trong những trạng thái lãng phí gaspillent
như vậy rất thường xuyên :
- sau khi phá thai avortement,
- trong những tháng đầu tiên
của mang thai grossesse,
nó không sử dụng phương thuốc nào có hiệu quả lợi ích như Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana.
▪ Cây Kim mai lá
lớn Hamamelis virginiana
không nên bỏ qua trong chữa trị :
- những vú bị viêm seins enflammés
và áp dụng nóng, nó làm giảm :
- đau nhức của những cơ bụng
muscles abdominaux,
- và những bộ phận vùng
xương chậu pelviennes sau khi sanh đẻ
accouchement.
▪ Trong xuất huyết
tử cung hémorragie utérine tiếp theo
sau khi sanh toàn thời gian, phương thuốc điều trị có thể không bằng à l'ergot ( một loại nấm tên scléritium
….), nhưng trong giống Cây Kim mai lá lớn nêu trên, nó hành động như một yếu tố
an toàn hơn.
▪ trong :
- tiêu chảy mãn tính diarrhée chronique,
- và bệnh tã không
lây, xảy ra ở trẻ sơ sinh choléra infantile,
đây là một thuốc có giá trị .
▪ Cây Kim mai lá
lớn Hamamelis virginiana
được phổ biến một cách đứng đắn như một phương thuốc chống lại :
- bong gân entorses,
- đụng dập contusions,
- những vết thương blessures,
- sưng gonflements, …v…v….
▪ Một dung dịch với vài
hạt vô trùng trong nước cất Cây Kim mai
lá lớn Hamamelis virginiana
hình thành một băng gạc tốt và hiệu quả cho :
- phỏng cháy brûlures,
- phỏng nước sôi échaudures,
- những vết cắt coupures,
- vết trầy abrasions,
- những ngón tay nghiền nát doigts écrasés, ..v…v…
▪ Những hạt menthol với 4 onces dung dịch lỏng nước cất của
Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana cũng có
hiệu quả trong :
- phỏng cháy brûlures,
- và những phỏng nước sôi échaudures (Ellingwood).
▪ Glycérine và Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana, những
phần bằng nhau, mang lại cho chúng ta một dịch vụ rất tốt trong :
- những điều kiện kích ứng conditions irritées,
- và viêm inflammatoires của lớp thịt thính giác méat auditif bên ngoài,
đặc biệt của sự kích ứng irritation từ sự xuất hiện của cứt ráy tai cerumen kích thích.
▪ Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana, dùng cho cả hai bên
trong cơ thể và dùng bên ngoài tại nơi ảnh hưởng, ngừng chảy máu
từ những bề mặt màng nhầy muqueuses.
Hành động này được thể hiện tốt bởi :
- một tiểu ra máu hématurie không viêm non inflammatoire.
Đây không phải là một phương thuốc xuất huyết tích cực hémorragie active, nhưng cho những chảy
máu tiêu cực saignements passifs, như :
- những phổi poumons,
- dạ dày estomac,
- những ruột intestins,
- những cơ quan thận organes rénaux,
- cơ quan sinh dục génitaux,
hành động của nó là thỏa đáng.
▪ Ngoài sự kiểm soát trên tiểu ra máu thực sự hématurie réelle, Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana thường là
lợi ích trong :
- những bệnh thận affections rénales,
chủ yếu là do sự thư giãn mạch máu relaxation vasculaire.
Do đó trong :
- bệnh tiểu đường nhạt diabète insipide,
điều này đã có một số nhất định giá trị, nhưng nó là dịch
vụ lớn hơn trong :
- những dòng chảy chất nhầy profluves muqueuses của đường niếu sinh
dục tractus urino-génital.
▪ Nó là lợi ích cho :
- viêm nước bàng quang catarrhe vésical,
- tiểu mót ténesme,
- và kích ứng bàng quang irritation de la vessie,
do những tĩnh mạch bìu tinh hoàn veines
scrotales mở rộng élargies và thư
giản détendues.
▪ Nó nên được sử dụng cả bên trong lẫn bên ngoài
tại chỗ cho đến bỉu dái dương vật scrotum.
Mặc dù, nó làm giảm giãn tĩnh mạch của dây tinh trùng (cordon spermatique) varicocele, nó không phải chờ đợi
quá lâu để chữa lành bệnh.
▪ Đau nhức bắp cơ douleur
musculaire và những cảm giác đau đớn sensations
douloureuses,
- như bị thâm tím meurtre,
- cảm lạnh rhume,
- những tiếp xúc expositions,
- những căng thẳng biến dạng souches,
- những vết bầm dập ecchymoses
- hoặc những hành động bắp
cơ nghiêm trọng action musculaire sévère,
làm giảm mạnh bởi áp dụng nước cất Cây Kim mai lá lớn Hamamelis
virginiana, nóng hoặc lạnh, với phương tiện của một băng gạc compresses, trong khi mà những Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana cụ thể có
thể được cho vào bên trong cơ thể.
▪ Nó hình thành một lau rửa mặt tốt cho :
- phỏng cháy da brûler la peau,
- sậm màu da bronzage,
- những vết tành nhang taches de rousseur,
- cho những mao mạch trên
mặt giãn nở ra capillaires faciaux
dilatés,
- và là một áp dụng tốt sau
khi cạo râu rasage.
● Phân lượng :
▪ Dung
dịch lỏng Cây Kim mai lá lớn Hamamelis virginiana,
- từ 1/2
đến 3 drachmes ( 1 drachme = 4,36 gr ) ( một nước cất của lá tươi ).
▪ Cũng
được sử dụng với những phần tương đương của glycérine như :
- tiêm cho những trĩ bị viêm piles.
▪ Trích
xuất lỏng từ 5 đến 15 giọt minimes (
chế phẩm của lá khô thực hiện với alcool
) dùng bên ngoài cơ thể cho :
- những giãn tĩnh mạch varices.
- tiêm injection dùng cho trĩ bị viêm piles, từ 2 đến 5 giọt minimes.
▪ Hamamelin, từ 1/2 đến 2 hạt,
trong
dạng viên nang pilule ( trích xuất
bột của vỏ ).
- từ 1 đến
3 hạt với beurre de cacao là lợi ích
cho những trĩ bị viêm piles.
▪ Dung
dịch trong cồn teinture ( của vỏ ), từ
30 đến 60 giọt minimes. 1 drachm trong 3 OZ.
▪ Trong nước lạnh, được dùng để rửa cho bệnh trĩ viêm piles.
▪ Dung dịch dưởng da Lotion,
từ 1 hoặc 2 drachmes ( 1 drachmes = 4,36 gr ) với nước.
- 1 once = 28,35 gr lợi ích cho những vết bầm tím ecchymoses.
▪ Thuốc mỡ onguent
: dùng bên ngoài cho trĩ bị viêm piles.
● Những sử dụng khác :
▪ Được
sử dụng như một gốc ghép porte-greffe
cho những loài Cây cảnh trong giống này.
▪ Cây
rất giàu chất tanin.
▪ Nó
được sử dụng trong mỹ phẩm cosmétiquement
như thành phần gần như trong tất cả những chế phẩm để làm giảm :
- những suy yếu của những mao mạch faiblesses capillaires.
▪ Gỗ,
nặng, cứng, rất chặt chẽ.
▪ Những
Cây quá nhỏ để trở thành những loại gỗ hữu ích.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Hạt giống, dùng sống hoặc nấu chín.
▪ Một
kết cấu của một dầu texture huileuse.
▪ Những
hạt kích thước khoảng như những hạt của lúa mạch orge và có một lớp áo bên ngoài dầy.
▪ Những
báo cáo là ăn được comestibilité phải
được xử lý với một sự nghi ngờ soupçon,
hình như tất cả những kết quả của những báo cáo đáng nghi ngờ trong « Hệ thực
vật Y học Flore médicale» của Refinesque.
▪ Một trà tươi mát được chế tạo từ những lá và những cành .
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire