Sweet Corn
Bắp - Ngô
Zea mays - L.
Poaceae - Gramineae
Đại cương :
Origine, distribution de Zea mays L.
Cây Bắp
Zea mays có nguồn gốc từ Mỹ Amérique và chính xác hơn của khu vực trung tâm của
Mexique. Loài nầy ngày nay được trồng trên toàn thế giới như một ngủ cốc cho
những hạt của nó giàu chất tinh bột amidon, nhưng cũng như Cây dùng thức ăn gia
súc và trở thành một ngủ cốc xếp hàng đầu thế giới trước lúa gạo riz
và lúa mì blé.
Sự sản
xuất của nó trải rộng trên khắp những lục địa và tiểu lục địa nhưng nó tập
trung trong Bắc Mỹ Amérique du Nord
(Etats-Unis) và Châu Á Asie (Tàu ).
Những
sản phẩm quan trọng được tìm thấy trong Châu Âu Europe, trong Nam Mỹ Amérique
du Sud và trong Châu Phi Afrique.
Với sự
ra đời của những hạt giống lai hybrides,
sau đó những hạt giống chuyển gen transgéniques,
Cây Bắp Zea mays trở thành biểu tượng trong thế giới nông nghiệp.
Sự xuất
hiện của những giống lai hybrides đã
thiết lập thật sự một cuộc cách mạng trong thế giới nông nghiệp.
Nông
dân trở nên phụ thuộc vào những nhà cung cấp hạt giống, những hạt giống thu hoạch không còn được gieo
trồng nữa.
Cây Bắp
Zea mays có thể mọc trong những đất nhẻ (cát sableux), trung bình ( mùn limoneux)
và nặng (đất sét argile). Mặc dù, có
thể phát triển trong những loại đất khác nhau, những đất phải thoát nước tốt.
Cây Bắp
Zea mays ngọt thích những đất có tính acide nhẹ hoặc trung tính. Nó không thể mọc trong
những bó râm.
Ngoài ra, nó cần một lớp đất trồng
trọt để phát triển mạnh. Cây Bắp Zea mays cần chất đạm azote, phosphore và potassium
để phát triển.
Chất dinh dưởng này thường thu được
thông qua những phân bón hóa học hoặc phân chuồng.
Nó thường được thêm vào trước khi
cày làm luống, lúc trồng hoặc khi cây mộc .
Cây Bắp Zea mays ngọt thường bắt
đầu phát triển từ 2 đến 3 ngày sau khi trồng.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ nhất niên, cao 1,5 – 2 m, có l
thân duy nhất thân to 5-6 cm đường kính, đơn phái đồng chu, kích thước thay đổi
từ 40 cm đến 6 m, thông thường giữa 1 và 3 m cho loại cây trồng, thân có nhiều
lóng mỗi lóng khoảng 20 cm ngăn cách bởi những đốt, không phân nhánh ngoại trừ
những trường hợp đặc biệt, tại mỗi đốt chèn vào những lá và những chồi nách.
▪ Hệ thống rễ bao gồm một số lượng lớn rễ chùm nảy sanh từ những đốt nằm bên
dưới của thân, hình thành những vòng kế tiếp, cả những đốt nằm bên dưới đất
trên những đốt đầu tiên trên không, trong những vùng nơi giữa những đốt là rất
ngắn.
Những rễ này có thể đạt đến độ sâu
hơn 1 m. Nhiều rễ phát triển bên dưới thân hình thành một mạng rễ kích thước
bằng nhau, nó cho phép như một cái neo cơ học của cây trong những lớp ở bề mặt
đất, có chức năng chống chịu cho cây.
Lá, to, rộng 5-8 cm rộng
và 1 m dài, lá điển hình của loài hòa bản graminea, nhưng có kích thước lớn, có
một phìến mỏng bọc theo thân, một phiến lá dài với những gân lá song song, bên
dưới phiến lá tìm thấy một phiến mỏng, cao 2-3 mm
Ở mức độ của mỗi đốt được chen vào
một lá mọc cách ở một bên và bên đối diện của thân.
Người ta đếm giữa 14 và 22 lá tùy
theo loại variété ( khi cây tăng
trưởng lớn, những lá bên dưới héo đi và cuối cùng rơi rụng.
Vì vậy Cây 10 lá có thể mất đi từ 1
đến 3 lá.
Cây Bắp Zea mays là một Cây, đơn
phái đồng chu , có nghĩa là hoa đực và hoa cái cùng ở trên một Cây nhưng ở trên
2 vị trí khác nhau.
Phát hoa,
▪ Phát hoa cái (gié épi), phát triển theo chiều ngang từ
trong nách lá, ở đáy của lá, giữa cây. Gié được bao trong nhiều lá hoa tổng bao
to, gié to, hoa có từ 12 đến 20 hàng noãn, với những vòi nhụy rất dài vượt ra
ngoài gọi là râu bắp.
Nhiều phát hoa cái có thể phát
triển trên một trục thân ở giữa.
▪ Phát hoa đực, ( còn gọi là cờ ) ở
chót cây cao 30-40 cm, màu vàng, gié hoa nhỏ đính thành từng cập, chứa 2 hoa, 3
tiểu nhụy.
Hoa đực diển ra trung bình khoảng
70 ngày sau khi gieo và trước từ 5 đến 8 ngày trổ hoa cái. Người ta nói rằng có
tình trạng của một loài thực vật lưỡng tính cơ quan scinh dục đục trưởng thành
phóng thích trước, trước khi cơ quan sinh dục cái trưởng thành và hạn chế sự tự
thụ tinh
▪ Bắp là một thực vật allogame có nghĩa là sự thụ tinh của một
hoa cái phải nhờ đến phấn hoa của một hoa khác, ở đây bắp sự thụ thinh đa số
thực hiện chéo ( trong 90% của những trường hợp ) và giữa 2 cây khác nhau, sự
lai tạo là tự nhiên ở loài bắp.
Sự thụ phấn allogame được thực hiện bởi gió nhưng sự tụ phấn auto-pollinisation là có trhể.
Những hạt phấn được chuyên chở bởi
gió và được phát tán đến 500 m từ nơi xuất phát, nó rơi trên những râu bắp ( là
những vòi nhụy cái ) của những cây
bắp lân cận.
Sau khi
thụ tinh, phát hoa cái hình thành một gié trên đó sẽ phát triển từ 12 đến 16 theo
hàng dọc những hạt bắp.
Trái, là
dĩnh quả, sẽ trưởng thành sau 2 tháng thụ tinh.
Màu sắc
của những hạt bắp rất thay đổi khác nhau mặc dù hạt vàng là phổ biến nhất.
Bộ phận sử dụng :
Trái, gié trục trung tâm ( gồm
những hạt và cùi bắp ), râu bắp, rễ Cây bắp.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Phân tích cho thấy rằng tỷ lệ
phần trăm của :
- đường glucides tăng
cao,
với một hàm lượng tốt :
- chất đạm protéines,
- và chất béo graisses,
với một tỷ lệ phần trăm cao chất
đạm protéines và chất béo grasses hơn tất cả những ngủ cốc khác.
- bắp maïs thiếu vắng gluten.
● Thành phần của những hạt ( trọng lượng tươi )
▪ Bằng grammes cho 100g của trgọng
lượng dinh dưởng :
- nước eau : 10,6
gr,
- năng lượng calories:
361 gr,
- chất đạm protéines:
9,4 gr,
- chất béo lipides:
4,3 gr,
- đường glucides:
74,4 gr,
- chất xơ thực phẩm fibres:
1,8 gr,
- tro cendres:
1,3 gr,
▪
Bằng milligrammes cho 100g của trọng
lượng dinh dưởng :
- calcium Ca 9 mg,
- phosphore P: 290 mg,
- sắt Fe 2,5 mg,
- vitamine A: 140 mg,
- thiamine: 0,43 mg,
- riboflavine: 0,1 mg,
- niacine: 1,9 mg,
- vitamine C: 0.
▪ Thành
phần hóa học :
- flavonoïdes ( Maysin ),
- acide chlorogénique,
- saponines,
- alcaloïde,
- dầu dễ bay hơi volatil ( khoảng 0,2 % ),
- allantoïne,
- tanins,
- nhựa résine.
▪ Tơ hay râu bắp soie de maïs cho được :
- acide maizérique,
- 2%; dầu cố định huile fixe;
- nhựa résine;
- đường sucre;
- chất nhờn mucilage,
- và muối sels.
● Phân
tích dinh dưởng cho 100 g phần ăn được :
- nước eau ( gần đúng ) 76,05 g,
- năng lượng énergie 86 kcal và 360 kJ,
- chất đạm protéines 3,27 g,
- tồng số lipides ( chất
béo ) 1,35 g,
- tro 0,62 g,
- đường glucides bởi sự
khác biệt 18,70 g,
- tổng số chất xơ thực
phẩm 2,0 g,
- tổng số đường sucres 6,26 g,
- đường sucrose 0,89 g,
- đường glucose (dextrose)
3,43 g,
- đường fructose 1,94 g,
- tinh bột amidon 5,70 g;
▪ Nguyên
tố khoáng (Minéraux) :
- calcium Ca 2 mg,
- sắt Fe 0,52 mg,
- magnésium Mg 37 mg,
- phosphore P 89 mg,
- potassium K 270 mg,
- sodium Na 15 mg,
- kẽm Zn 0,46,
- đồng Cu 0,054,
- manganèse Mn 0,163 mg,
- sélénium Se 0,6 µg;
▪ (Vitamines) :
- acide ascorbique 6,8
mg,
- thiamine 0,155 mg,
- riboflavine 0,055 mg,
- niacine 1,770 mg,
- acide pantothénique
0,717 mg,
- vitamine B6 0,093 mg,
- folate total 42 µg,
- choline totale 23,0
mg,
- β-carotène 47 µg,
- α-carotène 16 µg,
- cryptoxanthine bêta
115 μg,
- vitamine A UI 187 μg,
- lutéine + zéaxanthine
644 μg.
▪ Thành
phần hóa chất thực vật phytochimiques :
- triméthyl-benzènes,
- Diméthoxy-benzènes,
- 1,8-cinéole,
- 2-méthyl-butan-1-ol C5H12O
- 2-méthyl-naphtalène C11H10,
- 2-méthyl-pent-2-èn-1-ol C6H12O,
- 2-méthyl-pentan-3-one C6H12O,
- 2-méthyl-propan-1-ol C4H10O,
- 3'-o-méthyl-maysin,
- 3-méthyl-butan-1-ol C5H9O,
- Alpha-terpinéol C10H18O,
- l'aluminium,
- Apiforol,
- Apigenidin,
- Acide ascorbique,
▪
benzaldéhyde, β-carotène, β-ionone, β-pinène, β-sitostérol, bétaïne, biphényle,
butan-1-ol, calcium, carvacrol, chrome,
▪ Acide
éthylique-cinnamique, cyanidine, daucostérol, déc-trans-2-cis-4-diène-1-al,
décan-1-al, décan-1-ol, dodécan-1-al,
▪
Éoergostérol, éthanol, acétate d'éthyle, phénylacétate d'éthyle, fluorène,
gamma-non-lactone, géraniol, acide glycolique,
▪
Hept-cis-4-èn-2-ol, Hepta-trans-2-cis-4-diène-1-al, Hepta-trans-2-èn-1-al,
Heptan-1-al, Heptan-1. -ol, Heptan-2-ol,
▪
Hex-1-en-3-ol, Hexan-1-al, Hordénine, Limonène, Lutéoforol, Lutéolinidine,
Manganèse, Maysin, Menthol,
▪
méthylphénylacétate, naphtalène, non-trans-2-èn-1-al,
nona-trans-2-trans-4-dièn-1-al, nonal-n-2-ol,
▪
Nonan-1-al, O-diéthylphtalate, Octan-1-ol, Orientine, Pélargonidine, Pentan-1-ol,
Phénéthyl-alcool,
▪
Phenylacetaldehyde, Phytohaemagglutinin, Potassium, Propan-1-ol, Saponine,
Silicium, Thiamine, Thymol, Undec-trans-2-en-1-al, Vitexin
▪ Một
nước nấu sắc décoction của lá và của rễ Cây Bắp Zea mays được sử
dụng trong chữa trị chứng bệnh :
- tiểu nhỏ từng giọt strangurie,
- tiểu khó dysurie,
- và kết thạch ( sạn
đường tiểu ) gravier.
▪ Những
râu bắp soies de maïs của trái Bắp
Zea mays là thuốc :
- lợi mật cholagogue,
- làm dịu, làm mềm adoucissantes,
- lợi tiểu diurétiques,
- chất làm phân hủy và hòa tan sạn đường tiểu lithontripiques,
- chất kích thích nhẹ légèrement
stimulantes,
- và thuốc giãn mạch vasodilatatrices.
Nó cũng
hành động để :
- giảm nồng độ đường trong máu sucre dans le sang,
và do đó được sử dụng trong chữa
trị :
- bệnh tiểu đường ngọt diabète
sucré.
cũng như trong những bệnh :
- viêm bàng quang cystite,
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh thống phong goutte,
..v…v….
▪ Những
râu bắp soies de maïs trái Bắp Zea mays được thu hoạch trước khi thụ phấn xảy
ra pollinisation và được sử dụng tốt
nhất khi còn tươi bởi vì nó có xu hướng mất hiệu quả lợi tiểu diurétique
khi được tồn trữ bảo quản và cũng trở thành thuốc tẩy xổ purgatives.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của lõi trung tâm của trái bắp (cob)
Zea mays được sử dụng trong chữa trị :
- chảy máu cam saignements
de nez,
- và rong kinh, kinh nguyệt phong phú hoặc thời gian hành
kinh kéo dài ménorragie.
▪ Hạt Cây Bắp Zea mays là :
- thuốc lợi tiểu diurétique,
- và một chất kích thích nhẹ stimulant léger.
▪ Đây
là một thuốc dán đắp tốt cataplasme làm
mềm cho :
- những loét ulcères,
- sưng phù gonflements,
- và những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
và nó
được sử dụng rộng rãi trong chữa trị :
- ung thư cancer,
- những ung bướu khối u tumeurs,
- và những mụn cóc verrues.
▪ Bắp Zea mays có chứa chất :
- allantoïne,
chất
làm :
- tăng sinh tế bào proliférante
cellulaire,
- và hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisante
chất
này được sử dụng rộng rãi trong thực vật liệu pháp phytothérapie để :
- tăng tốc quá trình chữa lành bệnh processus de guérison.
(đặc
biệt trong Cây comfrey Cây Tai lừa Consoude
officinale họ Boraginaceae, còn có tên Symphytum officinale)
▪ Cây
Bắp Zea mays có những đặc tính :
- chống gây ung thư anticancéreuses
và đã
thực nghiệm trong :
- hạ đường máu hypoglycémiante,
- và hạ huyết áp hypotensive.
● 7 hiệu
năng và lợi ích của Bắp maïs
▪ Rượu pha nhiều nguyên liệu Cocktail năng
lượng énergie.
Cây
được trồng nhiều nhất trên thế giới có chứa 3 lần nhiều vitamine B hơn hầu hết những rau xanh tươi légumes frais.
◦ Nó
cũng được biết đến với lượng vitamine A
cao,
- chất kích thích stimulateur
của hệ thống miễn nhiễm système
immunitaire,
- và hoàn thiện da perfecteur
de peau,
- tầm nhìn vue,
- và những nướu răng gencives.
▪ Lợi tiểu tự nhiên diurétique naturel :
Giàu
nguyên tố khoáng potassium K, bắp tăng cường :
- loại bỏ những chất độc élimination des toxines.
trong
tranh đấu chống lại những :
- kết thạch ( sạn ) calculs,
- bệnh thống phong goutte,
- đau bụng tiêu chảy coliques,
- hoặc viêm bàng quang cystite,
không có gì bằng nó.
▪ Chống oxy hóa antioxydant :
Như hầu
hết những loại rau cải légumes, Gié vàng ( trái bắp ) épi jaune Bắp Zea mays giàu chất chống oxy hóa antioxydants. Không ngạc nhiên, khi mà tiêu dùng nó làm giảm những
nguy cơ của :
- bệnh tim mạch maladies
cardiovasculaires
hoặc
còn một số bệnh liên quan đến lão hóa vieillissement
như :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và viêm xương khớp arthrose.
▪ Phần tử
chống cholestérol anti cholestérol.
Bắp Zea mays, như củ cải radis, chứa một số lượng lớn thành phần
acides béo không bảo hòa gras insaturés (đa không bảo hòa polyinsaturés và đơn không bảo hòa monoinsaturés).
Nhờ những acide béo không bảo hòa acides gras insaturés này, cholestérol xấu "LDL" biến
mất chỉ để lại chổ cho cholestérol tốt
"HDL".
▪ Chống
những phỏng cháy brûlures :
Dưới
dạng bột pha loãng hoặc thuốc dáng
đắp cataplasme, nó làm giảm dịu :
- những vết bầm tím contusions,
- và những vết phỏng
cháy lành tính brûlures bénines.
Một phương thuốc tự nhiên naturel Incas ( còn gọi là phương thuốc Bà nội grand-mère Incas ) với những củ hành tây nhỏ oignons.
▪ Không Gluten :
Một tốt
khác, Bắp Zea mays thích hợp với trường hợp cơ thể không dung nạp với gluten.
▪ Chăm sóc những mắt yeux
Giàu
chất lutéine và zéaxanthine, hai chất chống oxy hoá antioxydants mạnh của gia đình những caroténoïdes, Bắp Zea mays bảo vệ :
- rétine của
những gốc tự do radicaux libres,
- và chống lại sự thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire.
Kinh nghiệm dân gian :
• Lợi
tiểu diurétique :
Lấy
nước nấu sắc décoction của râu bắp hoặc của lõi trái bắp cobs dùng như trà thé.
• Nước
nấu sắc décoction của lõi trung tâm trái bắp cobs Bắp Zea mays đậm đặc như trà thé
được sử dụng cho :
- những đau dạ dày maux
d’estomac.
• Nước
nấu sắc décoction của rễ, lá và râu trái bắp soie de maïs được sử dụng cho :
- tiểu khó dysurie,
- những đau bệnh bàng quang affections de la vessie,
- và đái dầm énurésie.
• Nước
trong đó Bắp Zea mays chưa bóc vỏ được đun sôi là một phương thuốc với hương vị
thoải mái cho những bệnh :
- nhiễm trùng đường tiểu infection des voies urinaires.
Nước
nấu sắc décoction của râu bắp soie de maïs Zea mays cũng được xem như :
- thuốc lợi tiểu diurétique.
• Một
thuốc dán đắp cataplasme làm mềm tốt
được sử dụng cho :
- những loét ulcères,
- những đau nhức bệnh thấp khớp douleurs rhumatismales,
- và sưng phù gonflements.
• Nước
nấu sắc décoction của Bắp Zea mays
làm khô maïs séché (đốt hoặc rang ) dùng
như trà thé cho :
- những buồn nôn nausées,
- và ói mữa vomissements.
• Ngâm
trong nước đun sôi infusion của hạt Bắp Zea mays khô :
- làm nhẹ bớt những buồn
nôn nausées,
- và những òi mữa vomissements
của nhiều bệnh.
• calculs rénaux :
Ngâm
trong nước nóng infusion râu bắp poils de maïs (corn hair), 3 lần trong ngày.
• Thuốc
dáp đắp cataplasme của râu bắp soie de maïs (corn silk)
cho :
- những vết thương loét plaies,
- và những vết thương blessure.
• Trong
Châu Âu Europe, râu bắp soie de maïs (vòi
nhụy stigmatisation) được sử dụng cho
:
- những bệnh niếu sinh dục génito-urinaires.
cũng được
sử dụng với những mục đích tương tự trong Guinée
française, trong Ấn Độ Inde, trong
Espagne và trong Hy lạp Grèce.
• Trong
Tàu, râu bắp soie de maïs được
sử dụng để :
- giữ nước rétention
d'eau,
- và bệnh vàng da jaunisse.
• Ở Nigeria, nước nấu sắc décoction của rễ Cây Bắp Zea mays được sử dụng để chữa trị :
- bệnh sốt rét paludisme.
Nghiên cứu :
● Hạ đường máu Hypoglycemic / Râu
bắp Corn Silk :
Một nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả
hạ đường máu hypoglycémiant của trích
xuất méthanolique của râu bắp soie de
maïs Zea mays ở những chuột bệnh tiểu đường diabétiques gây ra bởi streptozotocine.
Những kết quả cho thấy rằng một
hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant đáng
kể trong những mô hình bệnh tiểu đường diabétique
loại I và loại II.
Cơ chế hạ đường máu hypoglycémiant của loại I có thể là do
sự tái tạo của những tế bào β, như bằng chứng sự gia
tăng của sự sản xuất kích thích tố insuline.
● Nghiên
cứu độc tính tim cardiotoxicité / Nghiên cứu độc
tính cấp tính toxicité aiguë / Râu
bắp :
Nghiên
cứu đánh giá tính an toàn innocuité của
trích xuất râu bắp soie de maïs bằng cách sử dụng của những
thông số mô bệnh học histopathologiques
và một ECG ở những chuột sử dụng những liều chia theo độ (200, 400 và 800 mg/kg)
của trích xuất trong thời gian 7 ngày.
Một
nghiên cứu độc tính cấp tính toxicité
aiguë cho thấy rằng trích xuất nước của râu bắp Zea mays là không nguy hiễm cho việc sử dụng thuốc, như
bằng chứng vắng mặt số tử vong với một liều 3200 mg / kg.
Nghiên
cứu ECG cho thấy những thay đổi của tâm điện đồ électrocardiographiques đáng kể được chứng thực bởi khảo sát mô học
của tim histologique du cœur.
Những
thay đổi mô học histologiques là
tương tự với loạn nhịp loạn sản tâm thất phải arrhythmogenic right ventricular dysplasia ARVD/ bệnh cơ tim cardiomyopathie.
( ARVD
là một dạng hiếm gặp của bệnh cơ tim, trong đó cơ tim của tâm thất phải (RV)
được thay thế bằng chất béo và / hoặc mô xơ. Tâm thất phải được giãn ra và co
lại rất ít. Kết quả là khả năng bơm máu của tim thường bị suy yếu. Bệnh nhân
ARVD thường có loạn nhịp tim (nhịp tim bất thường), có thể làm tăng nguy cơ đột
quỵ tim hoặc tử vong đột ngột ).
Một
nghiên cứu cho thấy rằng mặc dù hồ sơ tính an toàn của nó, sư thận trọng được
đề nghị khi sử dụng râu bắp soie de maïs
Zea mays ở những bệnh nhân hiện diện những vấn đề sức khỏe của tim cardiaque.
● Bảo vệ thận Néphroprotecteur / Chống
oxy hóa Antioxydant / Lá lụa ( bẹ
bắp ) spathes de maïs :
Nghiên
cứu đã đánh giá sự căn thẳng chống oxy hóa stress
antioxydant và những hoạt động bảo vệ
thận renoprotectrices của trích xuất lá lụa gié bắp của những phân đoạn bằng
cách sử dụng của những dấu hiệu của căn thẳng oxy hóa stress oxydatif, của những chức năng thận rénales và một mô bệnh học thận histopathologie
rénale.
Những
kết quả cho thấy những tiềm năng :
- chống oxy hóa antioxydants,
- và bảo vệ thận néphroprotecteurs
có thể
là do những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes
của những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques.
● Giảm đau Analgésique / Chống viêm Anti-inflammatoire / Lá lụa ( bẹ bắp ) Spathes de maïs (Husk) :
Một nghiên cứu đã đánh giá những
hiệu quả giảm đau analgésiques ( mô
hình liếm chân léchage de la patte
gây ra bởi formol và đỉa nóng plaque
chauffante) và những hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires (mô hình carraghénane và viên nhỏ bông coton)
của trích xuất nước của lá lụa ( bẹ bắp ) husk
Bắp Zea mays ở những chuột đực wistar.
Những kết quả cho thấy một hoạt
động giảm đau analgésique và chống
viêm anti-inflammatoire có thể là do tanins
và với thành phần polyphénoliques.
● Chống oxy hóa Antioxydant / Hồ sơ
phénolique / Râu bắp Soie de maïs :
Nghiên
cứu đánh giá những hồ sơ của những acides phénoliques, những flavonoïdes và
những nguyên liệu nguyên tố khoáng của những râu bắp soies de maïs.
Những râu bắp soies de maïs Zea mays. ở giai đoạn làm khô là phù hợp hơn như nguồn tự nhiên của thành
phần hợp chất phénoliques so với râu bắp ở giai đoạn bột nhão pâte R4.
Những
hợp chất phénoliques là phong phú nhất là ester d'acide hydroxy-cinnamique và
dẫn xuất của chất lutéoline, được biết là acide 3-O-caféoylquinique và maysine,
tương ứng.
● Kháng vi khuẩn antimicrobiens / Flavonoïdes
Glycosides / Râu bắp Soie de maïs :
Râu bắp
soie de maïs được ám chỉ với vòi nhụy
nuốm stigmates của những hoa cái của
Cây Bắp Zea mays.
Một
nghiên cứu đã đánh giá của những trích xuất khác nhau của dung môi và flavonoïdes
của râu bắp soie de maïs Bắp Zea mays
cho những hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobiennes
chống lại 12 loại vi khuẩn gây bệnh bactéries
pathogènes và nấm men levure Candida
albicans.
Những
trích xuất và những flavonoïdes cho thấy một hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobienne với một độ nhạy cảm đáng
kể cao hơn (p <0,05) chống lại một số vi khuản bactéries nhất định so với thuốc kháng sinh gentamycine.
● Trích xuất Râu bắp / Chứa Hóa chất thực vật
phytochimiques và Phénolique :
Nghiên
cứu truy tìm cho phép xác định những trích xuất của râu bắp cho những hợp chất hoạt động sinh học mang lại những thành
phần saponines, flavonoïdes, tanins, những phlobatannins, những phénols, những alcaloïdes
và những glycosides tim cardiaques trong
những trích xuất nước và méthanoliques.
Những
kết quả cho thấy những tiềm năng áp dụng như một yếu tố chữa bệnh thérapeutiques và chống oxy hóa antioxydants trong những ngành công nghệ
dược phẩm pharmaceutiques, thực phẩm alimentaires và những ngành khác liên
quan.
● Chống dẫn truyền cảm giác đau Antinociceptif / Chống
viêm Anti-Inflammatoire / Rễ Racines :
Nghiên cứu đánh giá những hoạt động
chống viêm anti-inflammatoires và
giảm đau analgésiques của trích xuất éthanol
của rễ Cây Bắp Zea mays ở những
chuột bằng cách sử dụng những mô hình khác nhau thử nghiệm, được biết acide
acétique và những cảm ứng nhiệt gây ra đau nhức và carraghénanes, lòng trắng trứng albumine
d'œuf và phù nề œdème gây ra bởi
chất xylène.
Những kết quả đã cho thấy một sự
giản đáng kể (p <0,05-0,001) của tình trạng viêm inflammation và những đau nhức gây ra bởi những yếu tố có tính viêm
phlogistiques được sử dụng.
Những hiệu quả có thể được so sánh
với những thuốc tiêu chuẩn acide acétylsalicylique.
● Chống
viêm Anti-Inflammatory / Lá lụa bắp ( Bẹ trái bắp ) Husks :
Nghiên
cứu đánh giá hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire
của trích xuất của vỏ Cây Bắp Zea mays trên sự sản xuất NO và phóng thích phân
tử kết dính hoà tan bên trong tế bào intercellulaire
soluble và chất éotaxine-1.
Những
kết quả cho thấy hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire
thông qua sự điều chỉnh giảm của sự biểu hiện gène iNOS qua trung gian bởi sự
ức chế của tín hiệu NF-kB và AP-1.
● Chống đục thủy tinh thể Anticataract / Ngăn
chận chất xúc tác aldose réductase:
Một
nghiên cứu đánh giá một hiệu quả chống đục thủy tinh thể anticataract của Bắp Zea mays (bắp sáp tím maïs cireux violet) trong thử nghiệm đục thủy tinh thể bệnh tiểu
đường cataracte diabétique.
Những
kết quả cho thấy rằng những liều trung bình và cao của trích xuất độ mờ opacité của thủy tinh thể cristallin và giảm nồng độ MDA.
Cơ chế
có thể là do một sự giảm căng thẳng oxy hóa stress
oxydatif và ức chế thành phần aldose-réductase,
phân hóa tố enzyme giới hạn tốc độ trong đường của những polyols voie des polyols.
● Chống ung bướu anti-tumeur, Yếu tố
hoại tử Facteur de nécrose :
Can
thiệp với độ bám dính của những bạch cầu leucocytes
là quan trọng trọng trong chữa trị của những bệnh nhiễm vi khuẩn bại huyết septicémie bactérienne và những bệnh
viêm nhiễm maladies inflammatoires.
Nghiên
cứu trích xuất thô méthanolique Bắp Zea mays cho thấy một hoạt động đối kháng antagoniste TNF đáng kể và kết luận rằng
râu bắp soie de maïs có một tiểm năng
của TNF và LPS qua trung gian bạch cầu leucocystes
cho sự kết dính và giao dịch.
Hiệu quả xấu và rủi
ro :
Không biết, cần bổ sung ?
Ứng dụng :
● Sử dụng
bên trong cơ thể :
▪ Hiệu quả lợi tiểu nhẹ diurétique :
- phủ nề oedème,
- sưng phù gonflements.
▪ Gia tăng dung lượng đường tiểu urinaire :
- giữ nước rétention,
- chứng thống phong goutte,
- sạn, kết thạch calculs,
- bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Làm
dịu những bệnh đường tiểu affections
urinaires :
- viêm bàng quang cystite,
và
những vấn đề khác liên quan đế bàng quang vessie.
▪ Bắp
Zea mays, giúp chữa trị những đau nhức thuộc bệnh thận néphrétiques. Duy trì tốt chức năng của những hệ thống gan hépatique và thận rénal.
▪ Hiệu
quả chống kết thạch antilithiasique :
- sạn thận calculs
rénaux.
Thuận
lợi cho sức khỏe tốt của hệ thống tim mạch cardio-vasculaire.
Giúp tạo điều kiện thận lợi cho sự tiêu hóa digestion.
● Sử
dụng bên ngoài cơ thể :
Trong
thuốc dán đắp cataplasmes (bột pha
loãng farine diluée),
- làm dịu những vết bầm contusions,
- và những phỏng cháy brûlures.
▪ Chỉ
định điểu trị thông thường :
Để
chống lại :
- táo bón thỉnh thoảng constipation
occasionnelle.
- làm dịu những đau nhức khớp xương douleurs articulaires,
- và bệnh thấp khớp rhumatismales.
Bổ trợ trong chữa trị :
- những chứng loét ulcères,
- và những vấn đề khác
của da peau.
▪ Chỉ định chữa trị khác chứng
minh :
Bắp Zea mays giúp tăng cường những
nghĩ dưởng convalescents và những
người mắc phải :
- chứng suy nhược asthénie,
- hoặc suy yếu nói chung faiblesse générale.
Để ngăn
ngừa những bệnh tim mạch cardio-vasculaire.
▪ Chế biến :
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion râu bắp,
tươi hoặc sấy khô dủng cho :
- viêm bàng quang cystite,
1 tách, 3 lần / ngày.
▪ Như
dung dịch trong alcool teinture: 3 cc (50 giọt ) 3 lần / ngày cho viêm bàng
quang cystite.
● Ứng
dụng của hạt bắp : Bắp rang popcorn .
Những
lợi ích của Bắp rang :
Bắp nổ pop-corn có nhiều hiệu quả cho cơ thể
con người, một số tốt, một số nhất định khó chịu.
◦ Lợi
ích của một khẩu phần ăn bắp rang popcorn
và được tính vào khẩu phần bữa ăn hằng ngày được đề nghị cho thức ăn của hạt, nó từ 85 đến 113,3 gr hoặc tương
đương, ( MyPlate.gov ).
◦ Kể từ
khi, bắp rang pop-corn nở phồng khi
nó tiếp xúc với nhiệt độ, tương đương với 28,3 gr của bắp rang cho ra một khẩu
phần khổng lồ 3 tách.
Người
ta tìm những thay thế để thêm vào những hương vị của bắp rang thay vì dùng bơ beurre.
◦ Bằng
cách này, người ta có thể tiếp tục thưởng thức bắp rang pop-corn và nhận được những lợi ích của nó mà không cảm thấy có vấn
đề .
▪ Hiệu
quả chất xơ thực phẩm Effets des fibres
Như Bắp
nổ popcorn có chứa tất cả 3 phần của
hạt :
- mầm germe,
- cám son,
- và nội phôi nhủ endosperme.
nó tự
nhiên giàu chất xơ fibres.
Bắp
rang Maïs soufflé giàu nguồn chất xơ
không hòa tan fibres insolubles đến nhập
từ cám bên ngoài của nhân mà người ta không thể tiêu hóa.
Đây là bộ
phận của Bắp rang popcorn khó nhai và
dính ở những kẻ của những răng. Chất xơ không hòa tan hành động đẩy trong ống
tiêu hóa chúng ta, gia tốc sự tiêu hóa digestion.
Một
trong những hiệu quả lợi ích của những chất xơ không hòa tan là nó giử bình
thường và làm cho những phân mềm và dung lượng nhiều, dể dàng hơn để đi qua ống
tiêu hóa ra ngoài.
Mặt
khác, nếu người ta tiêu dùng chất xơ bình thường, tiêu thụ nhiều Bắp rang pop-corn chất xơ chỉ trong một lần có
thể có hiệu quả ngược lại.
Thay vì
giúp lưu thông đường ruột của bạn, nó có thể ngăn chận đường ruột của bạn intestins, nguyên nhân của giai đoạn tạm
thời của sự táo bón constipation.
▪ Hiệu quả năng lượng Effets caloriques :
◦ Đơn
giản, thực hiện rang bằng không khí nóng
của bắp rang pop-corn tự nhiên có ít
năng lượng calories, có thể có lợi
ích cho những nổ lực để giảm cân.
◦ Chỉ
một khẩu phần của 3 tách , cung cấp khoảng 80 calories, 15 g đường glucides, khoảng
1 g chất đạm protéines và ít hơn 1 g chất
béo matières grasses, theo American
Dietetic Association.
◦ Giữ
bữa ăn nhẹ, thức ăn nhẹ yêu thích và lành mạnh bằng cách cho gia vị nó với bình
xịt không mang năng lượng calorie, hương
vị bơ, quế hoặc nước sauce cay.
◦ Thực
hiện bắp rang pop-corn với dầu hoặc
bơ bao bên ngoài bằng chất béo và năng lượng là không cần thiết.
Chế
biến bắp rang pop-corn với 1 muỗng cà
phê bơ hoặc dầu thực vật thông thường bổ sung thêm 5 g chất béo và năng lượng calories .
▪
Hiệu quả trên sự kiểm soát trọng lượng contrôle du poids :
Ngoài
năng lượng calories thấp, chất xơ của
bắp rang maïs soufflé có thể giúp với
nổ lực giảm cân perte de poids.
◦ Bắp
rang Pop-corn cần thiết phải nhai nhiều trước khi nuốt vào. Điều này
cho phép cơ thể ngưới ta có thể ghi nhận rằng nó đầy đủ trước khi người ta tiêu
dùng quá nhiều, theo MayoClinic.com.
Chất xơ
cũng mất một thời gian dài để thông qua hệ thống tiêu hóa con người système digestif, đồng thời giử cho người ta có sự thỏa mản satiété và hài lòng trong thời gian
nhiều giờ sau khi ăn.
▪
Đặc tính chống oxy hóa antioxydantes :
Ăn vặt bắp
rang popcorn có thể giúp giữ cho hệ
thống miễn nhiễm système immunitaire chức
năng tốt hơn.
Bắp
rang cung cấp những chất chống oxy hóa antioxydants
giúp duy trì những tế bào cellules và
những mô tissus khỏe mạnh bằng cách
loại bỏ những gốc tự do radicaux libres
làm tàn phá trên những tế bào bình thường đang khỏe mạnh.
Đặc
biệt, bắp rang pop-corn và những thực
phẩm khác của hạt nguyên khác chứa
những polyphénols tiêu diệt những gốc tự do radicaux
libres có hoạt tính cao.
Số
lượng chất chống oxy hóa antioxydants
trong bắp rang maïs soufflé được so
sánh với số lượng của trái cây và rau cải légumes,
theo Dr Joe Vinson de l'Université de Scranton.
● Sử dụng khác :
• Bắp
Zea mays giàu chất dầu và được sử dụng rộng rãi cho nấu ăn, chế tạo xà bong savons.
• Chất
Gôm dính có chứa thành phần dextrine
được sử dụng để dán những bao thư và dán những nhãn.
• Sirop
bắp được sử dụng trong kẹo mứt confitures,
chất đông gelées và những thức ăn
ngọt khác.
• Tinh
bột bắp được biết đến với nhiều công dụng của nó.
• Gié
lõi bắp được sử dụng để cung cấp chất khoáng potassium K và bởi sự chưng cất có
thể mang lại acide acétique và acétone.
▪ Bởi
sự lên men đã kiểm soát, người ta cũng có thể thu được những sơn mài laques nitro-cellulosiques.
• Tinh
bột được sử dụng trong mỹ phẩm cosmétique.
• Chất
xơ của thân được sử dụng trong chế tạo giấy.
• Lá bẹ
bắp ( còn gọi là lá lụa bao bên
ngoài trái bắp ) spathe de maïs được
sử dụng để chế tạo nón rơm và giấy.
Thực phẩm và biến chế :
Bộ phận
ăn được : dầu, phấn hoa, hạt, thân cây.
Sử dụng ăn được : cà phê, dầu ăn,
dầu.
▪ Hạt - sống hoặc chín. Bắp Zea mays là một trong những thức ăn phổ
biến nhất trên thế giới.
Hạt có thể được tiêu dùng
sống hoặc chín trước khi trưởng thành hoàn hoàn và nó hiện có những giống đặc
biệt phát triển cho mục đích này ( những bắp ngọt ) có những hạt rất ngọt và
ngon.
Những
hạt trưởng thành chín mûres có thể
được sấy khô và được sử dụng nguyên hoặc nghiền nát thành bột ( bột bắp ).
Nó có
một hương vị rất ngọt và được sử dụng trong đặc biệt như một yếu tố làm đặc
trong những thức ăn như là kem anglais crèmes
anglaises.
Tinh
bột thường là trích xuất của hạt và được sử dụng trong chế tạo bánh kẹo, mì ống
…v…v…
▪ Hạt cũng có thể nẩy mầm và được sử dụng
trong chế tạo bánh mì và ngủ cốc không nấu chín.
▪ Một
phân tích dinh dưởng có sẵn.
▪ Người
ta cũng có thể ăn những « râu bắp soies»
mọng nước ( phần phát hoa của gié bắp épi lõi trung tâm ” ).
▪ Một
dầu ăn được được lấy từ những hạt, đây là một dầu nấu ăn đa năng thường được sử
dụng như thức ăn trong những salades và
cho mục đích nấu ăn.
▪ Phấn hoa được sử dụng như thành phần
trong những súp .
▪ Hạt rang lên là một nguyên liệu thay
thế cho cà phê.
▪ Lõi
của thân Cây Bắp được nhai như mía canne à sucre và đôi khi chế biến thành sirop
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire