Punernava
Sâm nam bò
Boerhavia diffusa L
Nyctaginaceae
Những tên gọi khác đồng nghĩa :
Boerhaavia
adscendens Willd., Boerhaavia caribaea Jacq., Boerhaavia paniculata Rich.,
Boerhaavia repens L. var. diffusa Hook.f.
Sâm nam
Boerhavia diffusa L là một cây có đặc tính bởi những lá mầm và những lá mọc đối
có kích thước khác nhau. Cây này thông thường mọc chung quanh những làng, trong
những khu đất trống và những khu vườn của các thành phố lớn.
▪ Sâm
nam Boerhavia diffusa được tìm thấy trong vùng nhiệt đới, cận nhiệt đới hay
vùng ôn đới. Cây được phân phối ở Trung quốc, Ấn độ, Australie, Pakistan,
Egype, Soudan, Srilanka, Mỹ và Nam Phi.
Đống
thời người ta cũng tìm thấy trong một số quốc gia ở Trung đông. Cây này có
nguồn gốc ở Ấn độ và Mỹ. Ở Ấn độ được tìm thấy trong những vùng ấm áp và có độ
cao đến 2000 m. Trong những khu đất hoang, ven đường, trên đường lộ đất, dọc
đường sắt, trong khu nhà xưa đổ nát hoặc ao hồ đất cũ, những lô trồng rau… v…v…
Những
loài mọc trong những nơi đổ nát, phát triển trên những vùng đất giàu chất đạm,
đặc biệt là ẩm ướt và nhiều nắng.
Thực vật và môi
trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ thân thảo nằm rồi đứng, sống dai. Rể mập, hình thoi. Thân mọc toả ra
sát đất, màu đỏ nhạt. Cây lan rộng bắt đầu bởi những nhánh, kế dài ra ở ngọn, tạo
thành khoảng rộng đạt đến 40 cm cao.
Thân dày
đặc và hình trụ, bao bởi lớp lông mịn, nhiều nhánh.
Lá đơn
mọc đối ( 2 lá mọc đối có kích thước khác nhau ), có cuống, phiến xoan tròn dài
hay hình bánh bò, mép lượn sóng, mặt dưới có nhiều lông màu trắng lục, lá thịt,
gân lá thường 4 hay 5.
Phát hoa
hình cyme rời rạt lỏng lẻo và rất phân nhánh, hoa nhỏ, hình ống, phần dưói ống
có tuyến, phần trên là một ống cuối cùng có 5 thùy như 5 cánh hoa, không tràng
hoa, 3-5 nhụy hoa, bầu noản 1 buồng, nướm kéo dài lên đỉnh đài hoa, màu hồng
tươi đến màu tím nhạt. Khoảng 1 mm đường kính và họp lại thành nhóm 2 đến 5
hoa.
Quả
nang, hình trụ, phồng ở đầu, có lông dính khoàng 4 mm dài gồm 3 đến 5 cạnh theo
chiều dọc và có lông nhỏ và tuyến.
Rể xoắn
và phù to thành củ.
Rễ và
lá
Thành phận hóa học và dược
chất :
● Cây Sâm nam có chứa chất :
- Boerhaavic acid,
- punarnavine,
- potassium nitrate,
- tannins,
- phlobaphenes.
● Tro được phân tích thu được những thành phần nguyên tố
khoáng :
- potassium K,
- magnesium Mg,
- sodium Na,
- calcium Ca,
- nitrate,
- phosphates P,
- silica,
- và sulphates.
● Những nghiên cứu tìm
được :
- b-sitosterol,
- a-2-sitosterol,
- palmitic acid,
- tetracosanoic,
- hexacosonoic,
- stearic,
- arachidic acid,
- urosilic acid,
- among others.
Trong rễ có 0,01% một chất alcaloid có hoạt tính là punarnavine; alcaloid tổng số chứa trong rễ là 0,04%; còn có một chất thơm, tinh bột, chất gôm, một chất dầu
bay hơi, nitrat kalium.
● Những chất hóa thực
vật chánh được phân tích thu được :
- glycosides,
- alcaloids,
- flavonoides,
- steroids,
- triterpenoides,
- lipids,
- lignins,
- carbohydrates,
- proteins,
- glycoproteins
- và chất sterols trong alcoholic của rễ.
- Punarnavine và Boerhavinone (Agarwal and Dutt, 1936, Basu và al.,1947,1968;
Theo Surange và Pendse, 1972, Laxmi và al., 1990,92),
- hypoxanthine
0-L-arabinofuranoside,
- liirodendrin(Jain và
Khanna,1998 , Aftab và al., 1996).
Trong một vài nghiên cứu được báo cáo trong cây chứa số
lượng lớn :
- chất nitrat de potassium.
Theo Mishra và Tiwari (
1971 ) trong một nghiên cứu quan trọng báo cáo trong chất ly trích của cây có
chứa chất :
- ursolic acide,
- 6 acides amine thiết yếu nơi hệ thống rể chứa 14 acides amine.
Cây Sâm nam Boerhavia diffusa là
một dược thảo cổ truyền của y học truyền thống Ấn Độ, quan trọng trong thảo mộc
dân gian và y học lâm sàng.
Các bộ tộc bản địa đã được hướng
dẩn để sử dụng các bộ phận của cây dùng làm thực phẫm và y học.
Những nghiên cứu gần đây cho thấy
cây có đặc tính :
- kháng vi khuẩn bao gồm cả đặc tính chống siêu vi trùng.
Cây Sâm
nam Boerhavia diffusa được dùng chủ yếu :
- trong viêm gan siêu vi,
- điều trị chứng thối chân (
panaris )
- vết thương nhiễm trùng.
Cây rất hiệu quả như:
- phòng ngửa
- và chữa trị bệnh sốt lợn (
cúm heo H1N1.......) ở Phi Châu.
Những lá và thân Cây Sâm nam
Boerhavia diffusa được dùng như :
- lợi tiểu diurétique,
- chống chứng hoàng đản,
- những dịch trong chứng viêm
kết mạc có mủ.
▪ Cây Sâm nam Boerhaavia diffusa cho ta thấy đặc tính
kháng khuẩn, chủ yếu những vi khuẩn Gram
âm, dung dịch trích từ lá là một
chất :
- chống oxy hóa antioxydant,
- và bảo vệ gan hépatoprotecteur.
▪ Chất Punamavine,
là một alcaloïde được phân lập từ Cây Sâm nam Boerhavia diffusa, thực hiện trong
ống nghiệm in vitro có đặc tính :
- chống ung thư anti cancer
- chống oestrogène anti oestrogen,
- chống loài biến hình trùng
amoeba anti amoeb
- và điều hòa hoạt động của sự
miễn dịch immunomodulateur.
▪ Theo những tài liệu Ayurveda, Cây Sâm nam Boerhavia
diffusa có tác dụng giảm và hoàn hảo 3 doshas :
▪ Trong chứng
viêm khớp :
giúp giảm viêm sưng và giãm đau trong những khớp xương.
▪ Trường hợp khó
tiêu :
Cây Sâm nam Boerhavia diffusa hoạt động :
- giảm trừ gaz trong hệ tiêu
hóa,
- tăng khẩu vị
- và giảm đau bụng.
- Sâm nam đồng thời cũng giảm
táo bón.
▪ Trong chứng ho :
giúp giảm :
- cơn ho toux,
- và suyễn asthme.
▪ Trường
hợp bất lực :
Hạt Cây Sâm nam Boerhavia diffusa được dùng trong chuẩn bị
cho Vajikarana. Sâm nam giúp :
- tăng sự cương cứng lâu dài bộ phận sinh dục, về phẩm chất
và số lượng tinh trùng.
- Đồng thời trẻ trung hóa hệ sinh sản phái nam.
● Trong những bệnh da : Cây Sâm nam Boerhavia diffusa được dùng
nhiều trong những bệnh về da như :
- ghẻ gale.
Sâm nam
coi như một đơn thuốc rất hay thiên nhiên cho :
- bệnh giun sán Guinée.
▪ Trong những bệnh về thận :
Cây Sâm nam Boerhavia diffusa hoạt động như thuốc lợi tiểu và dùng trong những bào chế
thuốc ayurvédique trong y học cổ truyền Ấn Độ, để chữa trị :
- chứng sạn thận,
- u nang (cystis)
- và viêm thận.
▪ Trong
những rối loạn gan :
Cây Sâm nam Boerhavia diffusa được sử dụng rộng rãi :
- để trẻ hóa gan
- và giải độc gan.
Cây Sâm nam Boerhavia diffusa góp phần trong :
- chứng vàng da
- và viêm gan.
▪ Trong
trường hợp rong kinh ( ménorrhagie ) :
Sâm nam góp phần như thành phần
hoạt chất trong :
- liều lượng bào chế
thuốc rong kinh ménorrhagie.
▪ Trẻ
trung hóa cơ thể :
• Cây Sâm nam Boerhavia diffusa làm trẻ trung hóa toàn
bộ cơ thể và cho con người cuộc sống mới và sức khỏe ( tên gọi Punarnava có nghĩa nouvelle, nouveau là mới ).
• Cây tăng cường cơ thể, làm bình
thường những doshas, theo y học
ayurvédique của những nhà thông
thái, bác sỉ, những nhà triết gia đưa ra một cuộc sống lành mạnh.
• Cuộc sống con người cấu tạo bởi 3
kiểu mẫu gọi là 3 doshas : VATA, PITTA, KAPHA.
Mỗi con
người được cấu tạo bởi 5 yếu tố : Không gian ( Espace ), không
khí ( air ), nước ( eau ), lửa ( feu ) và đất
( terre ).
Type VATA : không gian, không khí .
Type PITTA : Lửa, nước.
Type KAPHA : Đất, nước .
Khi 3 tâm trạng bình thường và cân bằng thì đây là sức
khỏe lành mạnh.
• Cây Sâm nam Boerhavia diffusa kích thích tăng cường hệ thống miễn nhiễm chống bệnh tật.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Rễ, dạng
bột, nấu sắc décoction hoặc ngâm
trong nước đun sôi infusion được dùng
như :
- thuốc nhuận trường laxatif.
▪ Sử dụng như lợi tiểu diurétique, trong trường hợp :
- bệnh tiểu từng giọt, chậm,
đau, cảm giác căng thẳng strangurie,
- bệnh lậu gonorrhée,
▪ Với liều dùng vừa phải, được sử dụng cho :
- bệnh suyễn asthme.
với liều dùng mạnh, được sử dụng như :
- thuốc làm nôn émétique.
▪ Ngâm nguyên Cây Sâm nam Boerhavia diffusa trong nước đun sôi infusion dùng như :
- thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux,
- và hạ nhiệt ở trẻ em fébrifuge
chez les enfants,
Cũng được sử dụng :
- cho những chứng co giật convulsions.
▪ Được sử dụng để điều hòa kinh nguyệt réguler les menstruations.
▪ Trong Gold Coast,
dùng để chữa trị :
- bệnh ghẻ hờm, ghẻ cóc pian.
▪ Trong Antilles,
được sử dụng như :
- chất kích thích stimulant,
- thuốc bổ tonique,
- thuốc trừ giun sán vermifuge,
- chất làm nôn émétique,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- và như thuốc chống co thắt antispasmodique.
▪ Tại Martinique,
những rễ cây sâm đất dùng cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpent.
▪ Ở Uruguay, rễ
xem như thuốc :
- chống bệnh kiết lỵ antidysentérique,
- và là thuốc làm nôn mữa émétique.
▪ Trong y học cổ truyền ayurvéda, xem như có đặc tính và
để chữa trị :
- vị đắng amer,
- làm mát refroidissement,
- làm se thắt cho ruột astringent pour les intestins,
- trường hợp cáu kỉnh gắt gỏng
biliousness,
- bệnh bạch đới khí hư leucorrhée,
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh suyễn asthme.
Lá Cây Sâm nam Boerhavia diffusa sử dụng trong :
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- những khối u tumeurs,
- bệnh đau bụng douleurs abdominales,
- và lá lách phù to agrandissements spléniques.
Rễ sử dụng như :
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorant,
- trừ giun sán vermifuge,
- thuốc giảm đau analgésique,
- và để cải thiện chức năng
của thận rénales và gan hépatiques
▪ Trong y học truyền thống Tàu, được sử dụng cho :
- sự lưu thông máu circuler le sang,
- và phá vở máu ứ stase,
- điều hòa chu kỳ kinh nguyệt réglementer les menstruations,
- tăng cường cho xương os và gân tendons,
- trường hợp đau nhức douleur,
- suy dinh dưởng malnutrition,
- chứng hành kinh khó và đau dysménorrhée,
▪ Tại Nigeria,
dùng cho :
- những mụn nhọt furoncles,
- chứng động kinh épilepsie,
- co giật convulsions,
- vers de Guinée, loại bệnh
tên latin “ con rồng nhỏ ” “ dracunculose ”, là một bệnh do ký sinh bởi trùng dẹp nématode
- bệnh suyễn asthme,
- cảm lạnh rhume,
- táo bón constipation.
▪ Ở Népal, dùng
cho :
- những vết rắn cắn morsures de serpents,
- đau đầu maux de tête,
- đau nhức douleur,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh thống phong goutte,
- bệnh suyễn asthme,
- những trùng tròn ký sinh vers ronds,
- kinh nguyệt quá nhiều menstruations excessives,
- ho toux,
- và ho ra máu hémoptysie.
▪ Tại Ấn Độ,
được sử dụng cho:
- bệnh suyễn asthme,
- ho toux,
- viêm đường tiểu urétrite,
- phù nước œdème,
- bệnh cổ trướng ascite,
- viêm thận néphrite.
▪ Cây Sâm nam Boerhavia diffusa được dùng trong dược thảo trị liệu ở Brésil để :
- kích thích tẩy sạch ống, túi
mật
- và tất cả những sự rối loạn
gan.
Nghiên cứu :
● Chống bệnh
tiểu đường Anti-diabétique :
(1) Nghiên cứu
điều tra hiệu quả của việc uống một dung dịch nước trích xuất từ lá Cây Sâm nam Boerhavia diffusa trên chuột mắc bệnh tiểu đường
diabétique bình thường gây ra bởi
chất alloxan cho thấy giảm đáng kể :
- đường máu,
- và tăng đáng kể nồng độ insulin huyết tương trong chuột
bình thường và những chuột mắc bệnh tiểu đường.
Hiệu quả là nổi bật hơn hơn so với glibenclamide.
(2) Nghiên cứu chiết xuất lá của Cây Sâm nam Boerhavia diffusa sản xuất phụ thuộc vào liều giảm đường huyết có thể
thông qua trẻ hóa của tế bào tụy tạng B hoặc thông qua các hành động extrapancreatic.
(3) Chất chiết xuất từ Cây Sâm nam
Boerhavia diffusa cho thấy sự gia tăng đáng kể trong sự dung nạp glucose, trích xuất methanol cho thấy
nhiều hoạt động hơn.
● Hoạt động bảo vệ gan hépatoprotecteur :
Nghiên
cứu cho thấy chiết xuất alcool của toàn bộ Cây Sâm nam Boerhavia diffusa trưng bày hoạt động bảo vệ gan hepatoprotective chống lại nhiễm độc gan thực nghiệm gây ra bởi carbon tetrachloride ở chuột.
● Chống co giật Anticonvulsivant :
Nghiên
cứu cho thấy chiết xuất methanol thô từ Cây Sâm nam Boerhavia diffusa và phần đoạn liriodendrin của nó cho thấy một sự bảo vệ
phụ thuộc vào liều chống co giật do PTZ.
● Chống tăng sinh antiprolifératif / Chống
kích tố œstrogène anti-oestrogénique
:
Nghiên
cứu trích xuất methanol của Cây Nam sâm Boerhavia diffusa cho thấy tứ trung
bình đến ức chế rất mạnh dòng tế bào ung thư vú MCF-7.
Kết quả
đã chứng minh đặc tính :
- chống tăng sinh antiproliferative,
- và chống kích thích tố sinh dục nữ oestrogène antiestrogenic
và cho
thấy một tiềm năng điều trị ung thư vú phụ thuộc estrogen.
● Chống co
thắt / Chất Rotenoid :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất
methanol của rễ Cây
Sâm nam Boerhavia diffusa thể
hiện một hoạt động đáng kể chống co thắt hồi tràng ở chuột lang, có thể thông
qua ảnh hưởng trực tiếp cơ trơn.
Phân lập được những hóa chất thực
vật mới phytochemicals và 6 dẫn xuất
nổi tiếng rotenoid.
● Eupalitin
/ Hoạt động chống loãng xương Anti-Osteoporosis
:
Sáng chế liên quan đến một quá trình
cô lập của hoạt tính sinh học eupalitin từ Cây Sâm nam Boerhavia diffusa có hoạt động chống
loãng xương bởi trích xuất bột lá.
● Đặc tính
dinh dưởng nutritifs :
Nghiên cứu cho thấy Cây Sâm nam Boerhavia diffusa như rau chứa :
- saponine,
- alkaloide,
- flavonoide.
Các thành phần vitamin vitamin C,
B3, B2, hàm lượng nguyên tố khoáng Ca, Na, Mg.
Kết quả cho thấy lá là nguồn vitamin giá rẻ, vĩ mô và vi
chất dinh dưỡng có thể được đưa vào chế độ ăn uống của con người và động vật.
Flavonoid và vit C hàm lượng của nó
cũng cho thấy một nguồn tiềm năng của chất chống oxy hóa.
● Điều hòa miễn nhiễm immunomodulateur :
Nghiên
cứu của phân số ancaloit đã được nghiên cứu tác động của nó trên các chức năng
tế bào và miễn dịch dịch thể ở chuột.
Kết quả
cho thấy trong hoạt động kích thích miễn nhiễm immunostimulatory thực hiện trên cơ thể sinh vật in vivo mà không
có ảnh hưởng thực nghiệm trong ống nghiệm.
● Chống đường máu cao Antihyperglycémiant / Bảo vệ thận rénoprotecteurs :
Nghiên
cứu một chiết xuất ethanol Cây Sâm nam Boerhavia diffusa ở chuột mắc
bệnh tiểu đường do chất alloxan, chứng tỏ nó là một :
- yếu tố bảo vệ thận renoprotectiv,
- và chống đường máu cao antihyperglycemic
mạnh
ở động
vật mắc bệnh tiểu đường.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Bệnh
nhân chứng tim mạch sử dụng sâm nam
nên dưới sự theo dỏi quan sát của một Bác sỉ tim mạch có trình độ.
Ứng dụng :
Ðược
dùng để chữa trị :
- hen suyễn,
- đau dạ dày,
- phù thũng,
- thiếu máu,
- vàng da,
- cổ trướng,
- phù toàn thân,
- tiểu ít,
- táo bón thường xuyên,
- những bệnh về gan và lá lách,
còn
dùng để chữa trị :
- viêm nhiễm bên trong,
- và trị nọc độc rắn.
▪ Lá được dùng trị sang độc.
Thực phẩm và biến chế :
Dùng để
nấu canh như mồng tơi, hoặc nấu canh tập tàng (với mồng tơi + rau đay + lá đậu
đen + rau muống + rau dền) hoặc nhúng lẩu.
Những
cây nguyên với rể được dùng như rau
trong những món cà ri và súp ở một vài nơi trên thế giới.
Nguyễn thanh Vân