Virginia Bugleweed,
Cỏ bọ Virginia
Lycopus virginicus - L.
Labiatae
Đại cương :▪ Những tên thông thường khác của Cây Cỏ Bọ Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus bao gồm :
- ajuga,
- ashangee,
- chanvre d'eau,
- pied de loup vert,
- herbe gitane,
- lévrier,
- menta de lobo,
- bétonie de Paul,
- clairon doux,
- clairon d'eau,
- và marrube.
Cây có nguồn gốc từ Châu Âu Europe nhưng cũng có nguồn gốc từ Bắc Mỹ Amérique du Nord, được tìm thấy trong những vùng phía đông của sông Mississippi và miền đông của Canada.
Cây là một loài thực vật có hoa sống lâu năm, thuộc họ của giống Cây rau bạc hà họ Lamiaceae, nhưng không có mùi thơm của tinh dầu menthole của những giống khác của Cây bạc hà menthe.
Những môi trường sống bao gồm những nơi ẩm ướt và có bóng râm. Người ta tìm thấy trong những khu vực ven sông, như những cánh đồng ngập nước. Nó mọc trong những vùng ẩm ướt, những rừng và những đầm lầy.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, thực vật có hoa, cây cỏ dại, sống lâu năm từ 60 đến 100 cao, với một rễ xơ và một thân hình vuông với những gốc tròn, láng hoặc hơi có lông mịn và ít nhiều thẳng, không phân nhánh thuộc họ Lamiaceae.
Rễ, hệ thống rễ có dạng sợi và thân bò stolonifère, thường hình thành những quần thể thực vật của Cây.
- những lá bên dưới hình nêm và với bìa lá nguyên.
Phiến lá, mặt trên lá láng, mặt dưới có thể có lông mịn hoặc có lông dọc theo gân chánh trung tâm.
Hoa, chùm, đính hình xoắn ốc, dầy rậm, màu trắng bao quanh nách của những lá phần lớn dọc theo thân hình ống, thường không phải tất cả trong một cụm đều nở cùng một lúc..
Mỗi hoa chỉ có kích thước khoảng 3 mm đường kính và bao gồm :
◦ đài hoa màu xanh sáng, hình ống ngắn với 4 đến 5 thùy hình tam giác, đỉnh nhọn hoặc cùn ở đầu và ngắn hơn nhiều so với ống hoa.
◦ cánh hoa trắng, hay màu tím, có vài đốm trên cánh, hình ống ngắn với 4 đến 5 thùy nhỏ.
◦ tiểu nhụy, 2, thụ, bên trong chỉ dài bằng ống hoa, hoặc ngắn hơn.
◦ và nhụy cái, 1.
Trái, tập hợp nhiều quả hình vuông.
Không có phát hoa thật sự ở ngọn, mỗi hoa được thay thế bởi 4 hạt nhỏ hình trứng và phẳng dẹt,
Bộ phận sử dụng :
Toàn bộ thảo dược đều được sử dụng.
Cây có mùi thơm nhẹ, với một mùi hương bạc hà menthe và được sử dụng tươi, vào thời kỳ trổ hoa, dùng bào chế dung dịch trong cồn teinture và một trích xuất lỏng.
Cho đến những năm gần đây được chánh thức xếp vào trong dược điển pharmacopée Mỹ États-Unis.
Nó cũng được sử dụng hình thức sấy khô để ngâm trong nước đun sôi infusion.
▪ Cây được thu hoạch vào đầu thời kỳ trổ hoa và có thể được sử dụng tươi hoặc sầy khô trong dung dịch ngâm trong nước đun sôi infusion hoặc dung dịch trong cồn teinture.
Thành phần hóa học và dược chất :
Thành phần hoạt động chánh.
▪ Những dẫn xuất của acide phénolique
◦ (acides caféique, rosmarinique, chlorogénique và ellagique);
▪ ester méthylique của acide pimarique,
▪ acide lithospermique
▪ và những acides hữu cơ khác .
▪ Glycosides flavone,
▪ dầu dễ bay hơi huile volatile,
▪ tanins,
▪ lutéoline.
▪ acide tannique
Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus, có chứa :
- một nguyên chất đắng đặc biệt, không hòa tan trong éther,
- một chất khác hoà tan trong éther, cả hai tạo thành hơn 10 % của toàn bộ trích xuất rắn, cũng như chất tanin và một dầu dễ bay hơi huile volatile.
Đặc tính trị liệu :
▪ Nghiên cứu y học không xác nhận sự sử dụng thảo dược cho những điều kiện nầy. Nhưng nó cũng được sử dụng cho :
- chứng bệnh lo lắng anxiété,
- mất ngủ insomnie,
và những bệnh đường hô hấp respiratoires như là :
- bệnh viêm phổi pneumonie,
- viêm phế quản bronchite,
- ho ra máu hémoptysie,
- và chứng bệnh ho mãn tính toux chronique.
▪ Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus có những đặc tính an thần sédatives và được sử dụng trong nhà thảo dược hiện đại chủ yếu để chữa trị những bệnh thường đi kèm theo nhnữg điều kiện như :
- tuyến giáp trạng glande thyroïde hoạt động quá mức hyperactive,
▪ Cây nguyên Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus được sử dụng như :
- thuốc gây ngủ nhẹ narcotique léger,
- và là thưốc an thần nhẹ sédatif léger.
▪ Nó cũng là một chất tăng cường cho :
- những sự co thắt tim contractions cardiaques.
- bệnh cường giáp hyperthyroïdie ( sự gia tăng bất thường trong hoạt động của tuyến giáp trạng ),
nó cũng được sử dụng trong chữa trị :
- ho toux,
- và bệnh suy mòn cơ thể consommation ( thường ám chỉ bệnh lao phổi tuberculose pulmonaire ),
- kinh nguyệt quá mức menstruations excessives, v…v….
▪ Rễ Cây được nhai, một phần được nuốt vào, phần còn lại được dùng đắp vào bên ngoài trong chữa trị :
- những vết rắn cắn morsures de serpent.
▪ Những sự sử dụng hiện nay chủ yếu là để :
- gia tăng hoạt động của tuyến giáp trạng glande thyroïde,
- và những triệu chứng symptômes của hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel
như là :
- đau nhức vú douleurs mammaires.
▪ Những tài liệu chuyên khảo Đức của Ủy Ban Âu Châu, một hướng dẫn chữa trị bằng thảo dược, đã phê chuẩn Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus đối với những chứng :
- và hội chứng tiền kinh nguyệt syndrome prémenstruel.
▪ Lợi ích cho sức khỏe.
Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus là một trong những thảo dược thơm đắng, một hương vị cay hăng, với những đặc tính làm se thắt astringentes, thường được sử dụng để chữa trị :
Những sự sử dụng truyền thống phổ biến khác của Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus bao gồm sự thúc đẩy :
chữa trị :
- sốt fièvre,
- và những loét miệng ulcères buccaux,
- ngưng chảy máu saignements
và chữa trị những triệu chứng của cai rượu sevrage alcoolique
như là :
- lo âu anxiété,
- nhịp mạch nhanh pouls rapide.
Sự điều biến của những điều kiện kích thích tố nội tiết hormonales, như là :
- sự tiết chế của những kích thích tố nội tiết œstrogènes,
- và giãm mức độ của kích thích tố tuyến giáp thyréostimuline (TSH)
thường được thực hiện dùng với Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus.
◦ Lycopus europaeus,
"Tất cả chúng được sử dụng trong y học theo những phương cách tương tự cho những triệu chứng của loại bệnh cường giáp hyperthyroïdien, bao gồm :
- những tim đập nhanh palpitations cardiaques,
- và nhịp tim nhanh tachycardie (nhịp tim nhanh rythme cardiaque rapide),
- chứng tức ngực oppression thoracique,
- run tremblements,
- lo âu anxiété,
Nhiều nghiên cứu y học trên Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus nhằm mục đích đánh giá tác động của nó trên chức năng tuyến giáp trạng thyroïdienne. Mặc dù nhiều nghiên cứu đã phát hiện những kết quả thuận lợi cho việc sử dụng Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus để cải thiện những triệu chứng của sự rối loạn tuyến giáp trạng thyroïdiens (như là chứng bệnh cường giáp hyperthyroïdie), hầu hết những nghiên cứu đã được thực hiện trên những động vật chứ không phải trên những con người.
- bệnh bướu cổ goitre (phù to hypertrophie của tuyến giáp trạng glande thyroïde),
- tim đập mạnh palpitations cardiaques,
- những triệu chứng của bệnh cường giáp nhẹ hyperthyroïdie légère,
được xác định sau khi sử dụng một trích xuất của Cây Cỏ Bọ Châu Âu (Lycopus europaeus) trong một hỗn hợp thảo dược được sử dụng trong y học truyền thống tàu.
▪ Những bệnh khác.
◦ Một nghiên cứu được thực hiện vào năm 2013 cho thấy rằng Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus có những đặc tính :
◦ Một nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng những trích xuất Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus có đặc tính :
Mặc dù một số nghiên cứu sơ bộ cho thấy rằng Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus có thể là lợi ích trong chữa trị những rối loạn khác nhau, nhưng những dữ liệu nghiên cứu lâm sàng vẫn là cần thiết hơn để hỗ trợ cho sự sử dụng an toàn và hiệu quả của thảo dược này.
Đây là phương thuốc của :
- những chứng tim đập mạnh palpitations cardiaques với nhịp tim đập nhanh tachycardie,
- bệnh Basedow,
- phì đại tim hypertrophie du cœur,
- tim hoạt động quá sức cœur forcé của những vận động viên,
- chứng hưng phấn ( quá mẫn ) tim éréthisme cardiaque
● Cơ chế hành động.
Lycopus chứa :
- acide rosmarinique,
- một thành phần hợp chất phénolique dẫn xuất của acide caféique,
và được tìm thấy trong nhiều cây khác của họ Lamiaceae, tất cả được chỉ định trong lịch sử cho những triệu chứng của chứng bệnh cường giáp hyperthyroïdie.
- acide rosmarinique,
- và những acides lithospermiques và chlorogéniques liên quan,
có thể có tác dụng một hiệu quả :
- chống kích thích tố nội tiết tuyến giáp antithyroïdien trong trường hợp bệnh cường giáp hyperthyroïdie.
◦ Khi kích thích tố nội tiết tuyến giáp trạng hormone stimulant la thyroïde (TSH) liên kết với màng bên ngoài của những tế bào tuyến giáp trạng thyroïdiennes, nó kích hoạt một phản ứng AMPc ở bên trong tế bào thông qua sự kích hoạt của phân hóa tố enzyme adénylate cyclase.
◦ Acide rosmarinique dường như làm chậm lại sự kích thích bởi kích thích tố nội tiết TSH của những tế bào tuyến giáp trạng thyroïdiennes, thông qua sự ức chế của phân hóa tố adénylate cyclase1, và trích xuất của toàn Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus có thể làm dịu sự kích thích của tuyến giáp trạng hoạt động quá mức thyroïdienne excessive, như trong trường hợp của :
Acide rosmarinique cũng hình thành những «sản phẩm bổ sung adduits». với TSH, điều nầy có nghĩa là do ái lực điện từ affinités électromagnétiques đặc biệt, những dạng acide rosmarinique mất đi sự liên kết của nó với TSH nội sinh endogène, do đó làm giãm khả năng liên kết và sự sụp đổ agoniser những thụ thể TSH.
Điều nầy có thể làm giãm sự sản xuất ra kích thích tố nội tiết thyroxine trong trường hợp bệnh cường giáp hyperthyroïdie.
Cây cỏ Bọ lycopus cũng ức chế khả năng của những tự kháng thể auto-anticorps bệnh Grave để liên kết với những thụ thể TSH và thúc đẩy những phản ứng nội tế bào intracellulaires của AMPc, do đó cũng làm giãm quá trình truyền tín hiệu gây ra bởi phân hóa tố adénylate cyclase và gia tăng kết quả của sự sản xuất kích thích tố nội tiết tuyến giáp trạng hormones thyroïdiennes.
● Lịch sử và truyền thống.
▪ Thảo dược nầy đã có những sử dụng trong thực vật liệu pháp truyền thống phytothérapie traditionnelle. Nó có lẽ là được biết đến nhiều trong chữa trị những điều kiện cường giáp hyperthyroïdie, bao gồm :
- những bệnh Graves,
- khó thở dyspnée,
- nhịp tim nhanh tachycardie,
- run tremblements,
- và mắt lồi, nhỡn cầu lồi exophtalmie.
▪ Trong y học truyền thống thổ dân bản địa Châu Mỹ amérindienne, những người dân bản địa Iroquois xem loài thảo dược nầy như độc hại toxique, nhưng những dân tộc Cherokee nhận thấy có lợi ích để chữa trị :
- những vết rắn cắn morsures de serpent ở con người và ở loài chó.
Nó được dùng cho những trẻ sơ sinh để giúp chúng tập nói, và nó có công dụng trong những nghi lễ.
▪ Tên gọi « Thảo mộc trong những mắt herbe aux yeux » nầy được sử dụng để lấy những vật lạ trong mắt :
◦ một hạt khô được đặt để bên dưới mi mắt paupière gây ra một sự bài tiết nước mắt sécrétion lacrymale trộn lẫn với những chất nhầy muculage mà nó chứa tiết ra và cho phép một cơ chế tống xuất vật lạ ra khỏi mắt (được trích dẫn bởi Leclerc, Valnet, Lieutaghi)
- những tim đập mạnh palpitations cardiaques,
- và nhịp tim nhanh tachycardie,
- tức ngực oppression thoracique,
- những run tremblements,
- lo âu anxiété,
- và mất ngủ insomnie.
Trong lịch sử, Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus đã được sử dụng trong khuông khổ của y học dân gian thời Châu Âu cổ đại sau đó, bởi những nhà thảo dược học đầu tiên người Mỹ dùng như một phương thuốc :
- thuốc an thần sédatif,
Bệnh suy mòn cơ thể consommation được sử dụng để mô tả một bệnh suy nhược débilitante có nguyên nhân chết đói famine do bệnh viêm phổi tuberculose pulmonaire.
Nghiên cứu :
● Dược học Pharmacologie
Một số nghiên cứu nhất định gần đây đã tìm cách để giải thích hoạt động chống phát triển hướng tuyến giáp antithyrotrope của loài Cây Cỏ Bọ Lycopus spp. Một số nghiên cứu cho thấy rằng acide lithospermique và những acides hữu cơ khác, như là :
- acide rosmarinique,
- acide chlorogénique,
- acide ellagique,
- và lutéoline-7 β-glucosidases
là những thành phần chất ức chế hoạt động chịu trách nhiệm của hoạt động chống tuyến giáp trạng anti-thyroïdienne nầy.
Trong một nghiên cứu những trích xuất bột đông khô lyophilisés (FDE freeze-dried extracts) của Cây Cỏ Bọ Lycopus virginicus và Lycopus europaeus, và một số thành phần của chúng bị oxy hóa đã được chứng minh là có một hoạt động chống phát triển hướng tuyến giáp anti-thyrotrope bằng cách hình thành những chất bổ sung với TSH, do đó ức chế khả năng liên kết với thụ thể TSH.
Nghiên cứu nầy đã khảo sát hiệu quả của bột đông khô (FDE freeze-dried extracts ) và những thành phần của nó trên sự liên kết và hoạt động sinh học biologique của Graves'-IgG và đã tìm thấy một sự giãm liều lượng phụ thuộc vào hoạt tính chất ức chế inhibitrice của sự kết nối với TSH, cho thấy rằng những nguyên chất hoạt động hiện diện trong bột đông khô FDE có thể tương tác với những Graves. -IgG để ức chế khả năng liên kết của nó với thụ thể TSH và kích hoạt tuyến giáp trạng thyroïde, như trong trường hợp với TSH.
Những tác giả đã kết luận rằng những kết quả nầy cung cấp một sự biện minh có thể cho sự sử dụng theo kinh nghiệm của bột đông khô FDE trong chữa trị bệnh Graves.
Môt nghiên cứu khác sử dụng trích xuất éthanol-nước éthanolique aqueux của Cây Cỏ Bọ Âu Châu Lycopus europaeus đã chứng minh :
- một hoạt động chống phát triển hướng tuyến giáp antithyrotrope,
trong những mô hình thí nghiệm trong cơ thể sinh vật sống in-vivo (tại thời điểm sau khi tiêm và cho uống).
Nghiên cứu đã quan sát một sự giãm của những nồng độ triiodothyronine (T3), có thể là do kết quả của một sự giãm loại bỏ iode ra khỏi thyroxine ngoại vi désiodation périphérique de la thyroxine (T4), một sự giảm của những nồng độ T4, TSH và LH.
Trong một loạt thí nghiệm nầy, những nống độ của kích thích tố nội tiết nam testostérone đã được giảm, nhưng vẫn không thay đổi sau khi quản lý uống trích xuất của Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus.
Ở những chuột rats rối loạn suy tuyến giáp trạng hypothyroïdiens đã nhận được Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus, trích xuất của Cây đã gây ra một sự bổ sung TSH cho tuyến yên hypophysaire.
Những tác giả tương tự đã báo cáo rằng những con chuột cường giáp hyperthyroïdiens được chữa trị bằng kích thích tố nội tiết thyroxine đồng thời chữa trị với một trích xuất hydroéthanolique của Cây Cỏ Bọ Châu Âu Lycopus europaeus có một hiệu quả tích cực của sự giảm nhiệt độ của cơ thể, ngay cả với một liều thấp, nhưng không cho thấy một hiệu quả nào trên trọng lượng cơ thể hoặc lượng thực phẩm ăn vào, không có sự thay đổi nào đáng kể nồng độ TSH.
Nó cũng chứng minh rằng trích xuất giống Lycopus làm :
- giảm nhịp tim fréquence cardiaque,
- làm giảm nhẹ chứng phì đại tim hypertrophie cardiaque,
cho thấy một hiệu quả gần như tương đương với chất ngăn chận bêta β-bloquant.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Những phản ứng phụ có thể.
Có ít phản ứng phụ được biết của Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus, mặc dù tất cả thành phần bổ sung cơ bản của Cây Cỏ Bụi có thể dẫn đến một phản ứng dị ứng allergique. Những triệu chứng của một phản ứng dị ứng allergique có thể là nhẹ đến nghiêm trọng và bao gồm :
- sưng môi gonflement des lèvres, mặt visage hoặc những mắt yeux
- ngứa ran trong miệng picotements dans la bouche
- đau đầu maux de tête
- đau bụng douleurs abdominales,
- buồn nôn nausées và ói mữa vomissements
▪ Tất cả những ai gặp phải những triệu chứng dị ứng allergiques sau khi dùng Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus phải ngừng ngay tức thì sử dụng loại thảo dược này và liên hệ Bác sĩ hoặc những nhà chuyên môn chăm lo sức khỏe khác có khả năng thực sự.
- khó thở difficulté à respirer hoặc âm thanh hô hấp ồn ào bruits respiratoires bruyants
- sưng lưỡi gonflement de la langue hoặc cổ họng gorge
- co thắt cổ họng constriction de la gorge
- vấn đề phát ngọn giọng nói problèmes de parole (giọng khàn khàn voix rauque)
- hơi thở khò khè respiration sifflante hoặc ho toux
- chóng mặt étourdissements không biến mất hoặt suy sụp.
Một người hoặc một bệnh nhân thể hiện những triệu chứng của sóc phản vệ choc anaphylactique nên tham vấn ngay với bác sĩ cấp cứu.
● Chống chỉ định.
Những chống chỉ định của những điều kiện hoặc những tình huống trong đó một chữa trị, một thuốc hoặc một chất bổ sung đặc biệt ( trong trường hợp Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus) không nên sử dụng. Bao gồm cả những trường hợp :
- sau đó làm trầm trọng thêm chức năng tuyến giáp trạng fonction thyroïdienne.
- suy tuyến não thùy hypopituitarisme,
- thiểu năng tuyến sinh dục hypogonadisme,
- hoặc những rối loạn tuyến nội tiết endocriniens nên tránh dùng Cây Cỏ Bọ bugle.
Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus không nên dùng với một số loại thuốc, bao gồm :
◦ Thuốc an thần Sédatifs (Cây Bugleweed Cỏ Bọ có thể có tiềm năng hoặc gia tăng hành động của những thuốc an thần sédatifs)
◦ Thuốc uống hạ đường máu hypoglycémiants.
◦ Kích thích tố insuline
◦ Thuốc tuyến giáp trạng thyroïde
◦ Thuốc uống ngừa thai contraceptifs hoặc thuốc hỗ trợ khả năng sinh sản fertilité
● Biện pháp phòng ngừa đặc biệt.
Mặc dù Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus được cho là có thể không nguy hiễm cho hầu hết những người, nhưng với bệnh tuyến giáp trạng thyroïdienne thì không bao giờ tự mình điều trị.
Sự sử dụng lâu dài Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus và việc ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến sự gia tăng mức độ cao lượng kích thích tố nội tiết tuyến giáp trạng hormones thyroïdiennes
Những người được lên lịch thực hiện một phẩu thuật chirurgicale phải ngưng dùng Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus ít nhất 2 tuần trước ngày làm phẩu thuật chirurgie.
● Lựa chọn, chế biến, và lưu trữ.
Tốt nhất, người ta nên mua Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus được thu hoạch vào tháng 5 hoặc đầu tháng 6 ( khi những lá của chúng ở mức độ tăng trưởng cao nhất).
● Liều lượng.
Mặc dù liều lượng an toàn và hiệu quả của Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus chưa được thành lập tốt bởi những nghiên cứu lâm sàng clinique, một số nguồn nhất định (như những nhà thảo dược lâm sàng herboristes cliniques) khuyến nghị sự sử dụng của chúng không nguy hiểm.
Y học phục hồi cũng cho biết thêm rằng «những liều lượng cao hơn 2 gr hoặc hơn mỗi ngày đã được dung nạp tốt.»
Đối với chứng bệnh cường giáp hyperthyroïdie (dưới sự giám sát của Bác sĩ hoặc của một nhà chăm lo sức khỏe khác ), ngâm 1 đến 2 muỗng cà phê lá Cây Bugleweed Cỏ Bọ Virgigia Lycopus virginicus trong một tách nước sôi trong thời gian 10 phút. Lọc và uống 1 lần mỗi ngày trong 2 đến 3 tuần.
Không biết, cần bồ sung.