Sweet Violet
Viola odorata - L.
Violaceae
Đại cương :
Danh pháp
đồng nghĩa :
- Viola hirta L.
- Viola hirta subsp. brevifimbriata
W. Beck
Viola odorata là một loài của giống
Viola, thuộc họ Violaceae, có nguồn gốc của Châu Âu Europe và Châu Á Asie, nhưng
cũng được du nhập vào trong Bắc Mỹ Amérique
du Nord và Úc Châu Australie.
Nó thường được gọi dưới tên violet
de bois, violet doux, violet anglais, violet commun, violet de fleuriste, hoặc violet
de jardin.
Cây cũng được biết như Banafsa,
Banafsha hoặc Banaksa trong Ấn Độ.
Việt Nam tên gọi là Cây Hoa tím
thơm.
▪ Cây Hoa
tím thơm Viola odoratum trong tự nhiên, được phổ biến nhiều nhất, nó phát triển
như một tấm thảm với những hoa nhỏ trên những đồng cỏ, những rừng và những hàng
rào của những vùng ôn đới của Châu Âu, trong những rừng, những bụi Cây chằng
chịt, những hàng rào Cây, đồn điền, trên đất trung hòa hoặc đá vôi, ở độ cao đến
1400 m. Nó tìm thấy trong tất cả những vùng trên thế giới.
Điều cần
biết là chúng ta không nên nhầm lẫn giữa hai hoa, hoa tím violette và hoa Pensées , phân biệt
cần phải quan sát trên những cánh hoa :
- Ở những
hoa Violette
có 2 cánh hoa dựng thẳng lên cho 3 cánh hoa hướng về phía dưới.
- Hoa
pensée có 4 cánh hoa dựng thẳng lên cho 1 cánh hoa hướng về bên dưới.
Như tên gọi của nó, chỉ ra rằng,
những hoa của nó có một mùi và rất
thơm và hoa nở vào mùa xuân.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây bụi, đa niên nhỏ, có chồi, gốc rễ cứng, cao khoảng từ 5 đến 15 cm. Những thân ngắn hoặc thiếu vắn, gần
như một cuống không lá với những thân ngầm bò nhỏ stolon được sản xuất từ những đốt. Lá bẹ hình vảy lõm ở giữa hoặc bên
trên.
Những căn hành rhizome, thẳng hoặc xiên, màu nâu nhạt,
cứng, với những nốt dầy đặc, bò và lan chạy dài trên mặt đất, có nhiều rễ con.
Lá, nguyên, có cuống dài, phiến lá hình tim, dài 5 đến 8 cm dài, thường ở bìa
có răng tà, lá bẹ thon nhọn, màu xanh lá cây đậm, láng, và mọc chụm xếp chồng lên
nhau như một hoa hồng bên dưới Cây.
Hoa, lưỡng phái, thơm, cô độc từ 1,5 – 1,8 cm,
trên cọng dài
đến 20 cm, láng và cong, tiền diệp 2
- đài,
5, xanh, khoảng 1 cm dài, hình bầu dục, nguyên, hình nêm.
-
vành hoa, tất cả 5 cánh hoa, có thể có lông màu vàng hoặc những lông bên trong
của 2 cánh hoa, cánh hoa, không đều zygomorphe màu tím đậm, thơm, có móng,
với cổ họng có những vết hoặc những đường trắng, dài 12 mm dài và 5,0 mm rộng,
lớn, thuôn dài nguyên.
Tùy
theo đất và ánh sáng, những hoa có thể có màu tím đậm hoặc màu xanh dương trắng
nhạt hoặc thậm chí màu vàng và trắng.
-
tiểu nhụy 5, có móng
- bầu
noãn, hình cầu, noãn sào 3 buồng, vòi nhụy mỏng và thẳng, dày lên bên trên, có
móc 3-4 x 0,5-1 mm, nén nhẹ ở bên, uốn cong, nuốm hình mỏ két hướng về phía trước
và một lổ nhỏ ở đầu.
Trái, nang, hình cầu, tròn, có những lông ngắn, màu
tím sáng, nở ra thành 3 mảnh, khoảng 7 mm. Cuống uốn cong hướng xuống đất trong
giai đoạn đậu quả.
Bộ phận sử dụng :
Toàn Cây, lá, hoa, và rễ.
Những hoa khô và những lá và toàn
bộ Cây tươi.
▪ Mùi hương của những hoa một phần lớn bị phá hủy bởi sự khô
ráo và mức độ bảo quản giữ màu sắc phụ thuộc vào phương pháp thu thập và sấy
khô.
Những Cây Hoa tím thơm Viola
odorata violettes được sử dụng cho sirop
de violettes không phải lúc nào cũng là loại Hoa tím thơm Viola odorata hoang
bình thường, do đó màu sắc của nó sẽ dần phai màu, ngoại trừ dưới một sự sử lý
đặc biệt.
▪ Toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata có thể được sử dụng tươi hoặc thu hoạch khi nó trổ hoa, sau đó sấy khô, bảo quản để sử
dụng về sau.
Rễ được thu hoạch vào mùa
thu và được sấy khô để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Cây Hoa tím thơm Viola odorata
sản xuất ra những :
-
saponines,
-
salicylates,
-
alcaloïdes,
-
flavonoïdes,
-
saponines,
-
tanins,
-
thành phần hợp chất phénoliques,
-
coumarines.
● Rễ :
▪ Sản lượng của những rễ
Cây Hoa tím Viola odorata :
-
acide salicylique,
-
viola-émétine,
-
một glucoside.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc từ những chất chuyển hóa
biến dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Chất đạm protéines : cycloviolacine ( một chất
đạm protéine nhỏ có dạng vòng ).
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của những chất chuyển hóa
biến dưởng thứ cấp métabolisme secondaire
:
- Violaquercitrine
- Saponines
- Alcaloïdes : Odoratine,
Violine
● Hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
-
một chất màu nhuộm colorante,
-
và những vết của tinh dầu dễ bay hơi huile
volatile,
-
3 acides ( một đỏ, một không màu incolore
và một thứ ba acide salicylique),
-
và một nguyên chất làm nôn mữa émétique
gọi là violon, có thể giống với chất émétine, với violaquercitrine,
liên quan mật thiết nhưng không giống với quercitrine hoặc rutine, và đường sucre.
Thành phần violon được cho là tìm
thấy trong tất cả những bộ phận của Cây.
Những hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
-
một glucoside
-
và ester méthylique salicylique.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của chất chuyển hóa biến
dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Polysaccharides :
mucilage.
▪ Nguyên hoạt chất có nguồn gốc của chất chuyển hóa biến
dưởng thứ cấp métabolisme secondaire :
- Acide malique
- Violaquercitrine
- Anthocyanosides
- Flavonoïdes : Rutine (=
rutoside)
- vết của tinh dầu thiết yếu
huile essentielle
▪ Những hoa Cây Hoa tím thơm
Viola odorata chứa :
- một nguyên chất mùi thơm principe odorant,
- một chất màu nhuộm màu
xanh dương,
- và một glucoside.
▪ Acide salicylique, một aspirine tự nhiên, đã được tìm thấy trong Cây.
▪ Violine, một
alcaloïde, đã được tìm thấy trong những rễ,
những lá, những hoa và những hạt.
▪ Phân tích nguyên tố cho thấy : C, O, An, M.G., Al,
Si, Claw, K, Ca, Fe trong những bộ phận khác nhau của Cây.
● Lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata
▪ Những lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata mang lại :
- 2 vật chất hữu hình tinh thể corps cristallins,
- một glucosidal,
- và những alcaloïde khác,
- và một dầu màu xanh lá cây đậm màu.
▪ Nguyên hoạt chất có
nguồn gốc của chất chuyển hóa biến dưởng sơ cấp métabolisme primaire :
- Polysaccharides : chất nhầy mucilage.
▪ Nguyên hoạt chất có
nguồn gốc của cbhất chuyển hóa biến dưởng thứ cấp métabolisme secondaire :
- Acides phénols
- Salicylate de méthyle
- Saponines
● Những hạt Cây Hoa tím thơm Viola odorata chứa :
-
acide salicylique.
● Dầu thiết yếu Huile essentielle /
lá :
Một
nghiên cứu đánh giá thành phần của dầu thiết yếu của lá, mang lại 25 hợp chất
chiếm 92,77% của dầu.
Hai (2)
hợp chất chánh là :
- butyl-2-éthylhexylphtalate (30,10%),
- và 5,6,7,7a-tétrahydro-4,4,7a-triméthyl-2 (4H)
-benzofuranone (12,03%).
Những
hoạt động chống oxy hóa antioxydantes
và kháng khuẩn antibactériennes đã
được đánh giá.
● Những
thành phần hóa học chánh của những hoa Cây Hoa
tím thơm Viola odorata là những nguyên chất thơm principe odorant và chất màu nhuộm xanh dương colorante bleue, có thể trích xuất từ những cánh hoa pétales bằng cách ngâm trong nước đun
sôi infusion và trở nên màu xanh lá
cây và sau đó màu vàng với pH kiềm alcalis
và màu đỏ với những pH acides.
▪ Những
hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata mang lại mùi
thơm của nó và một vị đắng nhẹ với nước đun sôi và đặc tính của nó là có thể
giữ bảo quản trong một khoảng thời gian nhất định trong đường dưới dạng sirop của
violettes.
▪ Một glucoside,
Viola-quercitine, cũng là một thành
phần hiện diện trong Cây và đặc biệt trong những căn hành rhizome.
▪ Nó có
thể được phân lập bằng cách sử dụng hoàn toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi
với alcool nóng, loại bỏ alcool bởi sự chưng cất và xử lý chất trầm hiện với nước
cất nóng, từ đó nó kết tinh thành những tinh thể hình kim nhỏ màu vàng, tan
trong nước, ít tan trong alcool và không hòa tan trong éther.
▪ Khi đun
sôi với những acides khoáng minéraux,
glucoside được phân chia thành :
- quercitine,
- và một đường có thể lên men sucre fermentable.
▪ Hoạt
động của Cây, theo dược điển Anh pharmacopée
britannique, là có thể do glucoside
này và những sản phẩm phân hủy của nó, hoặc với một sự lên men liên quan đến
nó.
▪ Acide
salicylique cũng đã thu được từ Cây.
▪ Nhà
khoa học Boullay đã phát hiện trong rễ, những lá, những hoa và những hạt của Cây
Hoa tím thơm Viola odorata này một alcaloïde giống với Emetin của Cây Ipecacuanha (cũng thjuộc cùng một nhóm thực vật ), mà
Ông gọi là Violine.
▪ Thậm chí alcaloïde này đã được
tìm thấy bởi Bác sĩ Pháp Orfila (1787-1853) như là :
- một chất độc năng
lượng poison énergétique,
có thể giống hệt với Emetin.
Đặc tính trị liệu :
Cây Hoa tím thơm Viola odorata có
một lịch sử lâu dài của sự sử dụng dân gian, đặc biệt trong chữa trị :
- ung thư cancer,
- và ho gà coqueluche.
▪ Cây
Hoa tím thơm Viola odorata có chứa acide
salicylique, được sử dụng để chế tạo ra :
- thuốc aspirine.
như vậy
nó có hiệu quả trong chữa trị :
- nhức đầu céphalées,
- căng thẳng stress,
- đau nửa đầu migraine,
- và mất ngủ insomnie.
▪ Toàn thể Cây Hoa tím thơm Viola odorata
là :
- chống viêm anti-inflammatoire,
- làm đổ mồ hôi diaphorétique,
- lợi tiểu diurétique,
- chất làm mềm émolliente,
- long đờm expectorante,
- và nhuận trường laxative.
▪ Nó
được dùng bên trong cơ thể trong
chữa trị :
- viêm phế quản bronchite,
- viêm nước đường hô hấp catarrhe respiratoire,
- ho toux,
- hen suyễn asthme,
- và ung thư vú cancer
du sein,
- những phổi poumons,
- hoặc ống tiêu hóa tube
digestif.
▪ Bên ngoài cơ thể, nó được sử dụng để
chữa trị :
- những bệnh nhiễm trùng miệng infections de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Cây
Hoa tím thơm Viola odorata có một hành động cụ thể trên :
- tai oreille.
Có rất
nhiều trường hợp chữa trị như :
- tai chảy nước otorrhée,
- và điếc surdité,
sau khi
đề kháng lại tất cả những điều trị, cuối cùng đã nhường lại cho Viola odorata.
▪ Những
hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata là :
- làm cho bớt đau anodyne,
- và chất làm mềm émollientes.
- long đờm expectorant,
- giảm tốc độ và gia tăng sức mạnh trong sự dẫn truyền một
cử động démultiplié,
- lợi tiểu diurétique,
- tẩy xổ purgatif
nó được
sử dụng trong chữa trị :
- bệnh gan do mật biliousness,
- và những rối loạn phổi troubles pulmonaires.
và là
chất làm mềm émollient và được sử
dụng trong chữa trị :
- những bệnh đường hô hấp affections respiratoires.
▪ Những
cánh hoa được chế biến thành sirop và được sử dụng trong chữa trị :
- những rối loạn trẻ em nhỏ troubles infantiles.
▪ Những
lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata là
thuốc :
- làm nôn mữa émétique,
- tẩy xổ purgatif,
- long đờm expectorant,
- chất làm mềm émollient,
- và đổ mồ hôi diaphorétique.
Những lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata là ăn
được và có thể tiêu thụ sống hoặc chín.
Lá được
nhai mâchées như để :
- chống ung thư anticancéreuses.
Nhai
những lá cũng giúp trong :
- những đau đầu mal
de tête.
Nó cũng
được sử dụng bên ngoài cơ thể trong
:
- bệnh của da maladies
de la peau,
- tình trạng viêm inflammation,
và để
chữa trị :
- những nhiễm trùng miệng infections de la bouche,
- và cổ họng gorge.
▪ Những
rễ Cây Hoa tím thơm Viola odorata là
một thuốc long đờm expectorant mạnh
hơn nhiều so với những bộ phận khác của Cây, nhưng nó cũng có chứa thành phần violette alcaloïde, với một liều cao hơn, nó gây ra :
- làm nôn mữa émétique,
- và tẩy xổ purgative,
rất mạnh.
▪ Những
hạt Cây Hoa tím thơm Viola odorata
được sử dụng trong chữa trị của những đau đường tiểu urinaires do bởi tính chất :
- lợi tiểu diurétique,
- và hành động tẩy xổ action
purgative.
Nó được
sử dụng trong chữa trị :
- những đau bệnh đường tiểu plaintes urinaires
và được
quản lý dùng trong rối loạn đường tiểu troubles
urinaires, và được xem như :
- một điều chỉnh tốt của những kết thạch gravier.
▪ Một tinh dầu thiết yếu của hoa
Cây Hoa tím thơm Viola odorata được sử dụng hương thơm liệu
pháp aromathérapie trong chữa trị :
- những đau bệnh phế quản plaintes bronchiques,
- kiệt sức épuisement,
- và những đau bệnh của da plaintes de la peau.
▪ Nghiên
cứu gần đây đã phát hiện sự hiện diện của một glycoside d'acide salicylique (aspirine tự nhiên ) chứng minh cho
sự sử dụng của nó từ nhiều thế kỷ như một phương thuốc y học cho :
- những đau đầu maux
de tête,
- những đau nhức cơ thể douleurs
corporelles,
- và như một thuốc an
thần sédatif.
▪ Những dầu thiết yếu thu được bởi sự chưng cất hơi nước hydrodistillation và chiết xuất với dung
môi solvant, từ những hoa và lá của Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được sử dụng trong
những dầu thơm và cho hương thơm liệu
pháp aromathérapie.
Hiện nay khó tìm những trích xuất
thật sự của hoa violette.
Những dầu thiết yếu của Cây Hoa tím
thơm Viola odorata thể hiện một hoạt động mạnh :
- kháng khuẩn antifongique.
▪ Một dung dịch trong alcool teinture,
một thuốc vi lượng đồng căn homéopathique
hiện đại được chế tạo từ toàn Cây Hoa tím thơm Viola odorata tươi, và được xem như lợi ích cho :
- ho co thắt toux spasmodique với một hô hấp respiration khó khăn,
và cũng cho :
- bệnh thấp khớp của
những cổ tay rhumatisme des poignets.
Nó là
lợi ích trong :
- những bệnh thấp khớp bên hông phải rhumatismales du côté droit,
đặc
biệt ảnh hưởng cho :
- cơ bắp muscle
deltoïde,
- những khớp xương cổ tay articulations carpiennes,
- và xương bàn tay métacarpiennes.
Trong
vi lượng đồng căn homéopathie, phương
thuốc điều trị được mang lại cho :
- những cảm giác căng thẳng mọi nơi sensation de tension partout,
- đặc biệt ở trán front,
- xương chẩm occiput,
- và da đầu cuir
chevelu.
Trong
những trường hợp như vậy, đã được cảm thấy căng ra và chặt chẻ hơn.
▪ Chất nhầy mucilage và những saponines
là thuốc long đờm expectorants nhẹ
nhàng, giúp làm giảm :
- ho toux,
- và những bệnh phế quản
bronchiques khác.
▪ Acide salicylique chứa trong Cây Hoa tím Viola odorta, hành động
như :
- giảm đau analgésique
và như
một hợp chất chống viêm anti-inflammatoire
tương tự như thành phần hoạt động của thuốc aspirine giúp những nggười giảm những những khó chịu của :
- viêm khớp arthrite,
- hoặc cảm thấy những tình trạng bất ổn malaises trong những khớp xương articulations.
Kinh
nghiệm dân gian :
▪ Những
Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được biết đến thông qua lịch sử như một thảo
dược :
Hippocrate,
trong thời cổ đại, đã xếp Cây Hoa tím thơm Viola odorata như một Cây « ẩm humide », được sử dụng tốt để chữa trị :
- những rối loạn gan troubles du foie,
cũng như khí sắc tâm trạng không
tốt mauvaises humeur.
▪ Ở thế kỷ 16, những người Anh đã
sử dụng sirops làm bằng Cây Hoa tím
thơm Viola odorata cho đặc tính :
- nhuận trường laxatives.
▪ Culpepper, một nhà thảo dược ở thế kỷ 17ème, tuyên bố rằng “ tất cả
những Cây Hoa tím thơm Viola odorata là hàn
và ẩm, khi nó còn tươi và xanh, và
được sử dụng để :
- làm lạnh cho tất cả nhiệt,
- hoặc rối loạn nhiệt độ cơ thể distempérature du corps.”
Cá nhân
Ông đề nghị nên sử dụng pha chế concoction
Cây Hoa tím thơm Viola odorata để chữa trị :
- những rối loạn mắt troubles
oculaires khác nhau,
cũng
như :
- sự tắc nghẽn congestion,
- và táo bón constipation.
▪ Những
người Hy Lạp cổ đại xem Violette Cây Hoa tím thơm Viola odorata như một biểu
tượng của :
- sự sinh sản fertilité,
- và tình yêu amour,
nó được
sử dụng trong những bình thuốc tình yêu amour.
▪ Pline đề
nghị mang những vòng hoa chung quanh đầu để tránh :
- những đau đầu maux
de tête,
- và những chóng mặt vertiges.
▪ Hoa
Cây Hoa tím thơm Viola odorata, được sử dụng khô, được đánh
giá như là thuốc :
- lợi tiểu diurétique,
- và long đờm expectorant,
và như :
- thuốc tẩy xổ purgatif
trong những rối loạn mật troubles bilieux.
cũng
được sử dụng như :
- hạ sốt antipyrétique,
- và làm đổ mồ hôi diaphorétique.
▪ Trong
Sind, những hoa
Cây Hoa tím thơm Viola odorata sử dụng như :
- làm cho bớt đau anodyne.
Nước
nấu sắc décoction của những hoa khô Cây Hoa tím thơm Viola odorata
sử dụng cho :
- sốt fièvre.
▪ Sirop de la violette Cây Hoa tím thơm
Viola odorata được sử dụng cho :
- ho toux,
- và khàn giọng enrouement.
▪ Trong những năm cuối, những chế
phẩm của lá Cây Hoa tím thơm Viola
odorata tươi, được sử dụng cho cả
hai bên trong và bên ngoài trong chữa trị :
- ung thư cancer,
Nguồn khác, nó đã chỉ định rằng
những lá của Cây Hoa tím thơm Viola
odorata đã được sử dụng với lợi ích để giảm đau nhức trong :
- những khối u ung thư tumeurs
cancéreuses,
đặc
biệt trong cổ họng gorge, không có phương
pháp chữa trị nào khác và nhiều chữa trị nổi tiếng đã được ghi lại.
Nước
nấu sắc décoction của lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata, từ 4
đến 5 ly mỗi ngày;
▪ Trích
xuất lỏng của lá tươi Cây Hoa tím
thơm Viola odorata được sử dụng cho :
- bệnh ung thư cổ họng cancer
de la gorge,
- và lưỡi langue.
Trong
những nước khác, được sử dụng cho :
- vú sein,
- và ung thư phổi cancer
du poumon.
▪ Những
tác giả già hơn có một sự tin tưởng lớn hơn vào sirop de violettes Cây Hoa tím :
- sốt run vì sốt rét ague,
- chứng động épilepsie,
- viêm mắt inflammation
des yeux,
- mất ngủ insomnie,
- viêm màng phổi pleurésie,
- bệnh vàng da jaunisse
- và viêm cổ họng và họng angine
chỉ là
một vài trong những đau mà trong đó nó được cho là mạnh.
Gérard nói
: « Nó có sức mạnh để :
- làm dịu tình trạng viêm inflammation,
- tính nhám sù sì cổ họng rugosité de la gorge,
- và cảm thấy thoải mái trái tim réconforter le cœur,
- giúp làm giảm bớt đau đầu douleurs de la tête,
- và gây ra giấc ngủ sommeil.
▪ Trong
nam phi Afrique du Sud, những lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata được
nhai như để :
- chống ung thư anticancéreux.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả an thần sédatifs và tiền gây mê pré-anesthésiques /
So sánh với thuốc diazépam :
Nghiên
cứu đánh giá những hiệu quả an thần sédatifs
và tiền gây mê pré-anesthésiques của trích
xuất Cây Hoa tím thơm Viola odorata bởi so sánh với thuốc diazépam ở chuột.
Những
kết quả cho thấy rằng Cây Hoa tím thơm Viola odorata thể hiện tốt hiệu quả an
thần sédatifs và tiền gây mê pré-anesthésiques hơn thuốc diazépam, với những hiệu quả phụ thuộc
vào liều dùng.
● Giảm đau analgésiques / Bộ phận trên không :
Nghiên
cứu đánh giá hiệu quả giảm đau analgésique
của những trích xuất khác nhau của những bộ phận trên không.
Những
trích xuất nước và méthanoliques cho thấy một hiệu quả giảm đau analgésique phụ thuộc vào liều đáng kể
trong những mô hình :
- đau nhức ngoại vi douleur
périphériques và trung tâm ( phương pháp ngâm đuôi và tấm nóng ).
● Cyclotides / cyclovolacine / Hoạt động gây độc tế bào cytotoxique :
Nghiên
cứu cyclotide cyclovolacine O2 phân
lập từ Cây Hoa tím thơm Viola odorata.
Những cyclotides
( là những chất đạm protéine nhỏ giàu
disulfure có đặc tính không bình thường
của công thức phân tử sườn vòng squelette
cyclique có tên là cyclo peptides ....) thuộc họ lớn nhất của chất đạm protéines tự nhiên đã trài qua hoặc phản
ứng trong đó một phần của phân tử sẽ liên kết với một phần khác để tạo ra một
vòng kín cyclisées có hoạt tính gây
độc tế bào cytotoxique mạnh.
Nghiên
cứu cho thấy một sự phân hủy của những màng tế bào của những dòng tế bào u hạch
bạch huyết lymphome tiếp xúc người.
● Chống ung thư Anticancer / Nhạy cảm chất hóa học Chimiosensibilisant /
Cyclovolacine O2 :
Cyclovolacine,
một cyclotide của Cây Hoa tím thơm Viola odorata có những hiệu quả chống ung
bướu khối u antitumoraux và gây ra
chết tế bào bởi sự thấm thấu qua màng perméabilisation
membranaire.
Tài
liệu nghiên cứu một số cyclotides có
một tính gây độc tế bào mạnh cytotoxicité
có thể là do những tác nhân nhạy cảm hóa học chimiosensibilisants hứa hẹn chống lại ung thư vú cancer du sein đề kháng với thuốc.
● Chống tăng huyết áp Antihypertenseur / Chống
rối loạn mỡ máu Antidyslipidémique :
Nghiên
cứu đánh giá sự sử dụng của Cây Hoa tím thơm Viola odorata trong tăng cao huyết
áp hypertension và rối loạn mỡ trong
máu dyslipidémie bằng cách sử dụng
những thử nghiệm trên cơ thể sinh vật sống in
vivo và trong ống nghiệm in vitro.
Trích
xuất của lá sản xuất ra những
alcaloïdes, những saponines, những tanins, những hợp chất phénoliques,
coumarines, những flavonoïdes.
Những
kết quả cho thấy hiệu quả hạ huyết áp hypotension thông qua giản mạch vasodilatateur của trích xuất được giả
định qua trung gian bởi nhiều đường dẫn như :
- sự ức
chế sự xâm nhập của ion Ca ++ thông qua những kênh màng canaux membranaires ion Ca
++,
- sự
phóng thích của những chất dự trữ nội bào intracellulaires,
- và những con đường
trung gian bởi NO.
Trích xuất cũng thể hiện một hìệu
quả chống rối loạn chất béo trong máu antidyslipidémique,
có thể là do bởi sự ức chế sự tổng hợp và sự hấp thu của những chất béo absorption des lipides và những hoạt
động chống oxy hóa antioxydantes.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ An
toàn trong thời gian mang thai grossesse
và cho con bú allaitement không được
thiết lập.
Không
có đủ những dữ liệu, sự sử dụng trong thời gian mang thai và cho con bú không
được đề nghị.
▪ Rễ và hạt là độc hại ở liều lượng lớn.
▪ Những
rễ gây ra nôn mữa émétiques với liều mạnh.
▪ Dầu
không được sử dụng bên trong cơ thể.
▪ Nó có
thể là nguyên nhân một sự nhạy cảm với ánh sáng photosensibilisation khi được áp dụng bên ngoài cơ thể.
● Phản ứng phụ :
Không có
phản ứng phụ được biết cho đến ngày nay.
▪ Với
một liều mạnh của rễ chứa một alcaloïde gọi là violine qui là một chất gây ra :
- nôn mữa émétique
( gây ra ói mữa vomissements).
Một
nước nấu sắc décoction được thực hiện
từ rễ ( thảo dược khô ) được sử dụng
như thuốc :
- nhuận trường laxatif.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những
thành phần của Cây Hoa tím thơm Viola odorata được nghiên cứu và cho thấy rằng
những sử dụng này có hiệu lực, như :
- eugenol,
- acide férulique,
- kaempférol,
- quercétine,
- scopoletin,
cũng
cho thấy một hứa hẹn trong chữa trị nhiều loại của :
- ung thư cancer,
- viêm khớp arthrite,
- SIDA,
- bệnh của những nướu
răng maladie des gencives và còn
nhiều nữa.
▪ Sử dụng bên ngoài cơ thể, những lá tươi
nghiền nát, làm giảm :
- sưng phồng gonflement,
- và giảm bớt những kích ứng irritations.
▪ Thuốc
dán đắp cataplasme thực vật cũng được
sử dụng cho :
- đau đầu maux de
tête,
- ho toux,
- cảm lạnh rhume,
- viêm phế quản bronchite,
- bồn chồn lo lắng nervosité,
- và sự suy yếu tổng quát débilité générale.
▪ Bột
nhão pâte
của lá Cây Hoa tím thơm Viola
odorata được áp dụng trên :
- những phỏng cháy brûlures.
▪ Thuốc dán poultice hoặc băng gạc compresse
của lá Cây Hoa tím thơm Viola
odorata tươi dùng để chữa trị :
- viêm inflammation,
- và những bệnh của da
ngứa cutanées prurigineuses.
▪ Một trà thé
Cây Hoa tím thơm Viola odorata được chế biến từ nguyên cây được sử dụng để chữa
trị :
- những rối loạn tiêu hóa troubles digestifs,
▪ Như
một chất phụ gia cho tắm, những hoa Cây Hoa tím thơm
Viola odorata tươi nghiền nát làm dịu
cho da peau và hương liệu arôme của nó là rất thư giản relaxant.
▪ Sirop
của những hoa Cây Hoa tím thơm
Viola odorata được sử dụng cho :
- ho toux,
- và khàn giọng enrouement.
▪ Một trà được chế biến từ những hoa
và những lá Cây Hoa tím thơm Viola
odorata, làm giảm :
- những đau đầu maux
de tête.
nó, nó
làm êm dịu :
- hệ thống thần kinh système
nerveux,
- và thư giản tinh thần détend
l'esprit.
Trà thé được chế biến bằng cách lấy 1/4 tách
của hoa và lá trong một tách. Nước đun sôi được đổ vào trong tách và ngâm
trong thời gian từ 5-10 phút. Đem lọc và dùng uống.
Trà này
làm loãng rời những chất nhầy mucus
và giúp trục xuất ra ngoài thông qua mũi nez,
ngực poitrine và những phổi poumons và cũng như làm giảm :
- cảm lạnh rhume,
- ho toux,
- ho gà coqueluche,
- tắc nghẽn xoang mũi blocage
des sinus,
- viêm cổ họng infection
de la gorge, ..v...v...
Cây Hoa
tím thơm Viola odorata luôn hiện diện trong trong những dược điển pharmacopées.
▪ Những
hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata có những đặc
tính :
- nhuận trường nhẹ légèrement
laxatives.
Dạng
quản lý dùng tốt nhất là sirop de
violettes. Syrop Violae của dược điển Anh Pharmacopée britannique chỉ ra rằng nó có thể được sử dụng
như :
- một
lợi tiểu laxatif cho trẻ sơ sinh,
với những
liều từ 1/2 đến 1 muỗng cà phê, hoặc hơn, với một lượng tương đương dầu hạnh
nhân huile d'amandes.
▪ Sirop de violettes Cây Hoa tím thơm
Viola odorata cũng được sử dụng như :
- thuốc nhuận trường laxatif,
và như
thuốc nhuộm colorant và hương liệu arôme trong những thuốc trung tính hoặc acides
khác.
▪ Những
nguyên chất glucosidiques chứa trong những lá
Cây Hoa tím thơm Viola odorata vẫn chưa được nghiên cứu bổ sung toàn bộ, nhưng dường như có những đặc tính khử trùng antiseptiques khác biệt.
▪ Những
phương thuốc Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng được sử dụng cho :
- viêm màng phổi pleurésie,
- chứng động kinh épilepsie,
- và bệnh vàng da jaunisse.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Lá
non và nụ hoa : dùng sống hoặc chín, thường thường sẵn có trong suốt mùa
đông.
Những lá Cây Hoa tím thơm Viola odorata có
một hương vị rất dịu nhẹ, nhưng nó nhanh chống trở nên rất cứng nhắc khi chúng
trưởng thành già.
Nó làm
rất tốt trong salade, hương vị ngọt nhẹ cho phép chúng có thể sử dụng với số
lượng lớn trong khi những lá khác có hương vị mạnh hơn có thể được cho thêm vào
để tạo ra hương vị tốt hơn.
▪ Một
trích xuất của lá Cây Hoa tím thơm
Viola odorata được sử dụng cho hương thơm những kẹo, những sản phẩm bánh nướng
và kem đá.
▪ Những
hoa Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng ăn được
và sử dụng như một phụ gia thực phẩm additifs
alimentaires, thí dụ như salade, làm thành chất đông gelée và mứt kẹo confites
để trang trí, và những món ăn tráng miệng desserts.
Những hoa
Cây Hoa tím thơm Viola odorata cũng được sử dụng cho dầu thơm
và nhuộm những bánh kẹo.
▪ Khi
thêm vào súp, nó làm đặc sệt hơn cùng một phương cách của đậu bắp gombo.
▪ Một
trà thé có thể được thực hiện từ
những lá.
▪ Một
loại trà thé dễ chịu có thể làm từ những lá và những hoa.
▪ Trích
xuất những hoa violette sẵn có trong nấu ăn, đặc biệt trong những nước Châu Âu,
nhưng nó đắt tiền.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire