Red-Hot-Cattail
Queue de Renard
Tai tượng đuôi chồn
Acalypha hispida
Burm.f.
Euphorbiaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa
:
Acalypha sanderi K.Schum., Acalypha
sanderi NEBr.,
Acalypha densiflora Blume, Ricinocarpus hispidus (Burm.f.) Kuntze
▪ Nguồn gốc chính xác của Cây Tai
tượng đuôi chồn Acalypha hispida là không rõ. Nó
có thể có nguồn gốc ở Malaisie ( một khu vực thực vật chúng bao gồm bán đảo
malaise, quần đảo malaise, Nouvelle-Guinée, và quần đảo Bismarck ).
Nó được
du nhập trong nhiều nước khác vùng nhiệt đới và được tịch hóa trong Châu Phi,
Châu Mỹ và Châu Á.
Cây
được trồng trong như một cây cảnh cho những đuôi chồn trang hoàng màu đỏ đẹp. Nó cũng được sử dụng như
một dược thảo ở vùng Đông Nam Á.
Tập quán
của Cây :
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida đã trở nên một phần nào thuần do bản chất màu sắc của những hoa. Cây có thể trồng từ những hạt cũng như từ những hom.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Bụi hay tiểu mộc, thân tròn rất phân nhánh, cao
1-1,5 m đến 2 m, vỏ màu nâu xanh khi còn non, cây đơn phái biệt chu tức hoa đực
và hoa cái ở hai thân khác nhau.
Lá, có phiến xoan, bầu
dục, hay hình thoi, hình trứng, dài 8-15 cm, gai nhọn ( không tồn tại lâu ) ở đỉnh, bìa lá có răng cưa, tròn hay
hình nêm ở đáy lá, có ít lông ở mặt dưới và nhất là đều nhau ở gân, gân gồm có
khoảng 57 gân từ đáy lá và có sự sắp xếp rất rỏ với những gân chánh, gân phụ và
những gân mạng, cuống lá dài 2-3 cm có lông, lá bẹ 67 mm dài, hình mũi dáo có
ít lông.
Phát hoa gié mọc ở nách lá có
dạng như đuôi chồn, màu đỏ tươi và rủ xuống.
- Hoa đực không biết rõ.
- Phát hoa cái từ 3 đến 5 ở nách
một lá hoa có răng to, cô độc, rậm với những hoa, dài từ 20 đến 40 cm,
- đài
hoa dạng tam giác hình trứng, nhọn có lông.
- bầu
noãn 1 mm đường kính, 3 thùy với hình cầu nhỏ, rậm những lông, vòi nhụy kết lại
như cây chổi 57 mm dài, rời ở bên dưới màu đỏ tươi. Những nhụy cái tăng trưởng
phát triển suốt năm miễn là có điều kiện nhiệt độ thuận lợi.
Trái,
tròn, nhỏ, có lông, màu xanh đậm.
Hạt nhỏ màu trắng bẫn..
Bộ phận sử dụng :
Vỏ,
hoa, lá và rễ .
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Truy
tìm hóa chất thực vật phytochimique cho
được :
- những flavonoïdes,
- glucides,
- phénols,
- và những alcaloïdes.
▪ Cây
Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida mang lại :
- những acides,
- corilagine,
Triterpenoides
loại :
- cycloartane,
- quercétine,
- và kaempférol có nguồn gốc gallique.
▪ Những
lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida cho đuợc :
- kaempferol 3-O-rutinoside.
▪ Truy
tìm hóa chất thực vật phytochimique của
trích xuất hexane ( phần đoạn không phân cực non polaire ) của những lá
và những nhánh cành Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida cho được :
- những flavonoïdes,
- những hydrates de carbone,
- phénols,
- anthraquinones,
- những glycosides cardiaques,
- những chất đạm protéines,
- và alcaloïdes,
với sự
vắng mặt của :
- tanins,
- và những saponines,
- những stérols.
▪ Thành
phần hợp chất gần đúng của lá Cây
Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy :
- độ ẫm humidité
(11,02%),
- Chất béo thô lipides
brut (6,15%),
- tro (10,32%),
- chất đạm thô protéine
brute (13,78%),
- chất xơ thực phẩm thô fibre
brute (10,25%),
- và đường glucides
(44,48%).
▪ Những
trích xuất trong nước và méthanoliques của lá
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida cho được :
- những hợp chất phénoliques,
- những flavonoïdes,
- saponines,
- hydroxyanthraquinones,
- những stéroïdes,
- và phlobatanins.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những
lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được sử dụng để chữa trị :
- đẹn khoét, tưa miệng muguet
▪ Lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được sử dụng để chữa trị :
- những vết trắng trên da do mất những sắc tố perte de pigment (chứng bệnh bạch
ban vitiligo
),
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- khạc ra máu crachats
de sang ( ho ra máu hémoptysie ),
- vết thương chảy máu plaies
saignantes,
- và những bệnh loét ulcères.
▪ Vỏ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được áp dụng như long đờm expectorant
trong chữa trị :
- bệnh suyễn asthme
▪ Vỏ, hoa, và rễ, Cây Tai
tượng đuôi chồn Acalypha hispida, là thuốc cho :
- rối loạn phổi pulmonaires
▪ Những
lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida là chất làm se thắt astringentes
và những hoa được sử dụng chống
lại :
- bệnh tiêu chảy diarrhée
▪ Lá, hoa, thuốc
cho :
- thận reins,
- lợi tiểu diurétiques,
▪ Những hoa
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- viêm đại tràng colite,
- chảy máu saignements,
- như là cho bệnh kiết lỵ dysenterie,
- ói mữa ra máu vomissements
de sang,
- chảy máu mũi ( máu cam ) saignements de nez,
- những trùng giun vers,
- những phòng cháy brûlures,
- bệnh loét ulcères
ở chân.
● Trong y học phương tây :
▪ Những
nghiên cứu trên những đặc tính y học của những Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida cho thấy một loạt những sử dụng có thể.
▪
Nghiên cứu khoa học đã thiết lập những đặc tính :
- chống nấm antifongiques,
- và hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne
của
những trích xuất từ lá Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida, hỗ trợ cho sự sự sử dụng trong chữa trị :
- bệnh đẹn khoét, tưa miệng
muguet,
- những vết thương plaies,
- và những vết loét ulcères.
▪ Những
trích xuất alcooliques của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được báo
cáo là có hoạt tính sinh học biologiquement
actif chống lại những vi khuẩn như là :
- Pseudomonas aeruginosa,
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus,
- và Salmonella typhi.
▪ Dò
tìm để xác định những đặc tính hoá học của những trích xuất trong nước và
méthanoliques của lá Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy sự hiện diện của thành phần :
- hợp chất phénoliques,
- flavonoïdes,
- những glycosides,
- stéroïdes,
- những saponines,
- phlobatanins,
- và hydroxyanthraquinones,
chỉ
định tiềm năng sử dụng của nó trong sự chăm sóc sửc khỏe.
▪ Một
nghiên cứu khoa học gần đây cho thấy rằng Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida có thể là một nguồn tiềm năng chống oxy hóa antioxydants, sử dụng như một biện pháp chữa trị trong tương lai
chống lại những bệnh như là :
- bệnh ung thư cancer,
- và những bệnh động mạch vành maladies coronariennes.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây Tai
tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng trong những phương thuốc truyền
thống như là thuốc :
- nhuận trường laxatif,
- lợi tiểu diurétique,
- long đờm expectorant
( cho bệnh suyễn asthme )
và
trong chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre,
- và đau thận rein.
▪ Trong
Indonésie, những rễ và những hoa
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida, tươi hoặc bằng cách
nấu sắc décoction, được xem như một
phương thuốc cho :
- bệnh ho ra máu hémoptysie
▪ Trong
Phi Châu Afrique, một thuốc dán đắp cataplasme của lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng để chữa
trị :
- bệnh phong cùi lèpre.
Vỏ rễ Cây
Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida dùng cho :
- những vấn đề của phổi pulmonaires;
và hoa cho :
- những bệnh thận rénales,
- và như thuốc lợi tiểu diurétique.
▪ Trong
Malaisie, nước nấu sắc của lá và của hoa
Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được áp dụng bên ngoài cơ thể như chất làm mềm émollient cho :
- những vết thương plaies,
- và những vết loét ulcères
bên trong
cơ thể, Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng như thuốc :
- nhuận trường laxatif,
- và lợi tiểu diurétique,
trong
chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée
• Trong miền Tây Nigeria, lá và thân Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được ngâm và đun sôi trong nước, sử dụng cho :
- những nổi chẫn phun mũ ở da éruptions cutanées.
• Trong
Ấn Độ, theo báo cáo của Mawasi sự sử
dụng trong những bộ tộc, những hoa Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida để chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
▪ Trong Inde, Java,
Gabon,
Ghana và trong canh tác.
Những rễ, vỏ, hoa, và lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida được sử dụng trong y
học. Cũng phát triển trồng như cây hàng rào.
Nghiên cứu :
Những
nghiên cứu đã xác định :
● Thuốc
diệt loài ký sinh Trypanosama Trypanocides :
Trích
xuất trong nước của lá Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida cho thấy :
- hiệu quả diệt loài ký sinh trùng Trypanasoma trypanocide.
● Chống loét anti-ulcère / chống
ung bướu khối u anti-tumorale :
Những
nghiên cứu cho được :
- chất géraniine,
- và dehydroellagitannins
cho
thấy những đặc tính sinh học đa dạng, bao gồm :
- chống loét anti-ulcère,
- và hiệu quả chống ung bướu khối u anti-tumoraux,
- một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại vi khuẩn Helicobacter pylori,
- và một hoạt động chống nấm antifongique.
● Hóa chất thực vật phytochimiques và
đặc tính kháng khuẩn antibactériennes
của lá Acalypha hispida :
S Okorondu, T Sokari, M
Okorondu, E Chinakwe
Những
thành phhần hoạt động trong những lá
của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được ly trích với éthanol,
methanol, chloroforme và nước để xác định những tiềm năng ly trích của những
dung môi và những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes
của những trích xuất.
Những
vi sinh vật sử dụng để đánh giá của những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes như là :
- Escherichia coli,
- Staphylococcus aureus,
- Pseudomonas aeruginosa,
- và Salmonella typhi.
Tính
nhạy cảm của vi khuẩn thử nghiệm với những trích xuất đã được xác định bằng
cách sử dụng :
- nồng độ tối thiểu chất ức chế inhibiteur (CMI),
- nồng độ tối thiểu chất diệt khuẩn bactéricide (MBC),
- và vùng thử nghiệm của sự ức chế inhibition (ZIT) phương pháp .
Những
vi sinh vật thử nghiệm nhạy cảm với những trích xuất, mặc dù điều này thay đổi
trong những dung môi ly trích khác nhau và những vi khuẩn thử nghiệm.
Trích
xuất methanol đã thể hiện một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne chống lại hơn những vi khuẩn thử nghiệm, tiếp theo
sau là éthanol, chloroforme và nước trong thứ tự giảm dần.
Không
có sự khác biệt đáng kể giữa những hiệu quả kháng khuẩn antibactérien của trích xuất méthanol và éthanol của Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida trên những loài vi khuẩn Pseudomonas aeruginosa và Escherichia coli (p
> 0,05).
Tuy
nhiên có sự khác biệt đáng kể giữa những hiệu quả kháng khuẩn anti-bactérien của trích xuất méthanol
và éthanol của Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida trên loài vi khuẩn
Staphylococcus aureus và Salmonella typhi (p < 0,05).
Những
tiềm năng ly trích của những dung môi là theo thứ tự : méthanol > éthanol > chloroforme > eau.
▪ Truy
tìm hóa chất thực vật phytochimique
của những trích xuất của lá Cây Tai
tượng đuôi chồn cho thấy sự hiện diện của :
- tanin,
- alcaloïde,
- stéroïde,
- những flavonoïde,
- và saponines,
trong
khi thành phần cyanure d'hydrogène và hydrate de carbone đã vắng mặt.
● Những sắc tố anthocyanes :
Nghiên
cứu phân lập 3 sắc tố anthocyanes của những hoa đỏ của Cây Tai tượng đuôi chồn
Acalypha hispida.
● Anti-leishmania :
Trong
một nghiên cứu của 3 loài Acalypha, chỉ loài Acalypha hispida cho thấy một hoạt
động chống loài ký sinh leishmania anti-leishmaniose
với CI50 của 71,75 pg / ml.
● Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên
cứu đánh giá trích xuất hexane cho thành phần hóa thực vật phytoconstituents và hoạt động chống oxy hóa antioxydante.
Nghiên
cứu mang lại :
- những flavonoïdes,
- những đường glucides,
- phénols,
- và những alcaloïdes.
Những
kết quả cho thấy những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes đáng kể bởi so sánh với acide ascorbique.
Hoạt
động làm sạch có thể có liên quan với hàm lượng của flavonoïdes và phénoliques.
● Nghiên cứu trên độc tính toxicité :
▪ Sự
hiện diện những nghiên cứu điều tra đã được thực hiện để đánh giá sự an toàn
của trích xuất méthanolique của lá bằng cách xác định tiềm năng độc
tính toxicité của nó sau khi dùng độc tính cấp tính và bán cấp tính ở chuột .
▪ Để
nghiên cứu độc tính cấp tính, những
trích xuất kết hợp Cây tai tượng duôi chồn Acalypha hispida, Acalypha nervosa
và Acalypha fruiticosa dùng cho chuột uống với liều duy nhất.
Hiệu quả bất lợi của hành vi tâm tính
chung và tử vong đã được xác định cho đến 7 ngày.
▪ Trong nghiên cứu độc tính bán cấp
tính toxicité subaigué, trích xuất đã
được cho uống với liều 200 và 400 mg / kg trong vòng 28 ngày với những chuột.
Thành phần sinh hoá biochimique và những thông số huyết học hématologiques đã được xác định vào cuối
của 28 ngày sử dụng uống hằng ngày.
Những nghiên cứu trên độc tính bán cấp tính toxicité subaigué cho thấy rằng không có tử vong hoặc những bằng
chứng của những phản ứng phụ đã được quan sát ở chuột sau khi cho uống độc tính
cấp tính với liều tối đa của 2000 mg / kg trích xuất thô của kết hợp những Cây
Tai tượng Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa.
▪ Trong nghiên cứu độc tính cấp tính, cho uống hằng ngày
dưới những trích xuất méthanoliques của 200 và 400 mg / kg của trọng lượng cơ
thể của những trích xuất kết hợp của Cây Tai tượng Acalypha hispida, Acalypha
nervosa và Acalypha fruiticosa cho liều tối đa của 28 ngày không dẫn đến tử
vong hoặc thay đổi quan trọng trong trọng lượng cơ thể, huyết học hématologique và thông số thành phần
sinh hóa biochimique đã được thực
hiện và sắp loại.
● Chống
tiêu chảy Antidiarrhéique :
Nghiên cứu đánh giá tiềm năng chống
tiêu chảy anti-diarrhéique kết hợp
của 70% trích xuất hydroéthanolique của những loài Acalypha như Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida, Acalypha nervosa và Acalypha fruiticosa, trong dầu
cây thầu dầu ricine gây ra bệnh tiêu chảy ở những chuột thí nghiệm Wistar.
Những
kết quả cho thấy một sự chậm trể phụ thuộc vào liều trong sự xuất hiện khởi đầu
gây ra sự tiêu chảy diarrhée và cũng
giảm đáng kể số lượng những cơn tiêu chảy épisodes
diarrhéiques, số lượng động vật thể
hiện tiêu chảy.
Lopéramide
được sử dụng như thuốc tiêu chuẩn.
● Tinh dầu thiết yếu Huile essentielle / Diệt
ấu trùng larvicide :
Nghiên
cứu tinh dầu thiết yếu của những lá Cây
Tai tượng đuôi chồn Acalypha hispida mang lại những thành phần chánh như :
- néral (11,04%),
- citral (12,87%),
- 6,10,14, triméthyl-2-pentadécanone (13,43%),
- và acide n-hexadécanoïque (14,69 %).
Trên
độc tính toxicité cho những ấu trùng
tôm nước mặn crevettes de saumure larves (Artemia salina), giá trị CL50 là 122.28 pg / ml, trong
khi hoạt động chống lại loài muỗi phức tạp vector gây bệnh sốt rét ở Phi Châu Anopheles
gambiae cho thấy một CL50 là 125 pg / ml.
Ứng dụng :
● Ứng dụng trong y học :
▪ Vỏ, hoa, và những rễ Cây Tai
tượng đuôi chồn Acalypha hispida đã được sử dụng để chế biến thành những thuốc
để làm giảm dịu :
- những triệu chứng của bệnh suyễn symptômes de l'asthme.
▪ Những
rễ Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được nấu sôi và dùng uống nước thu được để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Một
thuốc dán đắp cataplasme của những lá Cây Tai tượng đuôi chồn Acalypha
hispida được sử dụng để chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre
● Cách sử dụng :
▪ Đối
với những thuốc uống :
Đun sôi
từ 10-30 g của hoa Cây Tai
tượng đuôi chồn Acalypha hispida, và uống nước nấu sôi thu được.
▪ Cho
sử dụng bên ngoài của Cây làm thuốc duy nhất : những lá hoặc những hoa Cây Tai tượng
đuôi chồn Acalypha hispida thái băm nhỏ đến khi nào cảm thấy mịn sau đó dán vào
trong những vết thương loét plaie.
● Những
sử dụng khác :
- Dùng
làm cây cảnh trong vườn hoặc trong chậu để ở ngoài trời hay trong nhà.
Ở Việt
Nam rất thông dụng trồng để làm kiểng ở Sài Gòn và ở những tỉnh với màu đỏ tươi
và rủ xuống rất đẹp và có tính quyến rủ để trang hoàng trong vườn hay trong
nhà.
Nguyễn thanh Vân