Tâm sự

Tâm sự

jeudi 20 août 2015

Agao Mỹ - American aloe

American aloe
Agao Mỹ
Agave americana L.
Agavaceae
Đại cương :
Danh pháp “ agave ” có nguồn gốc từ tiếng Hy lạp « agauos », có nghĩa là “tự hào fiers. Cây cũng được biết dưới tên  « Nha đam Mỹ  aloe américain », nhưng agave không liên quan gì đến Cây Nha đam Aloe vera, một cây mà hoàn toàn khác về Họ và có nguồn gốc trong Châu Phi.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana, thường được gọi là Agave américain hoặc Agave Amérique, là một loài thuộc họ Agavaceae.
Cây cũng được gọi là choka bleu ở Réunion.
Cây có nguồn gốc ở Bắc Mỹ, đặc biệt trong Mexico. Ngày nay được phân phối rộng rãi trong tất cả lục địa, như Địa Trung Hải, Ấn Độ, Pakistan, Tàu.
Nó được trồng khắp noi, trừ ở Nam cực Antarctique..
▪ Agave americana tiếp theo sau chu kỳ Crassulacean Acid Metabolism ( CAM ). Những thực vật CAM có khả năng cố định CO2 ban đêm và thực hiện quang tổng hợp với những khí khổng đóng lại ban ngày, điều này để giới hạn sự mất nước ở những nơi khô sa mạc. Những giống Agave gồm có khoảng 100 đến 200 loài, tất cả đều có nguồn gốc ở Trung Mỹ và Mexique.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây to, là một thực vật béo, mọng nước, sống lâu năm, thân ngắn cho một thân ngầm dưới đất ( căn hành rhizome ), có khả năng sản xuất ra một mầm chồi đâm ra ở căn hành drageon, nhưng gần như không có thân trên không : khoảng 30 lá lớn đính thành một hình thể như một hoa hồng lớn từ 2 đến 3,7 m cao và cho từ 1 đến 2 m đường kính. Kể cả phát hoa Cây có thể cao từ 6 đến 12 m
, thon dài, 1,5 – 2 m, và từ 15 dến 25 cm rộng, đỉnh ngọn lá đôi khi uốn cong xuống, láng, cứng, dày, màu xanh mốc khi trưởng thành, mặc dù có một loại lá có sọc vàng hoặc trắng ( var Marginata ), tất cả mọi lá hiện diện những gai ở ven bìa ( cách khoảng từ 1 đến 4 cm ) và ở chót lá. Những gai ở bìa lá màu xám đến nâu, mũi hướng theo chiều chéo xuống và đo được từ 8 đến 10 mm. Những lá kết thúc bởi 1 gai ở chót lá, rất nhọn bén, màu nâu đến nâu đen nhạt, có thể đạt đến 2 cm dài, thường thì khoảng từ 2 đến 6 cm.
Phát hoa, mọc tứ trung tâm của cụm lá hoa hồng và đạt đến khoảng từ 5 đến 10 m cao, mang từ 15 đến 35 nhánh phát hoa ngang ngắn và hơi tăng dần, Thân mang hoa và nhánh hoa ngang mang một số lớn những hoa vàng và xanh đính thành chùm, lá bắc dạng hình tam giác, khoảng từ 5 đến 15 cm dài,
Hoa, lưỡng phái, đều, gồm :
- bao hoa màu vàng khi trưởng thành, trong đó đài hoa và vành hoa kết hợp thành một ống hình trụ hoặc hơi giống cái quặng từ 1,2 đến 2 cm dài, hoa đứng như hình lục lạc, 6 thùy rời từ 2 đến 3,5 cm dài. Vòi nhụy trắng và tiểu nhụy vàng vượt ra khỏi bao hoa .
- Những tiểu nhụy 6, đính trên vành hoa hơi bên trên phần trên ống vành..
- Bầo noãn khoảng từ 3 đến 4,5 cm dài, vòi nhụy 1, dài hơn tiểu nhụy, nướm 3 thùy.
Thụ phấn bởi những động vật ( chim, dơi chuột, bướm hoặc những loài côn trùng khác.
Trái, nang, cao 4 cm, mỏ ngắn, hột nhiều
Hạt, phẳng, dạng đĩa 7-8 mm x 5-6 mm, cong, đen bóng.
Bộ phận sử dụng :
Lá, rễ, nước ép, nhựa.
▪ Tất cả những bộ phận của Cây Agao Mỹ Agave americana có thể được thu hoạch để sử dụng khi cần thiết, nó cũng có thể sấy khô bảo quản để sử dụng về sau.
Thành phần hóa học và dược chất :
Cây Agao Mỹ Agave americana chứa :
- saponines,
- và fructans.
Inuline là một fructan, một loại chất xơ được tìm thấy ở rễ và căn hành.
Inuline có thể sử dụng để thay thế cho :
- đường,
- chất béo,
- và tinh bột farine.
Inuline giúp gia tăng sự hấp thu của nguyên tố calcium Ca và thúc đẩy sự tăng trưởng của :
- vi khuẩn đường ruột intestinal bactéries.
Saponines thúc đẩy sự hấp thu những chất dinh dưởng nutriments và có thể hổ trợ cho sự tiêu hóa digestion.
Thành phần gồm có :
▪ Tiền chất thuốc stéroïdes đã thu được từ những lá.
  Fructanes của Cây Agao Mỹ Agave americana, bao gồm những chất agavins ( có một hiệu quả ngăn ngừa chống bệnh tiều đường diabète, bệnh béo phì surpoids và bệnh loãng xương ostéoporose)
▪ Saponines stéroïdales.
Những vitamines, gồm có :
- Vitamine pro-A
- Vitamines B
- Vitamine C
- Vitamine D
- Vitamine K
▪ Thành phần hóa học, đặc tính chức năng và hiệu quả của inuline từ lá Cây Agao Mỹ Agave americana thu được ở Tunisien trên phẩm chất của cấu trúc của Chất đông pectine Gel pectine.
Trong nghiên cứu này, thành phần hóa học và đặc tính chức năng của Cây Agao Mỹ Agave americana đã được xác định :
▪ Bột của lá Cây Agao Mỹ Agave americana có một số lượng lớn của :
- tổng số chất xơ thực phẩm  (38,40%),
- tổng số đường sucre (45,83%),
- và những chất đạm protéines (35,33%),
với một hàm lượng tương đối thấp trong :
- tro cendres (5,94%),
- và chất béo lipides (2,03%).
Những lá của Cây Agao Mỹ Agave americana đã được trưng bày với những ứng dụng tiềm năng dinh dưởng .
▪ Iinuline Agave cho thấy một sự khác biệt đáng kể bởi báo cáo với inuline thương mại như là :
- hoạt động nước active water aw (0,275 so với 0,282),
- pH (5,53 so với 5,98),
- tro (2,89% so với 1,19%),
- chất đạm protéines (3,46% so với 1,58%),
- khả năng giữ nước ( 2,42% so với 1,59%),
- độ hòa tan solubilité (73 g / l so với 113 g / L),
- và khả năng nhủ tương émulsion (14,48% so với 21,42%), tương ứng.
Đặc tính kết cấu của những chất đông gels một hỗn hợp inuline pectine Agave đã được khảo sát với sự gíúp đỏ của thiết bị phân tích trên phương diện kết cấu ( TPA ).
▪ Độ cứng của bào chế những hỗn hợp của Agao inuline-pectine thấp hơn so với chất đông pectine gel de pectine ( 0,3554 N so với  5,7238 N , tương ứng ).
Sự giảm độ cứng này cho thấy một hiệu quả hiệp lực synergique giữa pectine và inuline.
Kết quả này cho thấy một sự tương tác tích cực giữa inuline Agave và pectine để giảm độ cứng của hỗn hợp chất đông gels mixtes và mở ra một sự lựa chọn tốt để có được những sản phẩm với giá trị gia tăng từ nguồn tài nguyên này .
Đặc tính trị liệu :
Cây Agao Mỹ Agave americana ( nhựa ) là một chất :
- sát trùng antiseptique,
- chữa lành vết thương guérison des plaies,
- và những đặc tính chống viêm anti-inflammatoires,
Ứng dụng bên ngoài cơ thể của nó như một dược thảo để chữa trị :
- cháy phỏng brûlures,
- những vết máu bầm ecchymoses,
- những vết cắt đứt nhỏ coupures mineures,
- những vết thương blessures,
- và những kích ứng của da irritations de la peau do bởi những vêt chích của côn trùng piqûres d'insectes.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng trong chữa triị :
- bệnh giang mai syphilis .
▪ Mặc dù Cây Agao giống như một thuốc nhuận trường laxatif, thảo dược này cũng có thể sử dụng như một chữa trị trong bệnh :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestion,
- đầy hơi flatulences,
- táo bón constipation,
- bệnh vàng da jaunisse,
- bệnh kiết lỵ dysenterie.
- bệnh loét ulcères,
- viêm dạ dày inflammation de l'estomac,
- bệnh lao tuberculose,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và những bệnh khác của gan maladies du foie,
- và những vấn đề kinh nguyệt problèmes menstruels.
Ngoài ra, còn được sử dụng như chữa trị cho :
- bệnh sốt cao gây ra đổ mồ hôi.
Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana là chất :
- sát trùng antiseptique,
- làm đổ mồ hôi sudorifique,
- lợi tiểu diurétique,
- và nhuận trường laxatif.  
Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana có những đặc tính khử trùng désinfectantes và có thể được sử dụng bên trong cơ thể để kiểm tra :
- sự tăng trưởng của những vi khuẩn của quá trình thối rữa putréfaction trong dạ dày estomac và trong ruột intestins.
▪ Nước ép jus làm từ Cây Agao Mỹ Agave americana chứa chất như :
- œstrogène,
- isoflavonoïde,
- alcaloïdes,
- coumarine,
- và vitamines B1, B2, C, D et K,
- và tiền vitamine A provitamine A.
Nước, trong đó những xơ của Cây Agao Mỹ Agave americana được ngâm trong thời gian 1 ngày, có thể được sử dụng như :
- chất khử trùng désinfectant,
- và bổ cho da đầu trong trường hợp bị rụng tóc chute des cheveux.
▪ Một chất gomme, từ những rễ Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng trong chữa trị :
- đau răng maux de dents.
Rễ Cây Agao Mỹ Agave americana là :
- làm đổ mồ hôi  diaphorétique,
- và lợi tiểu diurétique.
▪ Dược thảo này là một nguồn của hécogénine, một thành phần được sử dụng trong sản xuất nhiều loại thuốc stéroïdiens.
▪ Mật hoa Agao nectar d'agave, cũng được biết như sirop agave, được bán như để :
- thay thế đường thiên nhiên sucre naturel,
- và có một chỉ số đường máu thấp glycémique.
bởi vì nó có một hàm lượng giàu chất đường fructose.
Chủ trị : indications
- loét dạ dày ulcères d’estomac,
- táo bón thường xuyên constipation occasionnelle,
- bệnh loãng xương ostéoporose (  ngăn ngừa ),
- bệnh tiểu đường diabète ( ngăn ngừa )
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Một thuốc dán đắp cataplasme làm từ rễ và những thường được sử dụng để chữa trị :
- đau răng maux de dents.
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng trong y học truyền thống ở Mexique, nhưng cũng trong những nước đã được tịch hóa như là Brésil, Ấn Độ và ở Tàu, bởi bởi những đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- kháng khuẩn anti-bactériennes,
- và chống nấm anti-fongiques.
và có thể sử dụng như :
- một lợi tiểu diurétique (Boscolo và al., 2010, Jin và al . 2004; Parmar và al 1992;. Peana et al 1997;. Rivera và al 2010)..
Nhựa Cây Agao Mỹ Agave americana đã được sử dụng từ lâu trong Trung Mỹ Amérique centrale như là một chất kết dính, dùng như :
- thuốc đắp cataplasme trên những vết thương plaies .
▪ Trong Trung Mỹ Amérique centrale, nước ép jus của Cây Agao Mỹ Agave americana đã được sử dụng trong thời gian lâu để chữa trị :
- những vết thương loét plaies.
▪ Những dân tộc AztèquesMayas sử dụng nước ép jus của Cây Agave và lòng trắng trứng để làm những thuốc đắp cataplasme, sau đó đắp trên những vết thương để :
- thức đẩy quá trình chữa lành vết thương guérison.
Cây Agao Mỹ Agave americana đã được sử dụng như một phương thuốc căn bản thảo dược cho :
- sự tiêu hóa yếu digestion faible,
- hơi khí trong ruột gaz intestinaux,
- và táo bón constipation.
▪ Có nhiều sử dụng trong y học dân gian mexicaine. Những và nước ép jus Cây Agao Mỹ Agave americana được dùng áp dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những vết thương mở plaies ouvertes,
- những vết rắn cắn morsures de serpent,
- đau răng maux de dents,
- những bệnh hoa liễu maladies vénériennes,
- và những bệnh viêm mô khác inflammations des tissus.
Rượu Mescal, và những con sâu agave ( ver mescal ) được cho là kích thích tình dục mạnh aphrodisiaques puissants, và có thể sử dụng để :
- cải thiện sự ham muốn tình dục libido
▪ Để thanh lọc máu, mỗi ngày một tách nước ngâm trong nước đun sôi infusion 2 gramme Cây Agao Mỹ Agave americana cắt mỏng trong mỗi tách nước.
▪ Nhựa của Cây Agao Mỹ Agave americana được sử dụng bên trong cơ thể để :
- hóa sẹo chữa lành vết thương loét cicatrisation des plaies,
- và những bệnh viêm inflammations.
Cây Agao Mỹ Agave americana dạng bột sử dụng để chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie,
- những bệnh thận maladies rénales,
- và những vấn đề của gan foie.
Nghiên cứu :
● Kháng khuẩn Antibactérien :
Nghiên cứu mang lại :
- tetratriacontanol,
- tetratriacontyl hexadécanoate,
- và một 2-tritriacontylchromone mới,
Hai trong số trên thể hiện một hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérienne đáng kể .
● Ức chế nấm inhibitrice :
▪ Hoạt động chống lại sự sản xuất độc tố của nấm Aspergillus parasiticus đã được làm sáng tỏ, cũng như hoạt động chất ức chế inhibitrice của nó trên 2 loài của Aspergillus.
● Chống viêm Anti-inflammatoire :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động chống viêm anti-inflammatoire của những trích xuất trong nước và những sapogénines stéroïdiques của Cây Agao Mỹ Agave americana.
Trích xuất cho thấy một hoạt động tốt chống viêm anti-inflammatoire.
● Hoạt động gây độc tế bào Cytotoxique :
Một hợp chất saponine stéroïdiens mới từ những lá Cây Agao Mỹ Agave americana:
Nghiên cứu phân lập một hợp chất mới spirostanol saponine bisdesmosidic với 3 saponines đã được biết.
Hécogénine tetraglycoside cho thấy một hoạt động gây độc tế bào cytotoxique đối với HL-60 những tế bào của bệnh ung thư máu leucémie promyélocytaire con người.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Chú ý !
▪ Tiếp xúc với da :
- Nhựa của Cây Agao Agave americana chứa những tinh thể calcium d'oxalate, tinh dầu hăng, những saponines, và những thành phần khác. Mặc dù những chất kích ứng đã được biết, viêm da hiếm khi được ghi nhận.
- Một báo cáo của 12 trường hợp viêm da dermatite tiếp xúc thứ cấp với sự tiếp xúc cố ý của người lính xin nghĩ bệnh.
Ghi chú :
▪ Nhựa Agao Agave americana có thể là nguyên nhân của đau nhức và viêm da dermatite ở người nếu nó tiếp xúc với da (Kerner và al 1973;.. Ricks và al 1999). Nhựa cũng cho thấy như là có những đặc tính :
- kháng khuẩn anti-bactériennes,
- chống nấm anti-fongiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires (Jin và al, 2004;. Parmar và al 1992;. Peana và al., 1997). Agave americana xuất hiện trong dữ liệu của FDA độc hại thực vật toxiques des végétaux (McGuffin và al., 2000).
● Hiệu quả và sự tương tác của phản ứng phụ có thể của Agao :
• Với một liều cao làm rối loạn tiêu hóa troubles digestifs.
• Những người phụ nữ mang thai không nên sử dụng Cây Agao Agave americana bên trong cơ thể.
• Một số lượng lớn của Cây có thể kích ứng hệ thống tiêu hóa système digestif và thậm chí là nguyên nhân của tổn thương gan foie.
Cây Agao Mỹ Agave americana có thể kích hoạt :
- một phản ứng dị ứng allergique ở một số người,
- và gây kích ứng ngứa,
- và nổi mụn nước ở da éruptions cutanées.
Sự cẫn thận được đề nghị khi mà thu gom và những thao tác, do những lưỡi bén sắc và đỉnh nhọn của lá.
Ứng dụng :
▪ Những rễ Cây Agao Mỹ Agave americana khô có trong cữa hàng dược thảo.
● Trong Y học :
▪ Nước nấu sắc décoction của Cây Agao Mỹ Agave americana cũng được sử dụng như nước rửa lavage cho :
- những vấn đề thông thường của mắt oeil.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion Cây Agao Mỹ Agave americana với mật ong miel để làm giảm :
- kích ứng mắt irritation des yeux.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion những Cây Agao Mỹ Agave americana sử dụng như khử trùng désinfectant và là thuốc bổ tonique cho :
- chứng rụng tóc chute des cheveux.
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion của cắt nhuyễn, có tác dụng :
- tẩy xổ purgatif,
● Những sử dụng khác :
▪ Những chất xơ nguồn gốc từ Cây Agao Mỹ Agave americana đã chứng minh :
- có khả năng mở rộng hơn những chất xơ thiên nhiên khác,
- và cũng thể hiện độ bền kéo cao,
- có một mật độ thấp,
- và có một hàm lượng cao của độ ẫm (Msahli 2000, El Oudiani và al., 2009).
▪ Dây thừng và dây cước bằng chất sợi Cây Agao Mỹ Agave americana quan trọng trong nông nghiệp trong Bắc Phi cho đến trong những năm 1960 (El Oudiani và al 2009;. Jaouadi và al., 2009).
Cây Agao Mỹ Agave americana được trồng trong Nam Phi như trong những loại cây thức ăn gia súc, mặc dù nó không thể cho ăn như cỏ trực tiếp và cần thiết qua quá trình xử lý trước khi cho ăn (De Cock, 1980; Le Houérou, 2000; Myburgh 1994).
Cây Agao Mỹ Agave americana cũng được sử dụng để chế tạo một thức uống alcool ở Mexique và trong Nam Phi (Boguslavsky và al., 2007).
▪ Cây Agao Mỹ Agave americana có nhiều sử dụng như :
- cây cảnh ornementales,
- làm thuốc médicinales,
như một chất độc tố poison cho :
- loài động vật có xương sống vertébrés,
- nông nghiệp agricoles,
- thức ăn gia súc fourrage,
- kiểm soát sự xói mòn xâm thực érosion (USDA-ARS, 2010).
▪ Những , cho cả hai Agave americana và agave sisal (Agave sisalana) được sử dụng để chế tạo những tấm thảm dệt  và cũng để chế tạo giấy.
▪ Những gai nhọn sắc ở đỉnh của những lá Agave americana cũng phục vụ như kim và những móng tay.
▪ Một trích xuất của hoặc rễ được sử dụng để chế tạo xà bông.
▪ Cây chứa những chất saponines, có thể tạo thành những bọt trong nước đôi khi có hiệu quả để làm sạch.
▪ Những và những rễ được cắt thành những mảnh nhỏ, đoạn ngâm vào trong nước để ly trích những thành phần chất saponines.
Thực phẩm và biến chế :
Cây Agao Mỹ Agave americana cũng là một nguồn thực phẩm .
▪ Cọng hoa hay thân mang hoa và những bên dưới Cây Agao Mỹ Agave americana có thể nướng và tiêu dùng.
Những loài khác của agave cũng được sử dụng để chế biến thức uống có alcool truyền thống như là mescaltequila, được làm từ những loài Agave angustifoliaAgave salmiana.
▪ Những thân mang hoa và những lá bên dưới của Agao Mỹ có thể nướng và tiêu dùng .
▪ Nước jus được lấy từ những thân mang hoa tiges de fleurs, có thể uống hoặc sử dụng để chế biến thành một thức uống alcool như là rượu “ pulque ”.
▪ Khi những thân mang hoa Cây Agao Mỹ Agave americana, được cắt tận gốc, trước khi mang hoa, cho một chất lỏng ngọt được biết như “ Agua Miel ”, cũng được biết như “nước mật ”.
▪ Lá Agave
Những thu hoạch vào mùa đông hoặc mùa xuân, hàm lượng nhựa ngọt ở lá cao nhất.
▪ Sản phẩm tiêu thụ chính hiện nay là thức uống “ tequila ” và “ sirop agave ”.
Hoachồi hoa được luộc chín hoặc hấp hơi nước trước khi ăn. Những tiểu nhụy có hương vị đắng vì thế cho nên trước khi nấu chín phải loại bỏ chúng để không bị đắng.
▪ Những hạt của Cây Agao Mỹ Agave americana được nghiền nhuyễn thành bột để chế biến thành bánh mi, ngoài ra bột Agao còn được dùng để nấu súp.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: