Tâm sự

Tâm sự

vendredi 30 mai 2014

Long nhãn - Longgane - Dragon's Eyes

Longane- Dragon's Eyes
Cây Long Nhãn
Dimocarpus longan Lour.
Sapindaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học là Dimocarpus longan, tên thông thường địa phương là longanier. Việt Nam tên gọi là Nhãn hay Long nhãn, là một loài của họ Sapinaceae.
Cây Long nhãn có nguồn gốc ở Đông Nam Á, cho trái ăn được.
Cây Long nhãn rất giống cây vải litchi và cây lôm chôm ramboutan cùng họ Sapindaceae.
Cây Long nhãn Dimocarpus longan mọc ở Việt Nam từ 2000 năm, những cây nhãn được trồng ở miền Bắc và miền nam Việt Nam, nhưng trái nhãn ở miền Bắc lớn hơn.
Những loài nhãn hầu như bị đe doạ ở trạng thái hoang dả.
▪ Long nhãn longane ( dịch âm bởi pinyin : có nghĩa là “ mắt rồng ” " oeil de dragon " ) , gọi nôm na như thế là vì nó giống như nhãn cầu của mắt khi vỏ được bóc ra, hạt đen bên trong xuyên qua lớp từ y trong thấy mờ mờ.
Ở Việt Nam có nhiều giống nhãn Dimocarpus longan nổi tiếng như :
▪ Nhãn xuồng cơm ( tử y ) vàng
Giống nhãn xuồng có tử y vàng có nguồn gốc ở Bà Rịa Vũng Tàu, có tử y dày, giòn, rất ngọt, được ưa chuộng trên thị trường.
Nhãn xuồng cơm vàng thích hợp ở những vùng đất cát. Trái chưa chín cuống có màu đỏ, khi trái chín vỏ trái có màu vàng da cam nhạt.
▪ Long Nhãn Hưng Yên
Nhãn Hưng Yên có quả to, vỏ có gai và dày, màu vàng sậm, tử y khô, mọng nước, ngọt như đường phèn, hạt nhỏ.
Nhãn Da bò,
Gặp trồng ở Cây-lậy Mỷ-tho, có vỏ màu vàng sậm, đôi khi có đốm chấm nâu, trái to, không tròn bề ngang hơi dài, tử y dày, ngọt khi chín có mùi thơm.
Nhãn da bò thích hợp với đất cát giồng.
▪ Nhãn tiêu quế
Nhãn này có nguồn gốc ở Huế, trái nhỏ, vỏ mỏng, láng và có màu nâu vàng sáng. Tử y dai, thường được sấy khô làm nhãn nhục.
Nguồn gốc của nhãn cho rằng xuất phát từ Tàu. Theo Groff nói rằng Long nhãn được du nhập vào Ấn Độ vào năm 1798, nhưng trong tài liệu văn học Ấn Độ, long nhãn không những có nguồn gốc ở Tàu nhưng mà cũng có nguồn gốc ở miền Tây nam Ấn Độ trong các khu rừng phía trên Assam và trong những ngọn đồi Garo, và được trồng ở Đông Dương ( Thái Lan, Cambodge, Laos và Việt nam và Taïwan ) .
Cây nhãn mọc nhưng không cho trái ở Malaisia và Philippines. Có nhiều cây ở Réunion và đảo Maurice.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Đại mộc nhỏ, đẹp, đứng thẳng, khoảng 9-12 m cao và 14 m rộng, có lá không rụng thường xanh, với thân và vỏ thô dầy khoảng  76,2 cm và tán lan rộng, hơi rủ xuống, nhánh mang rất nhiều lá.
, thường xanh, mọc cách do 4 cặp lá phụ, hình lông chim, mọc đối, hình bầu dục, đầu tròn không lông, dai, kích thước khoảng 10-20 cm dài và 3,5-5 cm rộng, giống như da, có dợn sống, mặt trên phiến lá có màu xanh lá cây bóng, mặt dưới lá có lông mịn mốc mốc, lá non mới có màu rượu chát đỏ, sặc sở.
Phát hoa, chùm tự tán ở ngọn nhánh thẳng, khoảng 40 cm dài, hoa đực và hoa cái lẫn lộn.
Hoa, màu vàng nhạt,
- lá đài 5-6 dài, có lông ở cuống,
- cánh hoa 5-6, hẹp, nhỏ hơn lá đài,
- tiểu nhụy 6-10,
- noãn sào 2-3 buồng,
là một loại hoa có đĩa mật chứa nhiều mật rất thích hợp với những loại ong. Mật ong miel của long nhãn Dimocarpus longan rất ngọt và thơm.
Trái, hình cầu vàng, hợp thành chùm rủ xuống, một chùm có khoảng 30 trái nhãn, trái hình cầu đường kính khoảng 1,25 đến 2,05 cm, với một lớp vỏ cứng bao bên ngoài, giòn, màu vàng nâu, ít nhiều những chấm như hạt cứng, bên trong chứa một hạt tròn duy nhất, có một đốm trắng ở bên dưới, màu nâu đen đậm, láng, bao chung quanh tử y trắng đục, gọi là cơm nạt nhãn, tróc khỏi hột, ngọt thơm mùi éther.
Cơm nạt nhãn hay tử y, là một chất nhày, màu trắng đục trong suốt, hương vị ngọt nhưng không ngọt bằng tử y của trái vải litchi.
Bộ phận sử dụng :
Người ta sử dụng trái, lá, hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
► Thành phần :
Một số thành phần của long nhãn Dimocarpus longan gồm :
▪ polyphénoliques ( 6,3 đến 8,9 % của trọng lượng khô ) bao gồm bởi :
- acide ellagique ( 25,84g/kg, khoảng từ 8,13 đến 12,65 g / kg cũng được ghi nhận trong những trái, cho đến 156 g/kg trong những hạt ),
- corilagine ( 13.31 g / kg, trong một nghiên cứu, nhưng dao động không thể đạt đến 50.64 g / kg ),
- acide chébulagique ( 13,06g / kg ),
- acide isomallotinic ( 8,56 g / kg ),
- acide ellagique 4-O- α -L- arabinofuranoside ( 9,93 g / kg ),
- géraniine ( 5,79 g / kg ),
- và acide gallique ( 9,18 - 23,04 g / kg ).
▪ Longanlactone ( hạt )
▪ Một proanthocyanidines loại :
- trimère (1.63 g / kg),
- dimère A2,
- và Procyanidin B2;
với procyanidines bao gồm :
- 112,5 + /-5.2mg / g của trích xuất trong nước của hoa,
- và 186,7 + / - 7,8 mg / g trích xuất của hoa trong éthanolique.
▪ ( - ) - épicatéchine ( 1.13 g / kg của những hạt nguyên ).
▪ méthyle brévifoline carboxylate ( 0,16 g / kg ).
▪ acide Paltmitic và acide oléique, gồm 35 % và 28 % của những tinh dầu .
▪ adénosine và adénine.
▪ uridine,
▪ và 5- méthyluridine.
▪ acide chlorogénique ,
▪ acide férulique ,
▪ acide vanillique ,
▪ và acide gentisique.
▪ acide sinapique ,
▪ acide syringique ,
▪ và acide p-coumarique
Acide gallique / glucose, cấu trúc kết hợp ( monogalloyl-glucose, digalloyl-glucose .... heptagalloyl-glucose ).
▪ quercétine -3 -O- rhamnoside.
Một số polysaccharides ( hàm lượng hydrates carbone ) bao gồm :
▪ bột nhão pâte nhãn polysaccharide LP3, đặt tên tiếp theo sau LP1 và LP2, tất cả azote chứa polysaccharides
▪ Vỏ trái (ngoại quả bì) oligosaccharide phong phú chất :
- galactose ( 71,5 % ) ,
- glucose ( 24,6% ) ,
- và acide galacturonique (3,9% ).
Những hợp chất polyphénoliques có xu hướng cao hơn trong :
- những hạt mầm semences ( với cao nhất trong những hạt khô trên căn bản khối lượng, do sự mất nước ),
- theo sau là những trái,
- và tiếp theo bởi những bột nhão pâtes,
- và những vỏ trái,
là những nguồn không đáng kể của thành phần hợp chất polyphénoliques.
▪ Những trích xuất của hoa có thể dẫn đến nồng độ cao đáng kể của những hợp chất phénolique :
- ( 47,7 % của tổng số trọng lượng của trích xuất trong éthanolique,
- 54,8 % của trích xuất trong nước ),
và những flavonoïdes :
- (15,6% của tổng số trọng lượng của trích xuất trong éthanolique ,
- 13,9 % của trích xuất trong nước )
với những mức độ tương tự của tannin cô đặc như những flavonoïdes.
▪ Những kết quả của trích xuất trong méthanolique với :
- 50,9 % trên trọng lượng của hợp chất phénoliques,
- và những flavonoïdes ( 14,2 % so với 2 trích xuất trước ),
- 11,1 % tanins,
- và 15,2 % procyanidines;
Những 2 trích xuất của acétate d'éthyle và n - hexane có một hàm lượng thấp bởi chất :
- flavonoïdes,
- và phénoliques.
nhãn chứa :
- epifriedelinol,
- β-sitosterol,
- stigmasterol,
- và glucoside,
- và 16-hentriacontanol (Rastogi & Mehrotra, 1993).
● Giá trị dinh dưởng cho 100 grammes trọng lượng khô .( secs ) :
- nước chứa  26,9 g ,
- năng lượng énergie  283 kcal
- chất đạm protéines  5 g,
- chất béo lipides  0,2 g ,
- đường glucides  65,4 g,
- chất xơ thực phẩm thô  0,6 g ,
- tro  1,9 g,
- riboflavine  0,6 mg ,
- acide ascorbique  34 mg ,
- Cholestérol   0 mg
- vitamine A  3 mg,
- carotène  20 mg
- Rétinol  0 mg,
- thiamine  0,01 mg,
- Niacine  1,3 mg,
- Vitamine C  43 mg,
- Vitamine E (T)  0 mg
- α -E 0 ( β - γ ) -E 0 δ -E 0
- Calcium Ca  6 mg,
- Phosphore P  30 mg,
- Potassium K  248 mg
- Sodium Na  3,9 mg,
- Magnésium Mg  10 mg,
- Fer Fe  0,2 mg
- Kẽm Zn  0,4 mg,
- Sélénium Se  0,83 mcg,
- Đồng Cu  0,1 mg
- Manganèse Mn  0,07 mg,
- iode I  0 mg
Đặc tính trị liệu :
● Những sự sử dụng y học :
Trong một số vùng ở Châu Á, long nhãn Dimocarpus longan được cho là để :
- cải thiện chức năng của não cérébrale .
Trong y học truyền thống Tàu, những trái long nhãn Dimocarpus longan thông thường được xem như :
- tốt cho tim cœur.
Nhãn là nguồn rất tốt của :
- vitamine C,
- và potassium K,
Long nhãn Dimocarpus cũng chứa :
- magnésium Mg,
- và đồng Cu.
Long nhãn có thể sử dụng theo truyền thống trong trường hợp :
- thiếu máu anémie ,
- hồi hộp, tim đập mạnh palpitations,
- mất ngủ insomnies ,
- chóng mặt vertiges,
- và hạ huyết áp hypotension .
▪ Lớp vỏ ngoài của hạt tử y hay cơm trái long nhãn Dimocarpus longan là :
- thuốc dễ tiêu stomachique ,
- và trừ giun sán vermifuge ,
- làm se thắt astringentes ;
sử dụng trong :
- hạ sốt fébrifuge,
Cơm trái long nhãn Dimocarpus longan, tử y hay arilles sấy khô được xem như :
- chất bổ dưởng tonique,
- và chất kích thích stimulant ( Yusuf và al . 2009)
và được xem như :
- chất giải độc antidote của những độc tố poison .
▪ Một nước nấu sắc décoction của cơm trái long nhãn Dimocarpus longan, tử y khô được xem như :
- một chất bổ dưởng tonique,
và chữa trị :
- mất ngủ insomnie,
- và chứng loạn thần kinh névrose,
- thần kinh suy nhược neurasthénique .
Ở miền Bắc và Nam Việt Nam,  « mắt » của hạt long nhãn Dimocarpus longan được ép, để chống lại :
- vết rắn cắn morsure de serpent trong sự tin tưởng là sẽ hấp thu nọc độc rắn venin .
long nhãn Dimocarpus chứa những chất như :
- quercétine,
- và quercitrine .
Burkill cho rằng, những lá long nhãn khô được xuất cảng sang Malaisia với mục đích y học làm thuốc.
▪ Những hạt long nhãn Dimocarpus longan được dùng để chống lại :
- chứng đổ mồ hôi nặng transpiration abondante,
- và nhân nghiền nát thành bột nhuyễn, dùng để phun bột noyau pulvérisée,
Có chứa chất saponine tanin và chất béo graisse, dùng như :
- thu liển làm săn da styptique
► Hiệu quả lợi ích của nhãn :
● Bổ khí  Tonofy Qi và máu sang , cải thiện trí nhớ améliorer memory.
Long nhãn Dimocarpus longan phong phú những chất như :
- glucose,
- saccharose,
- và những chất đạm protéines ,
Hàm lượng nguyên tố sắt Fe rất cao, có thể :
- gia tăng năng lượng énergie,
- bổ sung dinh dưởng cùng một lúc,
nhưng cũng :
- thúc đẩy sư tái sinh hồng huyết tố hémoglobine trong máu blood.
Thực nghiệm, nghiên cứu phát hiện rằng long nhãn Dimocarpus, thêm vào đó cho thấy có :
- hiệu quả bổ dưởng trên cơ thể tonique sur le corps,
đặc biệt có lợi ích cho những tế bào não, có thể :
- cải thiện trí nhớ mémoire ,
- loại bỏ những mệt mõi fatigue .
● An thần Sedative :
Long nhãn Dimocarpus longan chứa nhiều :
- nguyên tố sắt Fe,
- potassium K,
- và những nguyên tố khác.
Có thể thúc đẩy sự tái sinh của hồng huyết cầu tố hémoglobine trong chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie,
Nguyên nhân của những bệnh :
- tim đập nhanh palpitations cardiaques ,
- đánh trống ngực palpitations ,
- mất ngủ insomnie,
- chứng hay quên oubli .
Long nhãn Dimocarpus longan chứa đến 2,5 mg chất niacine ( cho 100 g ), có thể sử dụng để chữa trị :
- thiếu hụt chất niacine, nguyên nhân của những bệnh viêm da dermatite,
- bệnh tiêu chảy diarrhée ,
- mất trí nhớ démence ,
- những rối loạn tâm thần troubles mentaux,
- và thậm chí và ... tiếp sau ...
● Nuôi máu nourishing sang và an thai fœtus :
Long nhãn Dimocarpus, giàu những :
- nguyên tố sắt Fe,
- và vitamine ,
long nhãn Dimocarpus longan nuôi dưởng :
- bào thai fœtus,
- và những cơn co thắt contractions,
- và giảm cảm giác chùng xuống ( như kiệt sức, yếu sức ) affaissement sens ,
- tăng tốc sự trao đổi biến dưởng chất métabolisme của những người phụ nữ mang thai.
và thuận lợi cho :
- sự phát triển bào thai fœtus ,
Cho thấy những hiệu quả của sự :
-  ức chế sự co bóp tử cung tocolysis .
● Kháng khuẩn Antibacterial , ức chế tế bào ung thư inhibent cellule cancéreuse :
Thí nghiệm trên động vật cho thấy rằng long nhãn Dimocarpus longan thấy có sự ức chế trên :
- JTC - 26 ung bướu tumeur,
- và đánh giá hơn 90% ,
Cho thấy sự ức chế trên tế bào ung thư cells cancer.
Những bệnh nhân mắc bệnh ung thư miệng dùng trích xuất thô của long nhãn Dimocarpus longan, những triệu chứng được cải thiện 90% , hiệu quả 80 % kéo dài cuộc sống.
● Hạ mỡ lowering lipides, săn sóc tim soins cardiaques, chống lão hóa anti-vieillissement :
Long nhãn Dimocarpus longan có thể giảm :
- tĩ lượng cholestérol trong máu,
- và gia tăng lưu lưọng máu trong động mạch vành flux sanguin coronaire.
Cho thấy những hiệu quả ức chế mạnh trên :
- flavoprotéine,
- phân hóa tố enzyme monoamine oxydase não loại B ( MAO-B ),
có liên quan chặt chẽ với quá trình lão hóa processus de vieillissement
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Sử dụng truyền thống, bao gồm như :
- thuốc bổ dưởng tonique,
và để chữa trị :
- bệnh quên oubli,
- mất ngủ insomnie,
- hồi hộp palpitations,
- hoặc nguyên nhân bởi sợ hãi peur.
▪ Những hạt long nhãn Dimocarpus longan và những trái long nhãn có xu hướng được sử dụng trong y học truyền thống, trong khi những chợ siêu thị để sử dụng cho :
- một hương liệu cho trà thé.
Nghiên cứu :
● Chống viêm anti-inflammatoires
Long Nhãn Longane ( Dimocarpus longane Lour . ) được phân phối rộng rãi ở Đông Nam Á, như Tàu, Đài Loan, Việt Nam và Thái Lan. Trái Long nhãn Dimocarpus longan đã được cộng đồng trên thế giới công nhận là do cảm giác ngọt ngào và ngon ngọt trong miệng và lợi ích cho sức khỏe.
Trái Long nhãn Dimocarpus longane đã được dùng như một loại thuốc trong y học truyền thống Tàu để chữa trị những bệnh khác nhau, như là :
- thúc đẩy sự trao đổi biến dưởng của máu métabolisme de sang ,
- làm dịu thần kinh nerfs calmants ,
- và giảm bệnh mất ngủ insomnie.
Được xem như một thực phẩm trong quá trình chế biến của trái hoặc sản phẩm trái tươi, vỏ ngoại quả bì của nhãn được xem như một chất thải cho nông nghiệp và tạo thành những vấn đề sinh thái ở một quy mô lớn.
Ngoài ra, những tử y của long nhãn Dimocarpus longan có chứa một lượng lớn thành phần hoạt chất sinh học bioactifs, như là :
- acides phénoliques ,
- flavonoïdes,
- và những polysaccharides,
và hiện diện những đặc tính :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- kháng siêu vi khuẩn antivirales ,
- chống oxy hóa anti-oxydant ,
- chống viêm anti-inflammatoires,
và những đặc tính :
- chống ung thư anti-carcinogènes.
mặc dù tử y long nhãn Dimocarpus longan cho thấy một số :
- hiệu quả sinh học physiologiques ,
Không có một nghiên cứu nào tập trung vào những hiệu quả trên đặc tính :
- chống viêm anti-inflammatoire, trong ống nghiệm in vitro,
- và thực hiện trên cơ thể sinh vật in vivo, cho đến nay như người ta đã biết.
Trong nghiên cứu này, những nhà nghiên cứu đánh giá những hiệu quả của “nước trích xuất của tử y long nhãn” WLP ( water extract of longan pericarp) sử dụng lipopolysaccharide ( LPS) :
- kích thích những đại thực bào macrophages RAW264.7 của chuột, trong ống nghiệm in vitro,
- và chất carraghénane (Carr) gây ra cho chuột  trong mô hình phù thủng œdème của chân chuột trong cơ thể sinh vật in vivo.
● Hoạt động chống nấm antifongiques in vitro của trích xuất long nhãn ( Dimocarpus longane,  hạt semences :
Nuchanart Rangkadiloka, Songsak Tongchusakc, Rachasak Boonhok, Sansanee C. Chaiyarojc , Varaporn B. Junyaprasertd , Waranun Buajeebe , Jaratluck Akanimaneea , Thida Raksasuka , Theeralaksna Suddhasthirae , Jutamaad Satayavivada.
Long nhãn  Dimocarpus longane Lour., chứa :
- những thành phần hợp chất polyphénoliques,
Thành phần này thể hiện nhiều đặc tính dược lý pharmacologiques .
Nghiên cứu này nhằm đánh giá những hoạt động kháng nấm antifongiques của trích xuất long nhãn Dimocarpus, bởi so với những thành phần hợp chất hoạt động của nó.
Những kết quả cho thấy rằng những hạt của long nhãn Dimocarpus longan thể hiện một hoạt động :
- chống nấm antifongique,
chống lại những men nấm levures cơ hội ( loài Candida và Cryptococcus neoformans ), là những nấm hiện diện trong người không gây bệnh khi ký chủ khỏe mạnh, chỉ chờ có cơ hội thí dụ như cơ thể suy yếu thì tác dụng của nấm mới phát triển .
Ngược lại, cơm nạt tử y long nhãn Dimocarpus longantrái nguyên không chứng minh hiệu quả ức chế inhibiteurs.
Acide ellagique cho thấy hoạt động chống nấm antifongique mạnh nhất tiếp theo bởi những chất :
- corilagine,
- và acide gallique, tương ứng 
▪ Acide ellagique ức chế nấm :
- Candida parapsilosis,
- và Candida neoformans,
hiệu quả hơn :
- Candida krusei,
- và cũng vài nấm Candida albicans chủng chẩn bệnh trực tiếp tại chổ cliniques.
Baidam cấy trồng cho một hoạt động kháng nấm antifongique cao hơn ( CMI = 500-4000 pg / ml) bởi vì nó có chứa những hàm lượng cao acide ellagique hơn của Edor ( CMI = 1000-8000 pg / ml) .
▪ Cho một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne, chất corilagineacide gallique có hiệu quả ức chế yếu trung bình chống lại :
- Staphylococcus aureus,
- và Streptococcus mutans, tương ứng.
Hạt long nhãn Dimocarpus longan sau đó đã được áp dụng trong những :
- sản phẩm vệ sinh miệng hygiène buccale .
Những chế biến bột hạt Long nhãn sủi bọt ( trích xuất của 5 % ) đã làm giảm đáng kể những kết dính của nấm Candida albicans với những dãi acryliques.
▪ Nước súc miệng chứa 0,5% trích xuất thể hiện một hoạt động chống nấm antifongique tốt so với sản phẩm thương mại.
▪ Những kết quả, chỉ ra rằng trích xuất của hạt long nhãn Dimocarpus longan và thành phần hợp chất polyphénoliques có thể được sử dụng như yếu tố chống nấm antifongique trong những sản phẩm chăm sóc răng miệng bucco-dentaires để chữa trị những bệnh nhiễm men nấm cơ hội levures opportunistes .
● Dimocarpus longan  và kháng thể chống HIV-1 anticorps anti-HIV-1 :
Hiện diện nghiên cứu được thực hiện để đánh giá của những kháng thể chống HIV-1 anticorps anti -HIV- 1,
Hiệu quả của trích xuất long nhãn Dimocarpus longan và cũng nghiên cứu của những thành phần thực vật phytoconstituents từ những trích xuất :
- Chloroforme,
- acétate d'éthyle,
- và méthanol
với 80 % trích xuất của long nhãn Dimocarpus longan của những bộ phận trên không đã được thử nghiệm cho hoạt động chống HIV-1 anti-VIH-1, bằng cách sử dụng thử nghiệm sự hình thành của syncytiums.
▪ Acétate éthyle từ trích xuất của những bộ phận trên không của long nhãn Dimocarpus longan cho thấy chống HIV-1 anti- VIH-1 và những trích xuất khác ít hoạt động hơn như yếu tố chống HIV-1 anti - VIH -1.
Phân tích hóa thực vật phytochimique trích xuất của cây Long nhãn chứng minh sự hiện diện của ;
- triterpènes ,
- flavonoïdes,
- tannins,
- và hydrates de carbone.
Trong kết luận, những kết quả chứng minh rằng những trích xuất của long nhãn Dimocarpus longan có một khả năng dược phẩm của yếu tố như :
- chống HIV-1 anti-VIH - 1.
● Hoạt động chống oxy hóa antioxydante của vỏ và lá Long nhãn Dimocarpus longanes :
Y Liu , Liu L , Y Mo , C Wei , L Lv , P Luo
Trong nghiên cứu này, những vỏ và những long nhãn Dimocarpus longane Lour, được ly trích với 80 % của méthanol .
Hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante và hàm lượng acide ellagique (EA) trong trích xuất đã được nghiên cứu.
Để đánh giá những hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante, những trích xuất hầu như giống nhau 2,2 - diphényl-1 - picrylhydrazyl ( DPPH ), một hoạt động :
- làm sạch những gốc tự do piégeage des radicaux,
- và giảm sức mạnh. 
Ngoài ra, những hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante đi kèm với sự phát triển với sự giảm sức mạnh với hệ số tương quan cao.
Nội dung của acide ellargique EA trong trích xuất là 0,91 và 3,723 mg / g của mẩu vật khô tương ứng.
Sau khi thủy phân, hàm lượng acide ellargique EA được gia tăng gần 3 và 4 lần.
Do đó, acide ellagique trong vỏ của long nhãn và trong còn tốn tại chủ yếu dưới dạng :
- ellagitannins .
Nghiên cứu cho thấy rằng vỏ long nhãn Dimocarpus longan không những là nguồn rất tốt của :
- chất ức chế những gốc tự do inhibiteurs de radicaux libres ,
nhưng cũng có một tiềm năng sử dụng trong sự sản xuất :
- chất acide ellagique .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
An toàn và độc chất :
Trong thử nghiệm về độc tính sơ bộ, lên đến 13 tuần của sự tiêu dùng hằng ngày trích xuất của hạt long nhãn Dimocarpus longan ( đến 800 mg / kg cho 4 tuần và 500 mg / kg trong 13 tuần ) không liên quan với những hiệu quả độc tính rõ ràng toxicologiques manifestes.
 ( một số biến động của sự dùng thực phẩm không phải là liều hoặc phụ thuộc thời gian và được cho là do:
- một cơ hội,
- một ngẫu nhiên,
- một sự đột biến đáng kể trong bạch cầu ái toan éosinophiles % ở chuột ).
Nuốt phải 5 g / kg ở chuôt trong 14 ngày không có liên quan với bất kỳ dấu hiệu độc tính toxicologiques.
▪ Không có độc tính rõ ràng liên quan đến các loại trái long nhãn Dimocarpus longan với một liều mạnh.
Thực phẩm và biến chế :
● Sử dụng trong ẫm thực :
Trái long nhãn Dimocarpus longan có vị ngọt, ngon ngọt, mọng nước.
▪ Trong những loại variété trồng nông nghiệp có phẩm chất cao được tiêu thụ tươi, long nhãn củng được dùng:
- trong súp ở Đông Á,
- trong thức ăn nhẹ, tráng miệng,
- và những thức ăn ngọt chua, tươi hay sấy khô,
- đôi khi dùng đóng hộp với sirop.
Hương vị khác với trái vải litchi, trong khi long nhãn Dimocarpus longan có một hương vi- ngọt khô, những trái vải litchis thường có hương vị ngọt gắt hơn.
▪ Trong thức ăn chữa bệnh và y học Tàu với căn bản thực vật, long nhãn Dimocarpus longan được cho là có ảnh hưởng đến:
- thư giản ralaxation.
▪ Ngược lại, với những trái long nhãn tươi, có hương vị ngon ngọt và tử y trắng, tử y khi được sấy khô trở nên màu nâu đậm gần như đen.
▪ Trong y học truyền thống Tàu, long nhãn xem như trái vải litchi, được cho là để cung cắp :
- « năng lượng » bên trong cơ thể.
▪ Hạt và vỏ không ăn được :
Sửa soạn / Thực phẩm :
▪ Người ta có thể tiêu dùng tươi như trái vải thiều Litchi, thường:
- dùng tươi, và nhiều người thích ướp lạnh,
- hoặc dưới dạng nước ép của trái nhưng cô đọng rất ngọt hoặc pha trộn với những nưóc ép khác.
▪ Người ta có thể bào quản đóng hộp hoặc trong rượu.
Long nhãn Dimocarpus longan đóng hộp thường không giống trái tươi vì có chứa nước đường theo hương vị riêng không có gì giống trái tươi có hương vị thơm của thiên nhiên.
▪ Người ta cũng có thể sấy khô để sử dụng về sau như :
- ăn khô,
- hoặc dùng nấu chè
thường thì là một thành phần trong chè sâm bổ lượng.
▪ Vỏ long nhãn Dimocarpus longan một khi được cắn hoặc bốc ra, nước bên trong có thể phụt ra.
▪ Không ăn hạt bên trong.


Nguyễn thanh Vân

mardi 27 mai 2014

Tam thất - Tien Qi root

Chinese ginseng- American Ginseng
Chinese Tien Qi root
Cây Tam Thất - Khui đen
Panax pseudoginseng Wall.
Panax notoginseng (Burkill) F. H. Chen ex C. Y. Wu & K. M. Feng
Araliaceae
Đại cương :
Panax notoginseng là một loài của giống Panax. Danh pháp khoa học cho cây thường dùng hoặc là Panax Notoginseng hoặc Panax Pseudoginseng. Thường gọi là Notoginseng.
Cây này cũng được gọi là pseudoginseng và ở bên Tàu gọi là 田七 (Tianqi), Tienchi ginseng, San qi hoặc Sanchi.
Notoginseng thuộc cùng giống khoa học với Panax, như nhân sâm ở Á Châu.
Trong tiếng Latin, từ panax có nghĩa là « vạn ứng, thần dược panacée », và là họ của cây Nhân sâm Aralliaceae, được biết rất rộng rãi, nhưng cây Tam thất Panax pseudoginseng không là một thích ứng adaptogène như những loài của Panax được biết nhiều. ( tức là cây tăng khả năng của cơ thể để thích ứng với những áp lực khác nhau ở bất cứ nguồn gốc nào ).
▪ Nhưng Tam thất nổi tiếng như một dược thảo cầm máu hémostatique mà với cả hai :
- tiếp thêm sinh lực tonifie,
- và xây dụng tạo máu construit sang.
Tam thất Notoginseng mọc tự nhiên ở Tàu và Nhật Bản. Rễ Tam thất Panax Notoginseng được thu hoạch cho cả hai, trồng và trong rừng thiên nhiên là có giá trị nhất.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Địa thực vật, đa niên nhờ căn hành hình trụ hơi có thắt, dài 10-15 cm rộng 1 cm.
Thân khí sinh, tiểu mộc bụi, cao 20-30 cm, lâu năm có thể đạt đến 1,2 m, với tốc độ tăng trưởng rất chậm. Cây phát triển tốt trong ánh sáng mặt trời đầy đủ, bóng râm hay trực tiếp, khả năng chịu hạn khô thấp.
, chụm 3, màu xanh lá cây đậm, đâm nhánh từ thân, cuống lá 2-4 cm mang 5 lá phụ hình xoan thon, to 12 x 5 cm bìa có răng nằm, nhọn, cuống phụ dài 1 cm.
Phát hoa, hình tán, tròn gắn trên cọng dài 10-12 cm, cọng hoa mảnh, cao 4-6 cm.
Hoa, lưỡng phái, có cả 2 cơ quan sinh dục đực và cái trên cùng một cây,
Trái, hơi tròn, trong cụm màu đỏ ở giữa, to khoảng 4x5 mm mang đài và vòi nhụy còn tồn tại.
Bộ phận sử dụng :
Căn hành ( rễ ) Panax notoginseng, dùng nguyên hay cắt lát hoặc nghiền nát thành bột nhuyển.
Rễ Tam thất Panax notoginseng được thu hoạch trước khi ra hoa vào mùa thu hoặc sau khi hạt đã chín, tốt nhất là từ 6 đến 7 tuổi và có thể sử dụng tươi hoặc được sấy khô để sử dụng về sau.
Hoa  Tam thất cũng được dùng trong y học.
Thành phần hóa học và dược chất :
- Ginsenoside Rb1 , C54H92O23,
- Ginsenoside Rg1 , C42H72O14 - 2H2O,
- Dencichine , C5H8N2O5 , 0,87 % ;
- β -N- monooxalyl -L- α, acide β - diaminopropionique .
► Những thành phần hóa thực vật khác phytochimiques :
- Ginsenoside Rd,
- Ginsenoside Re,
- Ginsenoside Rg2,
- Ginsenoside Rh,
- Ginsenoside Rh1,
- Gypenoside X VII,
- Notoginsenoside R1,
- Notoginsenoside R2,
- Notoginsenoside R3,
- Notoginsenoside R4,
- Notoginsenoside R5,
- Notoginsenoside R6,
- Notoginsenoside B1,
- sanchinam A;
- daucosterol ;
- quercétine ;
- β-sitostérol ;
- adénine ;
- urine pyridine;
- huile volatile ,
- acides aminés ,
- panaxgtriol , ..v..v..
► Thành phần tinh dầu dễ bay hơi của Panax Notoginseng ::
● Dầu dễ bay hơi chứa :
- α - copaène,
- β- cubebene,
- caryophyllène,
- δ - guaiene,
- α – cédrène,
- 1,9,9 -triméthyl- 2 - demithano ,3,5,6,7,8 – hexaazulene,
- 1,1,5,5 - tétraméthyl-4- méthano- 2 ,3,4,6,7,10 - hexahy – dronaphthalene,
- diène - margarique méthylate de l'acide,
- diène - stéarique méthylate de l'acide,
- diène - acétate d'acide stéarique,
- acide di-tert- butylate de benzène - difornic,
- acide palmitique,
- diène - acide stéarique,
- isoally - benzène,
- phényl- éthanone,
- 3 -ène- nonaone – 2,
- cuparene,
- β - élémène,
- α - élémène,
- γ - elememe,
- α - muurolene,
- α - guaiene,
- β - guaiene,
- γ - cadinène,
- 2,6 - diterbutyl - 4 - méthyl phénol,
- méthylate de l'acide palmitique,
- acétate de l'acide palmitique,
- cyclododécanone,
- trans - nonenal - 2,
- tridecaene,
- 1 - méthyl-4- dioxidemethylthio - vélo ( 2,2,2 ) octane,
- tétradécane,
- pentadécane,
- hexadécane,
- heptadécane,
- octadécane,
- monodecane,
- cicosane,
- heneicosane,
- docosane.
► Nhận dạng thành phần hóa học của ginsénosides chánh :
● Ginsenoside Rb1 :
▪ Danh pháp hóa học :
(3-β,12-β)-20-[(6-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-glucopyranosyl)oxy]-12-hydroxydammar-24-en-3-yl2-O-β-D-glucopyranosyl-β-D-glucoside.
▪ Đồng nghĩa :
- Arasaponin E1,
- Ginsenoside RB1,
- Gynosaponin C,
- Gypenoside III,
- Panax saponine E,
- Pseudoginsenoside D,
- Sanchinoside E1,
▪ Công thức phân tử :
C54H92O23.
▪ Trọng lượng phân tử moléculaire :
1109,46 ;
CAS RN.:22427-39-0;75139-45-6;
RTECS RN.:LY9537200;
EINECS:244-989-9;
Note:Natural Product.
● Ginsenoside Rg1:
▪ Danh pháp hóa học :
Ginsenoside Rg1
 (6)-β-D-glucopyranosyl-(20)-β-D-glucopyranosyl-20S-protopanaxatriol.
▪ Đồng nghĩa :
- Ginsenoside A2,
- Panaxoside A,
- Sanchinoside C1,
▪ Công thức phân tử moléculaire :
C42H72O14.
▪ Trọng lượng phân tử :
801,14.
●  Dencichine:
▪ Danh pháp hóa học :
3-Amino-N-(carboxycarbonyl)-L-alanine
▪ Đồng nghĩa :
- neurotoxine
 ▪ Công thức phân tử moléculaire :
C5H8N2O5
▪ Trọng lượng phân tử moléculaire:
176.13;
▪ Phị điểm :
164 à 167 ° C.
Đặc tính trị liệu :
► Chữa trị y học :
San Qi, Tam thất Panax notoginseng là một mới lạ đến khá gần đây cho Thảo dược Tàu, sự sử dụng đầu tiên được ghi lại vào thế kỷ XVI.
Tuy nhiên, Tam thất Panax Notoginseng đã đạt được một sự quan trọng như một loại thuốc bổ, hỗ trợ cho :
- chức năng của tuyến thượng thận glandes surrénales,
đặc biệt là sự sản xuất của :
- corticostéroïdes,
- và kích thích tố sinh dục đực hormones sexuelles mâles.
Tam thất Panax Notoginseng cũng giúp cải thiện :
- sự tuần hoàn máu trong động mạch vành artères coronaires ,
cũng tìm thấy một sự sử dụng như là chữa trị cho :
- bệnh xơ cứng động mạch artériosclérose ,
- huyết áp cao hypertension,
- và viêm yết hầu angine.
▪ Những rễ và những hoa tam thất Panax Notoginseng được cho là thuốc :
- giảm đau analgésique ,
- chống viêm anti-inflammatoire ,
- sát trùng antiseptique ,
- làm se thắt astringent ,
- thuốc bổ tim cardiotonique ,
- lợi tiểu diurétique ,
- thuốc cầm máu hémostatique ,
- hạ đường máu hypoglycémique ,
- thuốc bổ tonique,
- khả năng làm lành thương tích vulnéraire.
- và kháng khuẩn antibactérien ,
Tam thất Panax notoginseng cũng sử dụng trong chữa trị :
- những vết thương bầm tím plaies contuses ,
- những chấn thương của những mô mềm blessures des tissus mous,
và tất cả các loại xuất huyết sortes de saignement, cho cả hai bên trong và bên ngoài cơ thể,
như là để chữa trị :
- tiểu ra máu hématurie :
- chảy máu cam saignements de nez,
- thổ huyết, nôn ra máu hématémèse ,
- xuất huyết tử cung hémorragie utérine,
- xuất huyết ở phổi hémorragies des poumons ,
- xuất huyết ống tiêu hóa tube digestif,
- và ở những vết thương blessures .
Tam thất Panax Notoginseng cũng được sử dụng bên trong cơ thể để chữa trị :
- bệnh động mạch vành coronarienne,
- và đau thắt ngực angine de poitrine .
▪ sử dụng uống, Tam thất Panax Pseudoginseng được sử dụng như :
- thuốc cầm máu hémostatique
▪ Những rễ của Tam thất Panax Notoginseng có thể được áp dụng bên ngoài như một thuốc dán cao cataplasme để giúp đở :
- tăng tốc độ chữa lành những vết thương guérison des plaies,
- và vết bầm tím contusions .
▪ Tam thất Panax Pseudoginseng cũng được sử dụng để :
- giảm đau nhức soulager la douleur,
và giảm :
- sưng gonflement ,
- cholestérol,
- và huyết áp động mạch tension artérielle.  

cũng được dùng cho :

- đau nhức ngực douleurs thoraciques ( angine de poitrine ) ,

- choáng váng étourdissements,

- và đau cổ họng maux de gorge .

Một số người áp dụng Tam thất Panax pseudoginseng trực tiếp trên da để :

- làm ngưng chảy máu arrêter le saignement .

Trong kết hợp vời 7 dược thảo khác, tam thất Panax Pseudoginseng được sử dụng để chữa trị :

- bệnh ung thư tiền liệt tuyến cancer de la prostate .

Rễ của Tam thất được sử dụng để làm thuốc chữa bệnh.
Cẫn thận, không nên lẩm lẫn giữa Tam thất Panax pseudoginseng với những dạng khác của Nhân sâm ginseng, như là :
- Nhân sâm Panax ginseng.
▪ Tâm thất Panax Pseudoginseng được dùng để :
- làm ngưng,
- hoặc làm chậm lại sự xuất huyết .
Tam thất Panax Notoginseng đôi khi được sử dụng cho những người, có :
- chảy máu cam saignements de nez ,
- ói hoặc khạc ra máu vomir ou cracher du sang,
hoặc tìm thấy máu trong :
- nước tiểu urine,
- hoặc trong phân selles,
- và bệnh xuất huyết hémorragique.
Hoa Tam thất Panax Notoginseng được sử dụng để chữa trị :
- bệnh chóng mặt vertiges,
- và choáng váng étourdissements.
 ► Lợi ích chữa trị và dược học pharmacologie :
● Chữa trị các loại khác nhau của hội chứng xuất huyết nội và ngoại syndromes hémorragiques internes et externes :
▪ Hiệu quả sự cầm máu hémostatique :
Dược thảo Panax Notoginseng này không những làm:
- ngưng xuất huyết arrêter les saignements,
nhưng cũng làm:
- tiêu ứ máu dissiper la tasse du sang,
cho những hiệu quả chữa trị ngoại lệ.
Tam thất Panax Notoginseng sử dụng cho những loại khác nhau của những hội chứng xuất huyết syndromes hémorragiques trongngoài cơ thể và đặc biệt có thể áp dụng được với những hội chứng xuất huyết do :
- huyết ứ stase du sang.
Đây là một dược thảo ngoại lệ với những chức năng như là :
- có khả năng làm ngừng chảy máu không để lại những máu ứ stase du sang,
- và làm tan những máu ứ dissiper la stase du sang,
mà không làm suy yếu khí Qi nguyên thủy ( Qi chủ yếu ).
 Tam thất Panax notoginseng có một hiệu quả tốt trên sự chữa trị của tất cả các loại xuất huyết hémorragiques, như là :
- nhổ nước bọt có máu emptysis ,
- xuất huyết từ mắt ophthalmorrhagia ,
- chảy máu saignements ( tất cả các loại chảy máu nói chung ) .
Tam thất Panax Notoginseng cũng tốt cho chữa trị :
- máu trong phân sang dans les selles ,
- xuất huyết tử cung saignements utérins ,
- và kinh nguyệt quá nhiều menstruations excessives .
● Kiểm soát xuất huyết sau khi sanh đẻ ở người phụ nữ hémorragie post-partum :
 Tam thất Panax notoginseng được sử dụng để chữa trị xuất huyết bên ngoài cũng như bên trong, bao gồm :
- chảy máu cam saignements de nez,
- trong phân có máu selles sanglantes,
- và trong nước tiểu urine .
Theo những nhà dược thảo Hoa Kỳ, Tam thất Notoginseng đã được sử dụng ở Hoa Kỳ trong vài năm, để :
- kiểm soát những sự xuất huyết sau khi sanh đẻ, ở những người phụ nữ.
- và những xuất huyết nhiều liên quan đến thời kỳ mãn kinh ménopause .
Trong năm 2002, một số nhà Dược thảo đã đề nghị tam thất Notoginseng như một thuốc thay thế để chữa trị :
- liệu pháp thay thế kích thích tố thérapie de remplacement d'hormone..
● Để chữa trị những chấn thương lésions traumatiques và sự ứ máu với stase du sang với sự đau nhức douleur :
Cây Tam thất Panax Notoginseng này có thể thúc đẩy sự tuần hoàn máu bằng cách loại bỏ những máu ứ để :
- làm dịu bớt, hết sưng maîtriser l'enflure,
- và tiêu diệt đau nhức tuer la douleur,
vì vậy Tam thất Panax Notoginseng là một loại dược thảo nghiên cứu điều trị thương tích, chấn thương chánh yếu traumatologique majeure .
 Tam thất có thể dùng một mình để uống hoặc áp dụng bên ngoài, hoặc kết hợp với :
- máu - lưu thông - thúc đẩy,
- và thảo dược kích hoạt khí Qi.
● Để chữa trị hội chứng khác do máu ứ stase du sang , như :
- động mạch vành đau thắt ngực coronarienne angine de poitrine ,
- những bệnh mạch máu não, thiếu máu cục bộ cérébro-vasculaires ischémiques,
- xuất huyết não di chứng hémorragiques séquelles cérébrales ,
- viêm gan mãn tính hépatite chronique do máu ứ stase du sang,
- và bệnh sa tử cung metroptosis .
 Trong những năm gần đây, cây tam thất Panax Notoginseng này cho ra nhiều hiệu quả chữá bệnh tốt trong việc chữa trị của những đau, như là :
- đau ngực động mạch vành angine de poitrine coronarienne ,
- những bệnh mạch máu não, thiếu máu cục bộ cérébro-vasculaires ischémiques ,
- xuất huyết não di chứng hémorragiques séquelles cérébrales , ..v...v..
bởi vì nó có thể loại trừ những máu ứ dissiper la stase du sang .
cũng có thể sử dụng để chữa trị :
- viêm gan mãn tính hépatite chronique nguyên nhân do máu ứ stase du sang .
Ngoài ra, sản phẩm tiêm chích, đã được sử dụng chích thịt injections intramusculaires , và đã được biến chế thành viên thuốc nhét cho vào âm đạo suppositoires vaginaux để chữa trị :
- bệnh sa tử cung metroptosis .
 Thuốc bổ nói chung :
Rễ Tam thất Notoginseng đã được sử dụng trong y học truyền thống Tàu từ ngàn năm. Một trong những nhà Thảo dược nổi tiếng Tàu nói rằng rễ tam thất là « Quý hơn vàng ».
Tam thất được dùng như thuốc bổ nói chung hoặc một thuốc như :
- làm cường kiện tonifier,
- và tăng cường cho toàn bộ hệ thống.
▪ Đặc biệt, tam thất được xem như thuốc :
- bổ máu sang,
- và bổ tim tonique cardiaque .
Những nhà Dược thảo Tàu xem Tam thất, là có :
- một năng lượng trung tính,
có nghĩa là không nóng cũng không lạnh trong hệ thống .
▪ Trong y học truyền thống Tàu, Tam thất Notoginseng được cho là hành động trên :
- những vấn đề của tim cardiaques,
- và kinh thận  rénaux méridiens,
là những kinh bao gồm sự tuần hoàn khí Qi ( năng lượng sinh sống ) trong cơ thể .
Tam thất Notoginseng, những nhà nghiên cứu đã phân lập những chất hóa học gọi là :
- saponines,
- và những flavonoïdes,
những chất, là những hoạt chất sinh học biologiquement actif trong cơ thể.
Một số những chất saponines trong Tam thất Notoginseng được cho là cung cấp nguyên liệu căn bản cho việc tạo thành những kích thích tố hormones quan trọng để :
- điều hòa mức năng lượng  niveaux d'énergie,
- và chức năng tình dục fonction sexuelle .
Tam thất notoginseng cũng đã được báo cáo để :
- kích thích hệ thống miễn nhiễm système immunitaire.
 Tim và hệ thống tuần hoàn Coeur et système circulatoire :
 Những nghiên cứu khác đã chỉ rõ những lợi ích của Tam thất Notoginseng, cho :
- tim cœur,
- và hệ thống tuần hoàn système circulatoire .
Bởi những hành động không hoàn toàn hiểu rõ, tam thất hình như gia tăng :
- dòng chảy của máu flux sanguin trong động mạch vành artères coronaires ,
là những mạch máu tưới máu cho cơ tim muscle cardiaque .
▪ Những bệnh tim thường là do sự tắc nghẽn trong những động mạch vành artères coronaires. Tam thất Notoginseng hình như cũng gia tăng sự tiêu thụ dưởng khí oxigène bởi những cơ tim muscles du cœur . Những hành động này có hiệu quả giảm :
- huyết áp động mạch pression artérielle,
- và điều hòa nhịp tim rythme cardiaque .
 Tam thất được sử dụng để chữa trị  :
- bệnh tim-động mạch vành maladie coronarienne .
▪ Sau khi uống, những bệnh nhân trong tình trạng cãi thiện đáng kể, và tim động đồ cardiogramme cho thấy rằng :
- khi nghĩ dưởng,
- hoặc làm thể dục, tình trạng của họ trở nên khá hơn.
Khi tam thất được sử dụng để :
- chữa trị mỡ trong động mạch tăng cao graisse artérielle élevée ,
- hàm lượng lớn cholestérine,
- hoặc tổng số chất béo trong huyết thanh máu,
đặc biệt hạ xuống.
● Hiệu quả tích cực trên máu :
 Tam thất Notoginseng cũng được ghi nhận có những hiệu quả tích cực trên máu như :
- giảm hạ cholestérol ,
- và tin là giúp làm tan những cục máu ứ  caillots .
Đồng thời, tam thất có uy tín để :
- ngưng xuất huyết nộingoại cơ thể .
Rễ Tam thất Notoginseng là một thảo dược chánh, quy định trong y học truyền thống Tàu để chữa trị :
- những thương tích do chấn thương blessures traumatiques .
● Chữa trị bệnh nhiễm HIV infection à VIH :
 Một sử dụng mới có thể cho rễ Tam thất Panax notoginseng, bao gồm chữa trị :
- bệnh nhiễm VIH .
Một chất xylanase gần đây đã được phát hiện, là một loại phân hóa tố enzyme hiện diện trong rễ của cây, đã được phân lập từ rễ của cây Tam thất Panax notoginseng.
Chất mới xylanase hình như ức chế VIH -1 của sao chép ngược transcriptase inverse, là một phân hóa tố enzyme cho phép siêu vi khuẩn virus làm suy giảm tính miễn nhiễm immunodéficience cơ thể con người để hòa nhập vào nhiễm sắc thể chromosome bên trong của tế bào.
● Chữa trị nứt nẻ da nghiêm trọng peau très gercées :
 Bột Tam thất Sanqi ( notoginseng de Panax ) dùng để chữa trị :
- bệnh nứt nẻ da nghiêm trọng peaux gercées sévèrement [ Jiangxi Zhongyiyao , 23 ( 1 ) : 35 (1992 ) ] .
Ngoài ra còn có những hiệu quả khác, như :
- (điều biến sự miễn nhiễm immunomodulateur,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa anti-oxydants , ..v..v..) ,
Tam thất Panax notoginseng nổi tiếng cho những đặc tính của nó như :
- cầm máu hémostatiques,
- và hóa sẹo lành vết thương cicatrisantes .
● Duy trì sự sống Preservation de la vie :
 « Rễ phép lạ duy trì cuộc sống », như nó được gọi bởi những người Tàu, như giới thiệu một dược thảo lớn được biết đến để duy trì sức khỏe cho nhân loại.
Tam thất Panax Notoginseng, cũng gọi là Tienchi ginseng, là một thân thuộc của Nhân sâm Panax Ginseng .
Đây là một thuốc :
- siêu bổ cho máu superbe tonique de sang,
- và thanh lọc máu khi nấu chín.
Tam thất là một yếu tố mạnh của sự năng động máu khi được tiêu dùng sống và được xem bởi những người Tàu, để bảo vệ :
- tim cœur,
- và hệ thống tuần hoàn máu système vasculaire .
▪ Tam thất Panax Notoginseng có thể sử dụng bên ngoài cơ thể như :
- làm ngưng chảy máu arrêter le saignement .
▪ Bên trong cơ thể, Tam thất được dùng rộng rãi trong thảo dược Tàu, như là :
- một thuốc bổ tonique sau khi bị chấn thương blessure traumatique .
▪ Tam thất Panax notoginseng là một thảo dược hàng đầu của Tàu để :
- kéo dài tuổi thọ longévité.
● Tăng cường giấc ngủ Boost sommeil :
- cải thiện trí nhớ améliorer la mémoire,
- ngăn chận những tổn thương của những tế bào não cellules du cerveau,
- cải thiện sự áp lực améliorer la contrainte
- phản ứng và làm dịu hệ thống thấn kinh système nerveux .
▪ Trích xuất của Tam thất Panax Notoginseng là một trong những thảo dược Tàu sử dụng để :
- làm tối ưu hóa tuần hoàn máu circulation sanguine,
- và nuôi dưởng máu nourrir le sang .
Những nghiên cứu khoa học cho thấy thảo dược Tam thất Panax notoginseng có một hiệu quả đặc biệt lợi ích trên :
- sức khỏe của tim mạch cardiovasculaire .
▪ Tam thất Panax notoginseng có thể tăng cường :
- sự co thắt cơ tim muscle cardiaque,
- bình thường hoá huyết áp pression sanguine,
- giảm sự hình thành những mãng bám vào thành mạch plaque,
- và hình thành những cục máu caillots sanguins ( bao gồm những tai biến mạch máu não accidents vasculaires cérébraux AVC ) .
▪ Tam thất Panax Notoginseng cũng được biết đến để :
- cải thiện tính đàn hồi của động mạch élasticité artérielle,
- và ngăn chận bệnh xơ cứng động mạch durcissement des artères .
Nghiên cứu khác cho thấy, cây Tam thất này đáng chú ý để :
- cải thiện tim cœur,
- não cerveau,
- và sự oxy hóa oxygénation của cơ thể ở cấp độ tế bào niveau cellulaire .
Điều này có thể được giải thích khả năng cho :
- cải thiện trí nhớ améliorer la mémoire,
- ngăn chận những tổn thương của những tế bào não cellules du cerveau,
- cải thiện sự áp lực améliorer la contrainte
- phản ứng và làm dịu hệ thống thần kinh système nerveux .
 ▪ Nhồi máu cơ tim Infarctus cérébral :
Tam thất Panax notoginseng có một hiệu quả trên sự chữa trị của
- ngập máu não hay trúng phong não apoplexie cérébrale, nguyên nhân bởi những tĩnh mạch ứ máu veines stase .
● Tiếp thêm sinh lực cho tuần hòa máu circulation sanguine :
Tam thất Panax notoginseng bổ dưởng tonifie :
- tuần hoàn máu circulation sanguine,
- và giảm máu ứ stase du sang ,
- kích thích dòng chảy kinh nguyệt flux menstruel,
- giản mạch máu dilate les vaisseaux sanguins ,
- cải thiện tuần hoàn máu améliore la circulation sanguine ,
- ngăn chận sự kết tụ huyết nguyên bào conglomérat de haematoblast,
- và gia tăng dòng chảy của máu đến não brain.
▪ Tam thất Panax Notoginseng được sử dụng để chữa trị :
- ngập máu apoplexie ,
- bại bán thân hémiplégie ,
- di chứng của bệnh mạch máu não séquelle de cérébrovasculaire maladies ,
- bệnh mắt ophtalmopathie ,
- huyết khối của tĩnh mạch trung tâm của võng mạc veine centrale de la rétine ,
- khoang mắt phía trước xuất huyết chambre antérieure hémorragie .
 ▪ Tiêm hoàn toàn chất saponines của Tam thất Panax Notoginseng có thể :
- giản những mạch máu dilater les vaisseaux sanguins,
- cải thiện vi tuần hoàn microcirculation,
- giảm sự tắc nghẽn obstruction trong mạch máu vaisseau sanguin.
có những hiệu quả tốt trên chữa trị :
- những bệnh tim cœur,
- những rối loạn phổi troubles pulmonaires,
- và tim mệt mõi kiệt sức cardiaques épuisement
 ● Chữa bệnh gan nhiễm độc hại cure hépatite toxique :
 Tam thất Panax Notoginseng được sử dụng trong :
- chữa lành bệnh viêm gan độc hại hépatite toxique ,
- và hàm lượng của SGTP được giảm đáng chú ý .
cũng là thuốc :
- chống xơ hóa gan anti-fibrose du foie ,
và có thể :
- ngăn ngừa bệnh viêm gan hépatite phức tạp bởi những xuất huyết của bộ máy tiêu hóa saignements de l'appareil digestif .
● Chữa bệnh vết thương sọ thịt cure crâne blessure de chair :
 Tam thất  Panax Notoginseng có thể sử dụng để chữa lành :
- vết thương sọ thịt crâne chair, vết thương ngoài da đầu,
- suy nhược chức năng thận mãn tính rénale chronique ,
- sự tăng sinh vết sẹo prolifération cicatrice sau khi bị phỏng brûlure ( bị thương ) ( như lửa ),
- và viêm nha chu parodontite, bệnh răng gây ra bởi vi khuẩn làm phá hủy phần lớn cấu trúc của nướu răng không thể phục hồi.
● Hiệu quả dược lý cho mạch máu não và tim :
 Collège TCM Wuhan thực hiện nghiên cứu trên rễ Tam thất Panax Notoginseng trên sự tuần hoàn mạch vành coronale circulation, tỹ lệ tiêu dùng dưởng khí oxygène của cơ tim muscle cardiaque,
Kết quả chứng minh và đồng thuận chấp nhận Tam thất Panax Notoginseng thuộc về một loại dược thảo lý tưởng để chữa trị :
- tim động mạch vành mở rộng coeur coronaire expansion, với những đặc tính tốt của tuần hoàn mạch phụ mạnh.
- và cải thiện vi tuần hoàn microcirculation ,
và chỉ những đặc tính cần thiết của thảo dược để :
- chống đau thắt ngực anti- angine
● An thần sedation và hiệu quả thể hình Body Building :
Những thành phần hiệu quả chủ yếu của Nhân sâm ginseng là :
- triterpènes, triterpènes ginseng chứa khoảng 10 đơn vị phân tử có hiệu quả khác nhau, quan trọng nhất trong số đó là :
- Ginsenoside R0,
- Ginsenoside Rb1,
- Ginsenoside Rg1,
- Ginsenoside Rd1,
- Ginsenoside Re,
trong số những chất trên, thành phần của :
▪ Ginsenoside R0, có thể làm cho cảm thấy thần trí hôn mê ( xuất thần sợ hải ) transe ,
▪ Ginsenoside Rb1 cho ra :
- sự bình tĩnh calme,
- và hiệu quả an thần sédatifs,
trên trung tâm thần kinh centre de nerf.
▪ Ginsenoside Rg1, mang lại sự thỏa mãn satisfaisant và kích thích trên trong tâm thần kinh centre de nerf , cho ra những hiệu quả :
- chống mệt anti-fatigue.
▪ Ginsenoside Rb1 và Ginsenoside Rg1 cũng kích thích :
- sự trao đổi chất biến dưởng métabolisme của những cholestérol máu cholestérol sanguin.
- và cholestérol ,
- và phát triển nhanh chóng acide ribonucléique ARN,
thành phần hợp chất mới của protéin trong :
- ty thể mitochondrie .
▪ Tam thất Panax Notoginseng chứa :
- số lượng lớn Ginsenoside Rb1,
- và lượng đáng kể của Ginsenoside Rg1,
gần như không có Ginsenoside R0 ,
do đó hiệu quả tốt đầy đủ năng lượng :
- cho tinh thần esprit,
- và không hôn mê thần trí, xuất thần sợ hải transe,
- và những hiệu quả tiêu cực khác.
● Động mạch vành Coronaire, bệnh tim maladie cardiaque :
 Áp dụng và thực hiện rễ Tam thất Panax Notoginseng 3 lần trong ngày, liều dùng 1 g , trong vòng 30 ngày, trong một thời gian trị bệnh.
▪ những triterpènes và flavones của Tam thất notoginseng chứng minh mạnh mẽ cho cơ tim muscle cardiaque để :
- hỗ trợ và gia tăng dung lượng máu trong tim sang cardiaque,
- huyết áp động mạch thấp hơn pression artérielle basse,
- giảm sự tiêu thụ dưởng khí oxygène của cơ tim muscle cardiaque .
● Hình thành khối kích thích tố tuyến thượng thận hormones surrénales :
Hơn 12% trích xuất của rễ Tam thất Panax notoginseng là thành phần hợp chất saponines .
Chứa nhiều loại :
- acides aminés,
- và thành phần vi lượng oligo-éléments.
Phần lớn thành phần trong Tam thất Notoginseng là :
 những khối cấu-thành kích thích tố hormones tuyến thượng thận surrénales, như là :
- cortisol,
▪ và kích thích tố sinh dục reproduction như :
- testostérone ,
- œstrogènes,
- và progestérone .
▪ Cũng sản xuất của những phân tử di truyển ARN không đặc biệt triển khai những acides aminés để tạo thành :
- gamma-globuline ,
chất này có hành động như một chất kháng thể anticorps để :
- kiểm soát,
- và ngăn ngừa một phạm vi rộng rãi của những bệnh.
▪ Những hành động của Tam thất Notoginseng trên hệ thống thần tim mạch système cardiovasculaire đã được khảo sát nghiên cứu kỹ lưỡng, được tìm thấy với :
- sự đàn hồi động mạch vành dialate l'artère coronaire,
- và sự gia tăng dung lượng máu trong động mạch vành débit sanguin coronaire.
Điều này cho phép cung cấp nhiều máu hơn cho những cơ tim muscles cardiaques làm cho :
- giảm tải trọng tim cardiaque,
- và giảm huyết áp động mạch pression artérielle.
cũng cải thiện :
- vi tuần hoàn microcirculation bảo đảm trong và chung quanh mô cơ tim bị tổn thương tissus cardiaque endommagé.
Nghiên cứu :
● Những nghiên cứu khoa học của Tam thất Panax notoginseng . :
Notoginseng đã được tìm thấy để làm giảm đau ngực chẩn bệnh tại chổ clinique kết hợp với đau thắt ngực angine de poitrine .
Đau thắt ngực thường là kết quả từ một sự co thắt trong thành vách của động mạch vành artère coronaire, trong phút chốc làm se thắt động mạch và cắt đứt nguồn cung cấp máu cho tim cœur .
● Trong nghiên cứu chẩn bệnh hiện trường clinique, với 15 bệnh nhân trên 16 mắc bệnh angine de poitrine, nhận đuợc Tam thất Notoginseng, được biết đã giảm đáng kể.
 ● Nghiên cứu trên động vật cũng cho thấy rằng Tam thất Notoginseng có thể làm giản nở những động mạch vành artères coronaires và được sử dụng như yếu tố :
- chống đau thắt ngực anti -angineux .
● Những vấn đề như :
- huyết áp động mạch cao hypertension artérielle ,
- xơ vữa động mạch athérosclérose ,
- và nồng độ đường mỡ cao triglycérides,
- và cholestérol ,
tất cả góp phần hạn chế sự lưu thông máu, dẫn đến nguy cơ :
- cơn đau tim hay gọi là nhồi máu cơ tim crise cardiaque,
- và tai biến mạch máu não accident vasculaire cérébral,
những nguyên nhân chủ yếu đưa đến tử vong ở những người trên 40 tuổi.
● Hàng triệu người lớn tuổi, đã dùng một hay nhiều thuốc để :
- điều hòa huyết áp động mạch pression artérielle ,
- giảm tĩ lượng cholestérol,
- và / hoặc giảm sự kết tập những tiểu cầu agrégation plaquettaire .
nhưng không có một thuốc nào lại không có nguy cơ tác dụng phụ và có thể đưa đến bất lợi và cũng có thể dẫn đến vấn đề mới xảy ra.
● Tam thất Notoginseng được biết như :
- một chất chống oxy hóa mạnh antioxydant ,
đây là một trong những lý do để cây Tam thất Panax notoginseng có thể chống lại :
- những tổn thương của những gốc tự do kết hợp với bệnh tim mạch cardiovasculaire,
và thật sự đã làm :
- đảo ngược những thiệt hại mà đã được thực hiện,
- trong khi cung cấp một sự bảo vệ chống lại những vấn đề tương lai.
● Tam thất Panax Notoginseng cũng tăng cường sức đề kháng với những bệnh và hoạt động như một thuốc :
- chống viêm anti-inflammatoire,
thậm chí làm giảm sự tăng trưởng của một số :
- bệnh ung thư nhất định cancers .
● Một nghiên cứu thực hiện trong ống nghiệm in vitro, cũng chỉ ra rằng nó thậm chí có thể:
- tái tạo nguyên trụ axones,
- và thụ trạng dendrites của những thần kinh neurones,
có thể bù đắp và sửa chữa mạng lưới thần kinh bị hư hỏng trong não cerveau của :
- bệnh mất trí nhớ  démence .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Biện pháp phòng ngừa :
● Cẫn thận : Tienchi ginseng là một chất kích thích stimulant và dùng uống với một liều quá cao có thể gây ra :
▪ căng thẳng nervosité,
▪ mất ngủ insomni,
● Những phản ứng phụ khác bao gồm :
▪ lo lắng anxiété,
▪ đau vú douleur du sein,
▪ tiêu chảy diarrhée,
▪ hưng phấn euphorie,
▪ đau đầu maux de tête,
▪ huyết áp cao hypertension artérielle,
▪ chảy máu cam saignement de nez,
▪ bồn chồn agitation,
▪ ói mữa vomissements,
▪ chảy máu âm đạo saignements vaginaux,
● Tam thất Tienchi Gingseng :
Sử dụng Tam thất, phải ngưng 7 ngày trước khi làm phẩu thuật như Nhân sâm,
▪ lý do là Tam thất Notoginseng có thể làm giảm hạ đường trong máu, có thể tạo ra vấn đề cho những bệnh nhân « nhịn đói à jeun » trước khi đi vào phẩu thuật chirurgie.
▪ Tam thất Panax notoginseng có thể hành động như một chất làm loãng máu diluant du sang, tăng nguy cơ chảy máu trong thời gian hoặc sau khi làm phẩu thuật chirurgie.
▪ Nhưng đối với những người phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú không được dùng, bởi vì có thể góp phần gây ra :
- sẩy thai fausse couche .
▪ Cần thực hiện dùng chung với thức ăn để tránh xảy ra hạ đường máu hypoglycémie ( nồng độ đường trong máu giảm ), ngay cả những người không bị bệnh tiểu đường non-diabétiques.
▪ Những bệnh nhân đang dưới sự chữa trị thuốc, phải tư vấn với Bác sỉ đang chữa trị, để tránh những trường hợp tương tác thưốc
● Tương tác thuốc :
● Những thuốc chống đông máu anticoagulants
▪ aspirine ( Notoginseng có thể ức chế hoạt động của tiểu cầu activité des plaquettes )
▪ warfarine ( Notoginseng có thể giảm hiệu quả ),
▪ héparine,
là những thuốc có chứa chất để làm loãng máu éclaircir le sang, hoặc những thuốc chống đông máu anticoagulants,
▪ và ticlopidine, một thuốc uống vào để ngăn ngừa những tiểu cầu máu kết dính plaquettes sanguines agglutiner,
- và kéo dài thới gian chảy máu prolonger le temps de saignement .
● Chất caféine hoặc những chất khác kích thích hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central.
● Notoginseng có thể gia tăng những hiệu quả, có thể là nguyên nhân :
▪ nhịp đập tim không đều  rythme cardiaque irrégulier
▪ mất ngủ insomnie
▪ căng thẳng nervosité
▪ đổ mồ hôi transpiration
● morphine
▪ ginseng có thể ngăn chận những tác dụng giảm đau nhức của morphine .
Những bệnh đang trong thời gian uống tất cả những loại thuốc trên, không nên dùng bất cứ chế phẩm nào có chứa tam thất Panax notoginseng, bất kỳ dưới một hình thức nào.
Ứng dụng :
● Nội xuất huyết hémorragie à l'intérieur hoặc trên bề mặt cơ thể surface du corps .
▪ Bột Tam thất Notoginseng ( Sanqi ) dùng một mình hoặc có thể sử dụng với ophicalcite ( Huaruishi ), Một loại đá carbonate, hiện nay gọi là ophicalcite, là một hợp chất tinh thể đá vôi với calcite serpentine, đó là để nói một loại đá được biết đến có vân xanh ngoằn ngoèo còn được gọi là cẩm thạch ....
  và tóc người được đốt thành than cheveux humains carbonisé ( Xue yu tan ).
● Xuất huyết hémorragies và sưng enflure do chấn thương bên ngoài .
▪ Bột Tam thất Notoginseng ( Sanqi ) được sử dụng một mình bên ngoài .
● Cho những loại khác nhau của chảy máu nguyên nhân bị ứ máu stase du sang ,
▪ nghiền nát Tam thất Panax notoginseng thành bột và dùng một mình hoặc dùng chung với Ophicalcitum ( Hua Rui Shi ) và tóc người đốt thành than Crinis Carbonisatus Hominis ( Xue Yu Tan ) .
● Đối với chảy máu do những chấn thương blessures traumatiques, :
- có hoặc không ứ máu stase du sang ,
- và cho sưng enflure,
- và đau nhức douleur ,
▪ Tam thất Panax notoginseng được nghiền nát thành bột nhuyễn và được sử dụng bằng cách uống hoặc dùng bên ngoài .
- dùng một mình hoặc dùng chung với tóc người đốt thành than ” cheveux humains carbonisé Crinis Carbonisatus Hominis ( Xue Yu Tan ),
- và căn hành ligustici chuanxiong tên khoa học Ligusticum chuanxiong Hort. ( Chuan Xiong ) .
● Dùng trong chữa trị cơn đau thắt ngực angine de poitrine trong :
- bệnh động mạch vành coronarienne .
● Cho chảy máu đi kèm theo khô miệng sécheresse de la bouche nguyên nhân do thiếu âm Yin, nó được dùng những thảo dược để :
- nuôi âm Yin,
- và loại bỏ nhiệt dư thừa từ máu excès de chaleur du sang .
Liều dùng :
▪ Nước nấu sắc décoction,
▪ dạng nguyên 3-10 g ,
▪ dưới dạng bột 1-1,5 g ,
Trong phần lớn những trường hợp, sử dụng được xay thành bột và cho uống. Nó cũng có thể bao gồm nước nấu sắc décoction.
▪ Sử dụng với số lượng đủ để dùng bên ngoài.
Tam thất Panax notoginseng được xay thành bột chà xát bên ngoài hoặc pha trộn bột tam thất Panax notoginseng với dầu dùng để áp dụng bên ngoài.
▪▪▪ Đề nghị khoảng ¼ đến ½ muỗng cà phê bột Tam thất Notoginseng, hòa tan trong nước nóng hoặc trong trà. Uống 2 đến 3 lần / ngày, để sử dụng bên trong cơ thể .
Kết quả cho thấy, một luồn nóng ấm từ bên dưới dạ dày và được phát hiện khi người ta uống vào với nồng độ hơn bình thường.
Rất có thể là do « nguyên tắc của máu » chung quanh vùng não cerveau .
Thực phẩm và biến chế :
Tam thất Panax notoginseng có thể sử dụng cho :
- thực phẩm, thức uống, trà.
Những rễ sử dụng như một hương liệu trong :
- những rượu mùi liqueurs hoặc làm trà.


Nguyễn thanh Vân