Foxtail Myrtle
Sim đuôi chồn
Myrtus communis -
L.
Myrtaceae
Đại cương :
● Nguồn gốc thực vật botanique
◦ Famille: Myrtaceae,
◦ Giống : Myrtus
◦ Loài : communis Linn (Hy lạp Grèce)
Tên giống Myrtus đi từ tiếng Hy lạp
grec 'myrtos' hoặc để đề cập đến giống genre chỉ bao gồm 2 loài có nguồn gốc ở vùng Địa trung hải méditerranéennes, là những Cây bụi có
thể sống tới hơn 100 năm.
● Nguồn gốc địa lý :
Chỉ loài của giống trong
Bắc bán cầu hémisphère nord, trong
Nam Âu Europe méridionale, trong Bắc
Phi Afrique du Nord và trong Tây Á Asie occidentale.
Lan rộng trong vùng Địa
trung hải méditerranéenne và trong
những vùng khác.
Nó rất khoan dung với
hạn hán và nó chỉ cần ít nước.
Nó có thể mọc trong
những nơi ẩm ướt, ở bóng râm hoặc ánh sáng mặt trời đầy đủ cho đến 800 m độ
cao.
Myrte (Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis) là một Cây bụi của lá thường xanh có nguồn gốc của vùng Địa trung hải
méditerranéenne.
Nó được trồng rộng rãi trong Do
Thái Israël, chủ yếu cho những mục đích trang trí cũng như cho sự sử dụng trong
truyền thống Do Thái juive.
Mùi dễ chịu của nó và Cây xanh tươi
suốt năm làm cho nó trở thành một sự lựa chọn rất tốt để làm những hàng rào
trang trí, nhưng Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis cũng có những đặc tính tuyệt
vời cho sức khỏe và những khám phá những ngạc nhiên lớn cho những mục đích ẩm
thực .
● Vào thời cổ đại, tàn lá của nó
đã được sử dụng để làm những vương miện
danh dự couronnes honorifiques, một
bản sao được tái tạo bằng vàng được tìm thấy ở British Muséum (Cổ vật Hy lạp Antiquité grecque).
Trải qua
hàng ngàn năm, thực vật nhỏ này đã được thấm nhập vào trong thần thoại mythologie, lịch sử histoire, văn hóa culture,
y học médecine và những nghệ thuật
nấu ăn arts culinaires trong nhiều nền văn hóa khác nhau, bao gồm Hy lạp Grèce, La Mã Rome ,
Anh quốc Angleterre, Ukraine, Tàu và những nước khác.
Tính đa
năng của loài hoa quan trọng này vẫn đang còn được khám phá, nhưng những sự sử
dụng của nó đã thay đổi từ những ứng dụng trong ẩm thực và trong trang trí cây
cảnh đến những áp dụng y học mạnh và những yếu tố những nghi lễ tôn giáo.
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis, cũng
được gọi là Nerte, hồi tưởng đến lưu
vực Địa trung hải bassin Méditerranéen
(Corse, Sicile, Sardaigne...) nơi đây nó mọc trong tình trạng hoang dại trong
cây bụi garrigue và những rừng bois.
Cây bụi này với thói quen thẳng
đứng có đặc điểm rất thơm, bởi những lá như bởi những hoa của nó.
Sự tăng trưởng của nó khá chậm và
độ cứng của nó bị giới hạn ở -5°C.
Ethnobotanical Sources and Characteristics
of Myrtus
communis Linn.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây bụi hoặc đôi khi được xem
như một Cây nhỏ với những lá thường luôn xanh, rậm trải rộng, có thể đạt đến
khoảng 5 m cao, thẳng, mượt, có mùi thơm, có thể có cuộc sống đến 300 năm.
Lá, mọc đối, rất gần nhau,
gần như không cuống, hình trứng-mũi dáo nhọn cấp tính, bìa nguyên, dai như cao
su, thường xanh không rụng, láng và bóng, không lá bẹ stipules, đo được từ 2 đến 5 cm dài, màu xanh lá cây đậm và có chứa
một tinh dầu thiết yếu thơm.
Hoa, trắng hoặc nhuộm màu
hồng nhạt, đường kính khoảng từ 1 đến 2 cm, mọc ở nách lá, cô độc, có cuống dài
với 5 cánh và rất nhiều tiểu nhụy màu vàng vượt nhô ra khỏi hoa, gồm :
- đài hoa, hình ống hàn dính với
bầu noãn, với 5 thùy tỏa rộng.
- cánh hoa, 5.
- tiểu nhụy, nhiều, với một chùm
tiểu nhụy màu trắng ở giữa, tỏa ra một mùi thơm, bao chung quanh vòi nhụy.
- bầu
noãn hạ, 1 vòi nhụy và nuốm đơn giản
Trái, là một quả mọng, ăn
được, hình trứng ellip, đường kính khoảng 1,5 cm, màu xanh dương đen khi trưởng
thành chín, vành còn lại do đài hoa không rụng. Bên trong chứ ít hạt.
Bộ phận sử dụng :
Những lá, những hoa và những trái (
quả mọng ).
▪ Những lá Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được thu hoạch theo yếu cầu và
được sử dụng tươi hoặc sấy khô.
Phương
cách trích : chưng cất hơi nước : Lá và cành.
▪ Những
trái Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis là thuiốc chống oxy hóa anti-oxydants
(anthocyanes) rất tốt, nhưng việc bảo quản của những chế phầm trong bình chứa
không được vượt quá 3 tháng.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Hợp chất chánh của Cây :
▪ Tanins (14 %) và dẫn xuất phénoliques :
- gallotannins,
- acide gallique,
- và acide ellagique,
- catéchine,
- myricétol,
- và myricitroside
▪ Flavonoïdes :
- myricétine-3-o-galactoside,
- myricétine-3-o-rhamnoside
▪ Phloroglucinols phúc tạp :
- myrtucommulones A và B,
- semi-myrtucommulone (lactones)
▪ Dầu thiết yếu Huile
essentielle (0,3 %) với :
- α-pinène,
- 1,8-cinéole,
- acétate de myrtényle,
- myrténol
▪ Acide ursolique
▪ Quả mọng Baies :
- anthocyanes
●
Hợp chất chánh của những chồi hoặc chồi non.
●
Hợp chất chánh của dầu thiết yếu huile essentielle.
Sự sử dụng chủ yếu nhất của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis là dầu thiết yếu huile essentielle, nó có thể áp dụng trong hương thơm liệu pháp aromathérapie và có những hiệu quả ấn
tượng impressionnants trên sức khỏe.
Dấu thiết yếu có một mùi giống như mùi của Cây
khuynh diệp eucalyptus và thư được bởi
những phương pháp chưng cất hơi nước distillation
à la vapeur của những lá.
Nhìn vào ngày nay, gần nhất cũng hiểu rằng tại sao Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis được xem là có giá trị trong hàng
ngàn năm nay.
Quả mọng
Baies :
▪
Oxydes terpéniques :
- 1,8-cinéole (20 - 40 %)
- Oxydes (20 đến 30%) (Cinéole),
▪ Monoterpènes :
- Monoterpènes (45 đến 60%) (Pinène, limonène),
◦ α-pinène (8 đến 25 %),
◦ limonène (8 - 18 %)
▪
Alcools monoterpéniques :
- myrténol,
- α-terpinéol
- Monoterpénols (3 à 5%) (Linalol).
▪ Esters terpéniques :
- Esters (2%),
- acétate de myrtényle (10 - 20 %),
- acétate de géranyle,
- acétate de linalyle,
- acétate de bornyle
▪
Sesquiterpènes :
- α-caryophyllène (2 %),
- α-humulène
▪
Lactones :
- myrtucommulones A et B
▪
Aldéhydes :
- myrténal,
- trans-2-hexanal
◦ Hai chémotypes được mô tả :
▪ H.E. Myrte rouge Myrtus communis ct acétate de myrtényle
▪ H.E. Myrte vert Myrtus communis ct cinéole
▪ Những
thành phần hành động của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis là nhanh chóng hấp
thu và tạo ra nước tiểu urine một mùi
hương giống như mùi hoa Pensé
violette trong 15 phút.
● Giá trị dinh dưởng của myrte
▪ Những
lá và những rễ của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis chứa một kết hợp độc đáo
của thành phần hợp chất hữu cơ và chất dinh dưởng nutriments làm một chất bổ sung thực phẩm thú vị như một Cây thảo
dược nhưng cũng như một nguồn tinh dầu thiết yếu vô giá.
Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis chứa những chất chống oxy hóa antioxydants khác nhau và hợp chất :
- flavonoïdes,
đặc
biệt chất myricétine,
cũng
như :
- quercétine,
- catéchine,
- những acides citrique
- và malique,
- linalol,
- pinène,
- những tanins,
- và những đường khác sucres.
●
Thành phần sinh hóa biochimique :
Thành
phần sinh hóa biochimique có khả năng
phát triển tùy thuộc vào những điều kiện của sự sản xuất và phẩm chất qualité của dầu. Tuy nhiên, người ta có
thể dựa vào những thành phần này để đánh giá phẩm chất của dầu.
Đặc tính trị liệu :
▪ Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis được đánh giá cao cho một một số hiệu năng điều
trị thérapeutiques. Nó được sử dụng
trong :
- bệnh da liễu dermatologie,
bởi vì
nó có những đặc tính :
- sát trùng antiseptiques
(khử trùng désinfectantes),
- làm se thắt astringentes
(nó làm khô những mô assèche les tissus
và thức đẩy hoá sẹo lành những vết thương loét cicatrisation des plaies),
- cầm máu hémostatiques
(nó làm ngưng chảy máu stoppe les
hémorragies),
- và làm mềm adoucissantes.
▪ Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis có đặc
tính :
- chống ho antitussif,
- long đờm expectorant
▪ Đặc tính kháng khuẩn antibiotiques do :
◦
auxmyrtucommulones,
◦ đặc biệt
gallomyrtucommulone B,
đối với những vi khuẩn bactéries gram-dương (tương tự hiệu quả
thuốc pénicilline và streptomycine)
- chống nấm antifongique,
- Chống oxy hóa anti-oxydant :
◦ (hợp chất phénoliques),
◦ (myrtucommulones),
- và chống nhiễm độc gen
nhiễm thể antigénotoxique
(myricétine-3-o-galactoside,
myricétine-3-o-rhamnoside)
- chống đột biến anti-mutagène,
- chất gây cảm ứng lập trình tự hủy Inducteur d'apoptose,
- làm se thắt astringent,
- chống tiêu chảy antidiarrhéique
- là một chất bổ tonique
- chống viêm anti-inflammatoire,
Những myrtucommunolones có những đặc tính ức
chế chọn lọc :
- hình thành
prostaglandine (PG)E(2),
- và hoạt động COX-2.
- chống xơ vữa anti-athérogène.
▪ Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
có những đặc tính :
- kháng khuẩn antimicrobiennes,
- chống viêm anti-inflammatoires
- và làm se thắt astringentes
cực kỳ có hiệu quả,
điều
này làm cho nó rất có lợi ích trong chữa trị nhiều bệnh :
- đường hô hấp respiratoires,
- và vấn đề của da peau.
▪ Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis chứa những mức độ cao :
- acide salicylique (một hợp chất liên quan đến aspirine),
- và là một chất long đờm expectorant (giúp loại bỏ chất nhầy débarrasser du mucus),
Pha chế
một trà myrte Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis một sự lựa chọn rất tốt cho :
- cảm lạnh rhume,
- và bệnh cúm grippe.
▪ Những
lá Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
là :
- mùi thơm aromatiques,
- chất nhựa thơm balsamiques,
- cầm máu hémostatiques,
- và là thuốc bổ toniques.
Những
nghiên cứu gần đây cho thấy một chất trong Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis có
một hành động :
- thuốc kháng sinh antibiotique.
▪ Trái Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis là :
- thuốc tống hơi carminatif..
Nó được
sử dụng trong chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- những loét bên trong cơ thể ulcérations internes,
- và bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Tinh
dầu thiết yếu huile
essentielle :
- long đờm expectorante,
- chống viêm nước anticatarrhale
- chống nhiễm trùng anti-infectieuse,
- chống oxy hóa antioxydante
- chống nấm antifongique.
- chống co thắt antispasmodique,
- chuẩn bị cho một giấc
ngủ (Myrte đỏ)
- tắc nghẽn tuyến tiền liệt décongestion prostatique
▪ Thử nghiệm chưng cất phân đoạn distillation fractionnée chỉ ra rằng
hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobienne
là quan trọng nhất với một phân đoạn chứa cụ thể những chất :
- α-terpinéol, myrténol,
- và 1,8-cinéole.
Thật
vậy, nó có thể được chưng cất những dầu thiết yếu huiles essentielles ở nhà bằng cách nấu chín những lá Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
với hơi nước dẫn xuyên qua một ống làm lạnh vời trợ giúp bởi nước lạnh hoặc
nước đá, do đó cho phép nó biến thành hơi nước thành dung dịch lỏng.
Dầu thiết yếu huile essentielle
myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis, đặc biệt được phổ biến, thường được áp
dụng với dầu thiết yếu huiles
essentielles khác.
Một dầu
thiết yếu huile essentielle thu được
từ Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis là :
- thuốc sát trùng antiseptique.
Nó chứa
chất myrtol, được sử dụng như phương
thuốc chống :
- viêm nướu răng gingivite.
▪ Dầu
được sử dụng tại chổ nơi ảnh hưởng trong chửa trị :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Nhờ
hiệu quả làm tan máu ( tán máu ) décongestionnant
của nó, Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis này cho phép tranh đấu chống lại :
- những bệnh phổi affections
pulmonaires (lao phổi tuberculose
pulmonaire).
Nó có
thể chỉ định trong sự hổ trợ những bệnh :
- những viêm tai otites,
- viêm xoang sinusites,
- viêm tuyến tiền liệt prostatites
(viêm tiền liệt tuyến inflammation de la
prostate),
- tiêu chảy diarrhées,
- những bệnh trĩ hémorroïdes,
- và bệnh bạch đới khí hư leucorrhées (dịch trắng pertes
blanches).
Nó chứa
một dầu thiết yếu huile essentielle
cho phép tranh đấu chống lại :
- những chí rận poux.
Cuối
cùng, Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
đôi khi kết hợp với những thảo dược khác để điều trị :
- những viêm nướu răng gingivites
(viêm nướu inflammation des gencives).
Tuy
nhiên, một phương tiện đơn giản hơn nhiều cho những phương thuốc gia đình sẽ
được thjực hiện ngâm trong dầu infusion
d’huile bằng cách đun sôi lá Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis trong dầu cơ bản trung tính như là :
- dầu olive hoặc dầu hạt nho pépin de raisin.
Nó cũng có thể thực hiện ngâm trong
nước lạnh infusion froide (không đun
nấu cuisson) bằng cách để trong một
bình nước lạnh chứa đầy những lá Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis và dầu gốc, đặt trong một nơi đầy ánh sáng.
Điều
này mất nhiều thời gian, nhưng những hợp chất có giá trị của Cây cũng được bảo
quản tốt hơn theo phương cách này.
● Lợi ích cho sức khỏe của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis :
Trong những lợi ích cho sức khỏe
của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis, bao gồm một tốt hơn cho :
- sức khỏe hô hấp santé
respiratoire,
- săn sóc da soins de
la peau,
- tăng cường tính miễn nhiễm immunité renforcée ,
- và một cân bằng kích thích tố nội tiết équilibre hormonal,
những
lợi ích khác.
▪ Cải thiện bệnh hô hấp respiratoires :
Như đã
đề cập, dầu thiết yếu huile essentielle
của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được rất phổ biến trong hnương thơm liệu
pháp aromathérapie và thường được sử
dụng để làm giảm :
- những bệnh hô hấp affections
respiratoires,
như là :
- viêm phế quản bronchite,
- và hen suyễn asthme.
Nó làm
dịu những đường hô hấp voies
respiratoires và cho phép phóng thích dưởng khí oxygène, trong khi :
- làm dịu cơ thể calmant
le corps.
cũng như :
- làm chậm sự hô hấp respiration,
- và những kích thích irritation
được loại bỏ.
▪ Săn sóc da peau :
Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis đã được tìm thấy có hiệu quả để :
- loại bỏ mụn cảm éliminer
l'acné,
- và những khuyết điểm khác của da imperfections de la peau.
Nó phải
được áp dụng tại nơi ảnh hưởng dưới dạng dầu thiết yếu huile essentielle, thường được mang trong một dầu khác hoặc trong
những nồng độ rất hạn chế.
Những
hợp chất hữu cơ organiques và chất
chống oxy hóa antioxydants mạnh chứa
trong Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
có thể giúp :
- những tế bào lành bệnh guérir nhanh nhất,
- và cải thiện sự xuất hiện của những vùng ảnh hưởng.
▪ Ở
dạnh thảo mộc, nó được tiêu thụ cho những hiệu quả tương tự hành động từ trong
ra ngoài.
▪ Tăng cường hệ thống miễn nhiễm immunitaire renforcé :
Nhiều
nghiên cứu đã được chú trọng cho những :
- kháng khuẩn tự nhiên antibactérienne
nature,
- và chống ký sinh antiparasite
của myrte.
Cho lý
do này, nhiều người đang chuyển sang dược thảo này để :
- tăng cường sức mạnh của hệ thống miễn nhiễm système immunitaire của họ.
▪ Cân bằng kích thích tố nội tiết hormonal :
Những
nghiên cứu thâm cứu đã được thực hiện trong toàn thế giới trên những hiệu quả
của dầu thiết yếu huile essentielle của
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis trên hệ thống nội tiết système endocrinien, chủ yếu trên :
- sự điều hòa tuyến giáp trạng glande thyroïde.
Người
ta chứng minh rằng dầu thiết yếu huile essentielle của myrte, mà nó được
tiêu thụ hoặc hít vào, có thể có những
hiệu quả tích cực trên :
- sự phóng thích kích thích tố nội tiết libération d'hormones,
bao gồm
những chất có liên quan đến :
- buồng trứng ovaires,
- và sức khỏe sinh sản của những phụ nữ reproductive des femmes.
▪ Ngăn
ngừa ung thư cancer :
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được
đánh giá cao nhất cho những nồng độ cao chất chống oxy hóa antioxydants, bao gồm :
- quercétine,
- những tanins,
- myricétine,
- và catéchine.
Những
chất chống oxy hóa antioxydants này
đã được nghiên cứu rộng rãi và cho thấy có những đặc tính :
- chống gây ung thư anti-cancérigènes,
- và chống đột biến anti-mutagènes.
Thành phần hợp chất hóa học chimique của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis khá giống với những hợp
chất gỗ đàn hương bois de santal, có
liên quan với một sự giảm :
- ung thư tiền liệt tuyến cancer de la prostate,
- và vú sein.
Những nghiên
cứu đang thực hiện khám phá ra nhiều áp dụng có tiềm năng hơn trong :
- lãnh vực ung thư cancer
của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis.
▪ Sức khỏe thận rénale :
Một
trong những áp dụng cổ đại của những lá
của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis gởi đến để chữa trị :
- những vấn đề của những đường tiểu voies urinaires,
- hoặc những thận reins.
Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis có thể giúp :
- kích thích đường tiểu tiện miction,
cũng
như loại bỏ sự dư thừa của :
- độc tố toxines,
muối sels, chất lỏng liquides
và thậm chí chất béo graisse,
cũng
gíúp đỏ điều hóa :
- những chức năng của thận reins.
▪ Khả năng
nhận thức cognitives :
Chất myricétine là một trong những flavonols
quan trọng nhất mà người ta tìm thấy trong Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis. Người
ta phát hiện rằng nó ức chế sự hình thành của những :
- sợi xơ fibrilles
β-amyloïdes,
điều
này, nó là một trợ giúp rất mạnh cho những người mắc phải :
- bệnh Alzheimer,
- và bệnh mất trí nhớ démence.
Sự sử
dụng chữa trị thérapeutique của những
lá và những quả mọng của Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis có thể giữ được :
- tinh thần tỉnh táo esprit
clair,
- và ngăn chận sự xuống cấp của những đường thần kinh voies neuronales
dẫn đến
những rối loạn nhận thức troubles
cognitifs khủng khiếp này.
▪ Sức khỏe tim cardiaque :
Nó đã
được chứng minh rằng những flavonoïdes
khác nhau hiện diện trong Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis, bao gồm :
- myricétine,
- giảm sự oxy hóa oxydation
của cholestérol xấu (LDL-cholestérol),
điều
này có nghĩa là mức độ của cholestérol
sẽ duy trì cân bằng :
- những mạch máu vaisseaux
sanguins,
- và những động mạch artères
không bị tắc nghẽn,
- cũng không xơ vữa động mạch athérosclérose.
hệ
thống tim mạch cardiovasculaire sẽ
được bảo vệ chống :
- những bệnh động mạch vành maladies coronariennes,
- và tai biến mạch máu não accidents vasculaires cérébraux.
▪ Chữa trị bệnh tiểu đường diabète :
Mặc dù hội
đồng thẫm định vẫn chưa hiểu rõ kỹ thuật phổ biến của lợi ích cho sức khỏe của Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis, những báo cáo đầu tiên chỉ ra rằng những hợp
chất dễ bay hơi volatils và những flavonols
chứa trong myrte Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis có thể :
- giảm nồng độ đường trong máu sucre dans le sang,
điều
này có nghĩa là nó có thể giúp :
- điều hòa đường máu glycémie
trong cơ thể.
Đây sẽ
là một thúc đẩy lớn cho những bệnh nhân bệnh tiểu đường diabétiques, những người này cần phải theo dỏi lượng đường máu glycémie ở bất cứ lúc nào.
● Lợi
ích ấn tượng của Myrte Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis :
Một số những lợi ích của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis cho sức khỏe, đặc biệt là tinh dầu thiết yếu của nó, bao gồm khả năng
làm :
- giảm những vấn đề hô hấp problèmes respiratoires,
- bảo bệ chống những bệnh đường
ruột affections intestinales,
- điều hòa hệ thống nội tiết système endocrinien,
- ngăn ngừa một số nhất định ung
thư cancers,
- và chữa trị những bệnh da maladies de la peau,
- giảm nồng độ đường trong máu sucre dans le sang,
- cải thiện chức năng của hệ
thống thận système reins,
- tăng cường sức mạnh nhận thức cognitive,
- và cải thiện sức khỏe của tim cardiaque.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Những
thông tin thực vật dân gian ethnobotaniques
cho thấy rằng Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được nổi tiếng trong dân gian folklorique
để chữa trị nhiều bệnh, như là :
- loét dạ dày ulcère
gastrique,
- tiêu chảy diarrhée,
- kiết lỵ dysenterie,
- ung thư cancer,
- bệnh thấp khớp rhumatisme,
- xuất huyết hémorragie,
- những xoang sâu sinus
profonds,
- bệnh bạch huyết, khí hư leucorrhée,
- lnhững bệnh trĩ hémorroïdes,
- viêm inflammation,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- lo lắng anxiété,
- mất ngủ insomnie,
- bệnh tiểu đường diabète,
- tăng huyết áp hypertension,
- rối loạn phổi troubles
pulmonaires,
- và những bệnh da maladies
de la peau.
▪ Ngoài
ra, những nghiên cứu dược học dân tộc ethnopharmacologiques
cho thấy rằng thảo dược này có nhiều hoạt động dược lý pharmacologiques rộng rãi, bao gồm :
- kháng vi khuẩn antimicrobiennes,
- chống tiêu chảy antidiarrhéiques,
- chống tiểu đường antidiabétiques,
- chống co thắt antispasmodiques,
- giản mạch vasodilatatrices,
- chống loét antiulcéreuses,
- chống oxy hóa anti-oxydantes,
- chống loét ung thư anticancéreuse,
- giải lo âu anxiolytiques,
- an thần-thôi miên sédatives-hypnotiques,
- và hoạt động chống viêm anti-inflammatoires.
▪ Trong
Ấn Độ Inde, nó được xem như lợi ích
trong chữa trị :
- những bệnh não bộ affections
cérébrales,
bao gồm
:
- bệnh động kinh épilepsie.
▪ Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis (Myrtaceae)
là một trong những loại thuốc được sử dụng phổ biến nhất trong hệ thống y học
thực vật Unani phytomédecine Unani từ
thời Hy lạp cổ đại grecque.
Từ thời xa xưa temps immémoriaux, những bộ phận khác nhau của thảo dược này và dầu
thiết yếu đã được sử dụng cho những mục đích khác nhau, như là :
- những mỹ phẩm cosmétiques (kiểm soát rụng tóc chute des cheveux),
- hương liệu của những thực phẩm aromatisation des aliments,
- và những thức uống boissons,
cũng
như những mục đích chữa trị thérapeutiques
rộng rãi.
▪ Người
ta biết rằng Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis chứa :
- những acides phénoliques,
- những tanins,
- flavonoïdes,
- glycosides
- và những terpènes.
Dầu của
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis cũng được tìm thấy rất giàu nhiều loại :
- monoterpènes,
- và sesquiterpènes hoạt tính sinh học bioactifs với dẫn xuất của chúng.
Hầu hết
những nghiên cứu này xác nhận những luận điệu truyền thống đã đề cập bên trên
của Cây thuốc này.
Những nghiên cứu bổ sung là cần
thiết để khám phá hoạt động dược lý khác pharmacologiques
của thảo dược này trong một thời gian dài.
Nghiên cứu :
Không tìm thấy tài liệu.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Một cảnh
báo cẩn thận cuối cùng :
Như hầu hết những dầu thiết yếu huiles essentielles, dầu thiết yếu huile essentielle của Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis chỉ được sử dụng với những liều cực kỳ nhỏ nếu nó được tiêu
dùng hoặc bôi tại chổ nơi ảnh hưởng.
Tiêu thụ những lá của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis như một thảo mộc hoặc ăn
những trái là không nguy hiểm, nhưng
đối với dầu thiết yếu huile essentielle,
nên tham khảo với một chuyên gia hương thơm trị liệu aromathérapeute hoặc một người chuyên môn trị liệu thay thế trước
khi tiêu thụ hoặc áp dụng tại chổ nơi ảnh hưởng .
Nó có thể có những tác dụng phụ rất
nghiêm trọng nếu tiêu thụ với một số lượng lớn .
● Phản ứng
phụ và an toàn :
Dầu Cây
Sim đuôi chồn Myrtus communis là không an toàn. Nó chứa một chất hóa học có thể
là nguyên nhân của :
- những cơn suyễn crises
d'asthme,
- và một suy phổi insuffisance
pulmonaire.
Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis cũng có thể gây ra :
- buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- tiêu chảy diarrhée,
- huyết áp động mạch thấp hypotension artérielle,
- những rối loạn của tuần hoàn máu circulation sanguine
- và những vấn đề khác.
Không
có đủ thông tin để biết nếu sử dụng lá
và cành của Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis là không nguy hiểm.
● Phòng ngừa và cảnh báo đặc biệt :
▪ Mang thai Grossesse và cho con
bú allaitement :
Nó nguy
hiểm dùng Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis bởi đường miệng nếu một người mang
thai hoặc cho con bú.
Không
sử dụng chúng.
▪ Trẻ em :
Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis là không an toàn cho những trẻ em.
Thậm
chí một sự tiếp xúc đơn giản ở mặt với dầu
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis có thể gây ra :
- những vấn đề hô hấp problèmes
respiratoires,
- và tử vong mort
ở những
trẻ sơ sinh và những trẻ em nhỏ.
Ứng dụng :
●
Ứng dụng y học :
▪ Bên ngoài cơ thể, Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis được sử dụng trong chữa trị :
- mụn cám acné (
loại dầu thường được dùng ở trường hợp này ),
- những vết thương loét plaies,
- những bệnh nhiễm trùng những nướu răng infections des gencives,
- và những bệnh trĩ hémorroïdes.
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- những nhọt ung mủ abcès,
- một số bệnh da maladies
de la peau,
- và những bệnh nhiễm trùng infections gây ra ung mủ apparition
de pus.
- nhiễm trùng đường tiểu infections urinaires,
- vấn đề tiêu hóa problèmes
digestifs,
- tiết dịch âm đạo pertes
vaginales,
- tắc nghẽn phế quản congestion
bronchique,
- viêm xoang sinusite,
- và ho khang toux
sèche.
● Những ứng dụng
thực hành :
◦ Áp
dụng ngoài da cutanée,
xoa bóp massage
Để
hưởng lợi của những hiệu quả của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis (xanh
lá cây vert), pha loãng 1 giọt dầu thiết yếu huile essentielle với 4 giọt dầu thực vật, sau đó áp dụng và xoa
bóp lên vùng ảnh hưởng.
◦ Để
chữa trị những bệnh nhiễm trùng hô hấp infections respiratoires :
Pha
loãng 1 giọt dầu thiết yếu với 4 giọt dầu thực vật, sau đó áp dụng lên trên
lưng, đường xương sống và dưới bàn chân.
◦ Nhiễm
siêu vi khuẩn Infections
virales và vi trùng bactériennes :
Pha
loãng trong dầu thực vật và áp dụng trên lưng, đường xương sống và lòng bàn
chân.
◦ Cho
ho thuốc lá toux
du tabac :
1 giọt
dầu thiết yếu trong 4 giọt dầu thực vật, áp dụng lên trên ngực và lưng phía
trên, 4 lần mỗi ngày cho đến khi được cải thiện.
◦ Cho
những đau nhức douleurs :
pha
loãng trong một dầu thực vật và xoa bóp ở vùng đau nhức.
◦ Cho
sự tiêu hóa khó khăn digestion difficile :
pha
loãng trong một dầu thực vật và xoa bóp lên bụng theo chiều kim đồng hồ.
◦ Chàm,
chóc lỡ Eczéma :
pha loãng
trong một dầu thực vật và áp dụng trên vùng liên quan.
◦ Bệnh
nhiễm nấm da Mycose
cutanée :
pha
loãng trong một dầu thực vật và áp dụng trên vùng ảnh hưởng.
◦ Bệnh
ký sinh trùng da Parasitose
cutanée :
pha
loãng trong dầu thực vật và áp dụng trên vùng ảnh hưởng.
◦ Bệnh
trĩ Hémorroïdes :
pha
loãng trong một dầu thực vật và áp dụng trực tiếp trên vùng ảnh hưởng.
◦ Bệnh
chân nặng Jambes
lourdes, phù nề œdème :
pha
loãng trong một dầu thực vật và xoa bóp trên những chân hướng lên tim.
◦ Giản
tĩnh mạch ( suy tĩnh mạch ) Varices :
pha
loãng trong dầu thực vật và xoa bóp những chân theo hường lên tim.
◦ Đau
nhức cơ Douleurs
musculaires và / hoặc khớp xương articulaires :
pha
loãng trong dầu thực vật và xoa bóp vùng đau nhức.
◦ Viêm
tuyến tiền liệt Inflammation
de la prostate :
pha
loãng trong dầu thực vật và xoa bóp lên trên bụng dưới.
◦ Kinh
nguyệt đau nhức Règles
douloureuses :
pha
loãng trong dầu thực vật và xoa bóp ở bụng dưới.
◦ Ho khan do co thắt Toux sèche spasmodique :
Chỉ bởi đường trực tràng voie rectale bằng cách tham khảo ý kiến bác
sĩ điều trị trước.
◦ Viêm xoang Sinusite :
bằng cách hít hơi nước bên trên lọ.
●
Liều lượng
● Sử dụng bên
trong cơ thể En usage interne
▪ Chống
lại những bệnh phổi affections pulmonaires.
◦ Ngâm
trong nước đun sôi Infusion : Đun sôi
10 g lá sấy khô trong 1 lít nước.
Để ngâm
trong một thời gian 10 phút và lọc trước khi uống. Dùng 2 tách mỗi ngày.
◦ Nấu
sắc décoction : Để 10 g lá khô trong
nước lạnh. Đun sôi trong 1 lít trong thời gian 10 phút và lọc trước khi uống. Dùng
2 tách mỗi ngày.
▪ Liều
lượng thích hợp của Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như là : tuổi tác người sử dụng, sức khỏe của nó và nhiều điều kiện
khác.
Tại
thời điểm này, không có đủ thông tin khoa học để xác định một phạm vi của một
liều thích hợp cho myrte Cây Sim
đuôi chồn Myrtus communis.
Hảy nhớ
rằng những sản phẩm tự nhiên không nhất thiết phải luôn được an toàn và những
liều lượng có thể là quan trọng. Do đó nên tham khảo ý kiến của những người
chuyên môn chăm lo sức khỏe có khả năng thật sự trước khi sử dụng.
●
Phương cách sử dụng :
◦ Đường uống Voie orale
Cho
những vấn đề tiêu hóa digestifs, tốt
nhất tham khảo ý kiến Bác sĩ trị liệu trước khi xem xét đường uống.
◦ Hít vào inhalation :
Để tận
dụng những hiệu quả của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis (xanh vert) trên sự chăm sóc sức khỏe bien-être và bảo vệ :
- những bệnh nhiễm trùng Tai-Mũi-Họng infections ORL (bao gồm viêm xoang sinusite),
có thể
sử dụng dầu thiết yếu huile essentielle
của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis (xanh vert) bởi :
◦ Hít ẩm inhalation humide :
pha
loãng vài giọt dầu thiết yếu huile
essentielle trong một bình chứa nước nóng sau đó hít những hơi nước.
◦ Hít khô inhalation sèche :
Áp dụng
vài giọt dầu thiết yếu huile essentielle
của myrte Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis trên một chiếc khăn mù xoa hoặc một
con lăn galet kế đó thỉnh thoảng hít
thở.
Trong
trường hợp căn thẳng stress, hít thở
trực tiếp trong chai lọ, từ từ và sâu, và lập lại nhiều lần nếu thấy cần thiết.
◦ Khuếch
tán Diffusion :
Dầu
thiết yếu huile essentielle của Myrte
Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis (xanh
vert) làm từ những dầu tương thích với sự khuếch tán diffusion.
Để
tranh đấu chống lại những bệnh nhiễm trùng infections
và thúc đẩy thư giản relaxation, chọn
một trong những phương thức khuếch tán diffusion
sau đây :
◦ Khuếch tán bởi phun sương nébulisation.
Những
máy khuếch tán này đẩy dầu thiết yếu bởi một máy bơm, là có hiệu quả nhất,
nhưng giá thành thường cao và nó có thể gây ra nhiều hay ích sự ồn ào.
◦ Khuếch tán diffusion
với siêu âm ultra-sons (phun sương brumisation).
Ít
mạnh, khuếch tán diffuseurs này vẫn
có hiệu quả để hưởng lợi ích của những hiệu quả của dầu thiết yếu huile essentielle trong những phòng kín.
◦
Khuếch tán bởi nhiệt nhẹ diffusion par chaleur douce.
Cho một
vài giọt dầu thiết yếu huile essentielle
trong một thùng nhỏ của một máy khuếch tán.
Dưới
ảnh hưởng của nhiệt, những hạt phân tử mùi thơm dễ bay hơi hòa lẫn vào trong
không khí atmosphère.
Sự sử
dụng lý tưởng trong một gian phòng nhỏ đóng kín.
● Sử dụng bên
ngoài cơ thể En
usage externe
▪ Chống
những loét abcès,
những mụn nhọt đầu đinh furoncles và những bệnh da maladies de la
peau.
Băng
gạc Compresses : Thực hiện nước nấu
sắc décoction chỉ định sử dụng bên
trong cơ thể. Để hỗn hợp giữa 2 miếng vải và áp dụng trên những vết thương (2
hoặc 3 áp dụng mỗi ngày).
▪ Chống
viêm nướu gingivites.
Pha
trộn 5 ml dầu thiết yếu huile essentielle
của myrte, Cây trà arbre à thé ( Melaleuca alternifolia ), chanh citron và
lá nguyệt quế laurier noble (Laurus
nobilis) trong 50 ml dầu húng quế huile millepertuis ( Hypericum ).
Lau rửa
và khử trùng những nướu răng gencives
với alcool.
Đổ vài
giọt hỗn hợp trên ngón tay và thoa lên những nướu răng.
Thực
hiện 3 thoa mỗi ngày, sau những bữa ăn.
● Sử dụng
khác :
▪ Cây rất dung nạp với những vết
cắt thường xuyên và có thể trồng như một hàng rao trong những vùng ôn đới của
nước Anh Grande-Bretagne.
▪ Một dầu thiết yếu huile essentielle của vỏ, lá và hoa Cây Sim đuôi chồn
Myrtus communis được sử trong nước hoa parfumerie,
những xà bông savons và những sản
phẩm chăm sóc da soin de la peau.
▪ Một sản lượng trung bình của 10 g
dầu thu được từ 100 kilos lá Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis.
▪ Một nước hoa eau parfumée, được gọi là “ nước thiên thần eau d'ange ”, thu được từ những hoa Cây Sim đuôi chồn Myrtus
communis.
▪ Một than củi có phẩm chất cao
được chế biến từ gỗ.
▪ Gỗ, cứng, đàn hồi, hạt rất mịn.
Được sử dụng cho những Cây gậy, những can dụng cụ, những đồ dùng nội thất …v…v…
Thực phẩm và biến chế :
▪ Trái, dùng sống hoặc nấu chín.
▪ Trái Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis có
một hương vị thơm aromatique, nó có thể được ăn tươi khi trưởng thành chín hoặc
sấy khô và sau đó được sử dụng như một hương liệu cho thực phẩm thơm, đặc biệt
ở trong Trung Đông Moyen-Orient.
Người
ta cũng có thể chế biến một thức uống chua acide.
▪ Trái Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis khoảng
8 mm đường kính.
▪ Những
lá Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis
được sử dụng như làm một hương liệu trong những món ăn mặn nấu chín.
▪ Những
trái khô và những nụ hoa được sử
dụng để tạo hương vị cho những nước sauce,
sirop…v…v….
▪ Một
dầu thiết yếu huile essentielle của lá và cành Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được sử dụng như một gia vị,
đặc biệt khi nó được trộn với những gia vị khác.
▪ Trong
Italie, những nụ hoa Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis được tiêu thụ.
▪ Những
hoa Cây Sim đuôi chồn Myrtus communis có một
hương vị ngọt và được sử dụng trong những salades.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire