European plum
Prunier
Mận Âu Châu
Prunus domestica - L.
Rosaceae
Đại cương :
▪ Danh
pháp khoa học đồng nghĩa :
- Prunus communis Huds;
Prunus domestica var. juliana Poir; Prunus insititia L.; Prunus italica Borkh,
Prunus syriaca Borkh.
▪ Danh
pháp thông thường ( mỗi địa phương ) :
◦ Anh : Plum, Bullace plum, Damson
plum, European plum, Gage, Gardalu,
Garden plum,
Greengage, Prune plum, prunier ,
Wild plum, Yellow plum, Zwispeln
◦ Pháp : pruneaulier , prunier
commun.
◦ Tây ban nha : cirolero , ciruelo.
◦ Việt Nam tên gọi : Mận Âu Châu.
▪ Theo tiếng cổ latin, từ prunum
là tên của giống Cây, được mượn từ một ngôn ngữ của Tây Á Asie de l'Ouest, như
hy lạp proumnos
▪ Tên loài domestica, theo tiếng hy lạp grec
damaskênon, được mượn bởi tiếng latin damascena ("mận Damas prune Damas"), cũng đã cho nhiều
tên khác nhau như :
- Pháp damas, Bồ đào nha ameixa,
Anh damson, Đức Zwetschge, Quetsche
Những trái thịt của nhiều loài của giống Prunus, bao gồm cả loài Prunus
domestica, Prunus salicina, Prunus americana, được gọi chung là Plum (mận).
Hơn 100 loài mận prunes được trồng
trong những vùng ôn đới xuyên khắp thế giới từ thời tiền sử préhistoire. thông thường những trái mận khô prunes séchées được gọi tên là pruneaux.
- Tàu, là một quốc gia dẫn đầu sản
xuất mận prune trên thế giới,
▪ Cây có nguồn gốc ở Âu Châu Europe
và Á Châu Asie,
Hai giả thuyết trên nguồn gốc của
nó :
▪ Cho Zohary (2000), nó sẽ chỉ là
tiền thân progéniteur Cây Prunus
cerasifera (2n = 2x), và nó đã hiện diện trong Châu Âu trước khi thuần hóa domestication, như những cây còn lại
trong khảo cổ archéologiques thời đồ
đá pré-néolithiques trong những thung
lủng sông Rhin bên trên và của sông Danube gợi ý cho ta gợi ý về nó.
▪ Cho những tác giả khác, lục bội
này hexaploïde sẽ là tăng gắp đôi số
nhiễm thể trong tế bào amphiploïde của Prunus cerasifera (2x) và Prunus spinosa
(4x), do đó những không gian của sự phân phối chồng chéo lên nhau trong vùng
Caucase.
Mặc dù Cây prunes Mận Âu Châu Prunus domestica được
trồng trên khắp Âu Châu, người ta phát hiện một hiệu ứng terroir đã được đánh dấu ( hiệu ứng terroir có thể nói là hiệu ứng
của tất cả những điều kiện không chỉ đề cặp đến đất đai mà phải nói đến cả
những điều kiện khác ảnh hưởng đến sinh học của một sản phẩm như khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng ngày
đêm mặt trời mặt trăng môi trường, phương pháp sản xuất... điều kiện này thật
là trừu tượng khó có thể định nghĩa được .....
Hơn nữa, trong Bắc Mỹ, Cây prune
Mận Âu Châu Prunus domestica đã tỏ ra không thích hợp với khí hậu của miền động
và chủ yếu được trồng ở phía Tây nơi đây Californie đã phát triển một sự sản
xuất quan trọng cây mận prunier Prunus domestica cho trái mận khô pruneaux.
▪ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, Mận prune commune hoặc européenne, là
một Cây nhỏ với lá rụng thuộc họ rosaceae
là một loài thuần chủng hóa cổ đại, chỉ được biết trong canh tác trồng, ngày
nay được trồng trong những những vùng ôn đới trên toàn thế giới để cho trái của nó.
Loài này được ghi nhận đầu tiên bởi
những người dân Syrie Syriens sau đó
đến những người La Mã Romains , và
lây lan vào trong Tây Âu Europe de
l'Ouest trong thời gian thập tự chinh croisades,
có thể bắt nguồn từ một hoặc nhiều loài thừa kế Âu-Á progéniteurs eurasiens :
- prunier (Prunus
salicifera); prunellier (Prunus spinosa) và prune de Damson (Prunus insititia).
▪ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica thích sống
những nơi trú ẩn không quá lạnh, nó mọc ở dạng tự do, không tự bám vào vật
khác.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây nhỏ có lá rụng từ 6 đến 15
m cao, thuần hóa hoặc trong tình trạng hoang, gần vườn hoặc ở những khu rừng
bụi, với nhiều nhánh tỏa ra, tán tròn, màu nâu đỏ nhạt, không đắng, thường ít
hoặc không gai, ở nhánh non trơn láng, vỏ cây có dạng láng không có vết nứt, có
vãy.
Chồi mùa đông màu nâu đỏ nhạt,
thường thì láng.
Lá, rụng, đơn, nhỏ mọc
cách trên những cuống dài, cung cấp một lá phụ thẳng, viền mép mỏng lõm chỏm,
có lông mịn, rụng sớm, phiến lá khoảng 4 đến 10 cm dài x 2,5 – 5 cm rộng, màu
xanh lá cây đậm ở mặt trên và màu xanh lá cây sáng hơn ở mặt dưới, trở nên màu
vàng, cam hoặc đỏ vào đầu mùa thu, hình bầu dục mũi dáo nhọn ở 2 đầu, ít hay
nhiều có lông ở mặt dưới, cuốn lại trong chồi. Bìa phiến có răng nhỏ hoặc viền
phiến lá dợn sóng.
Gân lá thứ cấp 5-7 cặp ở
mỗi bên của gân chánh.
Hoa, cô độc hoặc tập hợp
thành đôi hay 3 trong một bó, ở đỉnh ngọn của những nhánh ngắn một năm tuổi, 1-2,5
cm đường kính. Nhỏ màu trắng xanh lá cây nhạt,
mang bởi 1 cuống hoa 1-1.2 cm, láng hoặc có lông mịn.
Hypanthium
đế hoa hình chén hình thành bởi những bộ phân căn bản của hoa, bên ngoài có
lông mịn.
Hoa xuất
hiện sớm cùng lúc hoặc trước những lá, bao gồm :.
- đài
hoa, 5, hình bầu dục, bên ngoài có lông mịn, bìa đài nguyên, đỉnh nhọn.
- cánh
hoa, màu trắng hoặc đôi khi màu xanh lá cây nhạt, gần như tròn hoặc hình ellip,
đáy hình nêm.
- tiểu
nhụy, nhiều từ 15 đến 20.
- bầu
noân, 1 buồng, 1 vòi nhụy.
Trái,
quả nhân cứng và có lông bên trên, hình cầu hoặc hình trứng, với một bề mặt lắp
lánh, đo được khoảng giữa 4 và 8 cm,
thấy rõ móc hoặc đỉnh nhọn, màu xanh lá cây trắng khi chưa trưởng thành, trở
nên đỏ hoặc tím đậm khi trưởng thành chín. Trái được bao phủ bên ngoài bởi chất
pruine là một chất sáp.
Nạt,
bên trong màu đỏ khi trưởng thành chín, có cảm giác mạnh như hạt hạnh nhân amande.
Tùy
theo loại variété, trái có màu sắc
khác nhau, màu đen khi chín ( variété
Saint-julien), màu vàng (mirabelle) hoặc màu tím (variétés Damas và reines-claudes).
Hạt,
nhân cứng dài và dẹt, gồ ghề nhưng không có rãnh.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ Cây, Trái, trái khô.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những trái pruneaux chứa :
- những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- những đường glucose hydrates
de carbone,
- những acides aminés,
- những vitamines,
- những nguyên tố khoáng minéraux,
- và những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques polyphénoliques chống oxy
hóa antioxydants.
▪ Những
thành phần chữa trị tích cực thérapeutiquement
actifs và cơ chế hành động có thể cũng được thảo luận.
♦ Thành phần :
▪ Những
trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có :
- một mùi hương đặc biệt nhẹ légère odeur particulière,
- và một hương vị ngọt sucré
hơi chua légèrement acidulé,
- và nhầy visqueux.
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica trưởng thành chín chứa :
- ngọt sucre,
- chất gôm gomme,
- lòng trắng trứng albumine,
- acide malique,
- pectine,
- chất xơ thực vật fibre
végétale, v…v….
♦ Nghiên cứu thành phần dinh dưởng và hóa
chất thực vật phytochimiques.
Giá trị
dinh dưởng chánh cho 100 g thực phầm, phần ăn được :
- năng lượng énergie
- 46 kcal
- glucose hydrate de
carbone 56,23 g,
- đường sucres -
9,92 g
- chất đạm protéine
- 0,7 g
- chất béo matière
grasse 0,69 g,
- chất xơ thực phầm fibres
alimentaires - 1,4 g
▪ Những Vitamies :
- vitamin C – 9.5 mg
- vitamin E 057 mg,
- vitamin K – 6.4 μg
- vitamin A 213.18 IU,
- thiamin 0.03 mg,
- riboflavin 0.06mg,
- niacin 0.33mg,
- pantothenic acid
0.12mg,
▪ Nguyên
tố khoáng :
- magnesium Mg – 7
mg
- manganese Mn 0.052 mg
- sodium Na 0 mg
- zinc Zn 0.1 mg
- calcium Ca 2.64mg,
- iron Fe 4.62 mg,
- phosphorous P 6.60 mg,
- potassium K 113.52 mg,
- và bao gồm : đồng Cu,
selenium Se.
▪ Những chất xơ của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là thành phần chủ yếu của phần tan
trong nước (80%) bao gồm :
- pectine,
- hémicellulose,
- cellulose
- và những chất mộc lignines.
Trong
quá trình sấy khô làm gia tăng tổng số những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires (Siddiq, 2006).
▪ Những đường như :
- sorbitol,
- glucose,
- fructose
- và saccharose
là
những đường đơn chiếm đa số sucres
simples majeurs.
▪ acide
malique là acide chiếm ưu thế,
mặc dù
:
- acide citrique,
- tartrique,
- benzoïque
- và borique
cũng đã
được xác định trong những trái pruneaux.
▪ Những
khác nhau của hương vị phụ thuộc vào mức độ chua thay vì mức độ ngọt (Jhones và
Bulls, 1929).
▪ Nhiều
thành phần dễ bay hơi đã được phân lập
từ những trái Mận Âu Châu. Prunus
domestica, trong số đó người ta tìm thấy :
- benzaldéhyde,
- linalol,
- nonanoate d'éthyle,
- cinnamate de méthyle,
- và γ-décalactone
góp
phần cho hương thơm arôme của những prunes
(Ismail và Williams, 1981).
▪ Sấy
khô dẫn đến sự biến mất một số nhất định thành phần dễ bay hơi và hình thành
những thành phần mới.
Ba (3) hợp chất mới đã được xác
định trong những trái pruneaux khô là :
- benzaldéhyde,
- 2-furancarboxyaldéhyde,
- và cinnamate d'éthyle (Sabarez và al., 2000).
▪ Những
trái prunes và trái pruneaux Cây prune Mận
Âu Châu Prunus domestica là một nguồn giàu những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques
polyphénoliques.
Những
hàm lượng tổng số thành phần phénoliques của những giống trồng của trái prunes Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã được báo
cáo giữa 282 và 922 mg / 100 g của trái (Siddiq, 2006).
Những
hợp chất phénoliques của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chủ yếu bao
gồm :
- acide chlorogénique,
- acide néochlorogénique,
- acide caféique,
- acide coumarique,
- rutine (Donovan và al., 1998),
- và proanthocyanidine (Kimura và al., 2008).
▪ Quá
trình sấy khô gia tăng hoạt động chống oxy hóa antioxydante do những sản phẩm của phản ứng không non-enzymatiques, gọi là mélanodines.
Ở những
trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, sự đóng góp của những polyphénols trong hoạt động chống
oxy hóa antioxydante của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chỉ khoảng 23% của tổng
số hoạt động chống oxy hóa antioxydante (Madrau và al., 2010).
Đặc tính trị liệu :
Những trái pruneaux là những trái prunes
được sấy khô và được tiêu thụ như thực phẩm hoặc thuốc médicament.
▪
Prunus domestica, Prunus salicina và Prunus americana là những nguồn chánh của pruneaux.
Những trái pruneaux được nổi tiếng trong
những thực hành y học truyền thống cho những đặc tính của nó :
- dinh dưởng nutritives,
- nhuận trường laxatives
- và tiêu hóa digestives
và được sử dụng để chữa trị :
- một nhuận trường laxatif an toàn và hiệu quả.
- và cũng cho những bệnh
liên quan dạ dày stomachique.
- tăng cao huyết áp hypertension,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh sốt fièvre.
▪ Những nghiên cứu gần đây cho thấy
rằng nó có những hoạt động :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- chống ung thư anticancéreuses,
- chống đường máu cao antihyperglycémiques,
- chống mỡ cao anti-hyperlipidémiques,
- hạ huyết áp antihypertensives,
- chống bệnh loãng xương
anti-ostéoporotiques,
- nhuận trường laxatives,
- và bảo vệ gan hépatoprotectrices.
▪ Vỏ Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica đôi khi được sử dụng như
:
- hạ nhiệt fébrifuge.
● Lợi ích cho sức khỏe và sự dinh dưởng nutrition
của những trái prunes
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là một trái tuyệt diệu và ngon ngọt, nghèo
năng lượng, không chất béo sans graisses
nhưng giàu vitamines, nguyên tố khoáng minéraux
và thành phần hóa chất thực vật phytochimiques.
▪ Những
trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được gọi là siêu thực
phẩm super-aliments bởi những nhà khoa học và được biết để :
- ngăn ngừa ung thư prévention
du cancer,
- sức khỏe sự tiêu hóa santé
digestive,
- sức khỏe của não bộ santé
du cerveau,
- đường máu glycémie,
- ngăn ngừa điểm vàng prévention
de la macula,
- và giảm cân perte
de poids.
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có chứa :
- những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- chất sorbitol
và
thành phần isatine là tốt để làm
trơn chức năng của :
- hệ thống tiêu hóa système
digestif,
- và chữa trị táo bón constipation
bởi vì
nó là thuốc nhuận trường tự nhiên laxatif
naturel có hiệu quả.
▪ Sự
hiện diện của :
- niacine,
- vitamine B-6,
- và acide patothénique
lá tốt
trong trao đổi chất biến dưởng métabolisme
của những đường glucides, chất đạm protéines và những chất béo graisses.
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có chứa đủ những nguyên
tố khoáng :
- sắt Fe,
potassium K và fluorure F.
◦ Nguyên
tố sắt Fe là tốt trong :
- sự hình thành của hồng huyết cầu formation de globules rouges;
◦ Nguyên
tố potassium K giúp điều hòa :
- nhịp đập tim rythme
cardiaque,
- và huyết áp động mạch pression
artérielle,
◦ trong
khi nguyên tố fluorure F là lợi ích
để :
- tăng cường những răng renforcement
des dents.
▪ Những
chất chống oxy hóa antioxydants như :
- vitamine C,
- zéaxanthine,
- lutéine,
- cryptoxanthine,
là
những hợp chất :
- thúc đẩy sức khỏe.
- và loại bỏ những gốc tự do radicaux libres trách nhiệm của nhiều bệnh tật.
◦ Một
số lượng lớn vitamine C giúp chống lại :
- những bệnh nhiễm trùng
infections ,
- và gia tăng sức mạnh
đề kháng của cơ thể.
▪ Trong một nghiên cứu gần đây, nó
đã cho thấy rằng những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy khô giúp :
- phục hồi khối lượng
xương masse osseuse,
- cũng ngăn ngừa bệnh
loãng xương ostéoporose.
▪ Sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica giúp :
- sản xuất và hấp thu
nguyên tố sắt Fe,
điều nầy thúc đẩy :
- sự lưu thông máu circulation sanguine,
- và sức khỏe tổng quát
của cơ thể.
▪ Trong một nghiên cứu mới, nó được
quan sát thấy rằng sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có những hiệu quả :
- chống ung thư anticancéreux
- và ngăn chận sự tăng trưởng của những tế bào ung thư croissance de cellules cancérigènes.
▪ Những
chất xơ thực phẩm của những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là lợi ích
trong sự bảo vệ chống :
- những ung thư cancers dạ dày-hô hấp gastro-respiratoires.
▪ Một nghiên cứu được thực hiện ở
Trường Đại học Floride và trong Oklahoma
cho thấy rằng những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy khô là tốt cho sức khỏe :
- sức khỏe xương santé osseuse, nó gia tăng mật độ xương densité osseuse và do đó có hiệu quả
trong trường hợp :
- bệnh loãng xương ostéoporose,
- và gẫy xương fractures.
▪ Nó đặc biệt có hiệu quả ở :
- những phụ nữ trong
thời kỳ mãn kinh femmes ménopausées.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica giúp :
- giảm hạ cholestérol
bằng
cách ức chế sự oxy hóa oxydation của
những LDL ở con người và lợi ích cho :
- những bệnh tim maladies
cardiaques.
nó cũng
có hiệu quả cho những vấn đề tim mạch cardiovasculaires
do sự hiện diện của nguyên tố potassium K giúp duy trì những mức độ của dịch (
dung dịch lỏng ) cơ thể liquides
corporels.
▪ Những
trái prunes đen Cây Mận Âu Châu Prunus domestica có nhiều giá trị như vỏ cây, những hạt và những lá, được sử
dụng trong chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète;
◦ những lá được sử dụng để :
- tăng cường những răng renforcement
des dents
do
những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes,
◦ những
vỏ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica cũng
tốt cho :
- những vấn đề cổ họng gorge.
Phần
lớn những lợi ích cho sức khỏe của trái
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã được có từ :
- những thành phần hợp chất phénoliques mà nó có chứa,
nó bao gồm :
- acide néocholorogénique,
- và acide chlorogénique.
Những
lợi ích khác cho sức khỏe phát sinh từ những thành phần chất dinh dưởng nutritifs của chúng.
Kinh nghiệm dân gian :
Trái Cây
này có từ thời La Mã.
▪ Ngày
nay, những đặc tính y học của những trái
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được xem như là hiển nhiên dùng cho mọi lớp và trái thường
bao gồm trong chế độ ăn uống phương Tây để làm giảm táo bón constipation.
▪ Trong
y học truyền thống Unani, những trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica được xem như :
- dinh dưởng nutritifs,
- làm lạnh réfrigérants,
- chất làm mềm émollients,
- làm mát rafraîchissants,
- tiêu hóa digestifs,
- nhuận trường laxatifs,
- và là thuốc bổ toniques.
▪ Những
trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus
domestica được sử dụng từ nhiều thế kỷ trong những món ăn ngọt plats sucrés, những sốt sauces, những món ăn cơm gạo plats de riz và thịt viande (Biryani).
▪ Nó
được sử dụng để chữa trị :
- chứng khó tiêu dyspepsie acide,
- những buồn nôn nausées,
- những ói mữa vomissements,
- để giảm cơn khát diminuer
la soif,
- trong những sốt liên quan đến sự rối loạn mật fièvres bilieuses,
là một chẩn đoán y khoa thường được sử dụng cho bất kỳ cơn
sốt nào thể hiện triệu chứng buồn nôn hoặc nôn.
Ngoài sự gia tăng nhiệt độ cơ thể bên trong và tiêu chảy
mạnh. "Bilious" có nghĩa
là tình trạng được cho là phát sinh từ các rối loạn mật.
- và đau đầu maux de
tête.
▪ Những
trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được sử dụng trong :
- sự suy nhược tổng quát (Usmanghani và al., 1997).
▪ Những
trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được ngâm trong một ly
nước trong một đêm và nước ép jus thu được được quản lý uống cho những
bệnh nhân vào buổi sáng để chữa trị :
- tăng huyết áp cao hypertension (Usmanghani và al., 1986),
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh viêm gan hépatite (Abbasi và al., 2009).
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica được sử dụng để :
- giảm đường máu glycémie
ở những quận của trung tâm Elazing trong Turquie (Cakilcioglu và Turkoglu,
2009).
▪ Nó cũng được chỉ định để chữa trị
:
- đau bụng kinh dysménorrhée,
- bệnh huyết trắng, bạch đới leucorrhée,
- những sẩy thai fausses
couches,
- bệnh suyễn asthme,
- và bệnh sốt fièvre
(Duke và al., 2002).
Nghiên cứu :
■ Hoạt động Dược lý :
● Hoạt động chống oxy hóa antioxydante :
Tổng số
hàm lượng phénolique và tổng số khả năng chống oxy hóa antioxydante của những trái
Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica đã được tìm
thấy cao hơn trái khô khác, bao gồm những trái chà là dattes, những trái figues
và những trái nho khô raisins secs
(Wu và al., 2004).
Trích
xuất trái prune và nước ép jus ức chế sự oxy hóa oxydation của những LDL người bị cô lập (Donovan
và al., 1998).
Những acides
caféoylquinique, hydoroxy cinnamique, protocatéchique, coumarine, lignine và flavanoïde
hiện diện trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt
động mạnh chống oxy hóa antioxydante
(Kayano và al., 2004).
Méthanol
rửa của một phần đoạn tan trong nước của trích xuất éthanolique của trái prune
đã tìm thấy một hợp chất mới,
- 4-amino-4-carboxychrome-2-one,
có một
hành động hiệp đồng synergique trên
hoạt động chống oxy hóa antioxydante của
những đồng phần của acide caféoylquinique (Kayano và al. , 2002).
- Acide
néochlorogénique và những đồng phân isomères
của acide chlorogénique trong những trái
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt động truy tìm của những anions superoxyde và
ức chế sự oxy hóa oxydation của linoléate
de méthyle (Nakatani và al., 2000).
Hai glucosides
de liginine đã được phân lập từ trái
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt
động tốt của sự hấp thu absorption của
những gốc oxygène (Kikuzaki và al.,
2004).
● Hoạt
động chống ung thư anticancéreuse :
Đã chứng minh rằng phần đoạn éthanolique
của nước ép jus của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica ngăn chận sự tăng sinh prolifération và gây ra những thay đổi
lập trình tự hủy apoptotiques trong
những tế bào ung thư biểu mô ác tính carcinome
của đại tràng con người colon humain
(Fujii và al., 2006).
Acide protocatéchique trong những trái
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica và những trái khác đã được chứng minh để ngăn
ngừa những tế bào biểu mô cellules
épithéliales có hại malignité trong
những mô khác nhau.
Những hiệu quả chống ung thư anticancéreux của những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là có thể liên quan với hoạt động
chống oxy hóa antioxydante của những
thành phần chứa trong nó.
Sự can thiệp với sự kích hoạt trao
đổi chất biến dưởng métabolique của
những chất gây ra ung thư cancérogènes
hoặc ngăn chận trực tiếp sự liên kết những liên kết gây ra ung thư cancérogène với những phân tử molécules ADN dẫn đến một sự đột biến mutation và một sự biến đổi ung thư néoplasique cũng có thể liên quan đến
hoạt động chống ung thư anticancéreuse
của acide protocatéchique (Tanaka và al., 2011).
● Hoạt
động chống tăng mỡ máu cao antihyperlipidémique :
Tiêu dùng hằng ngày trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica cho thấy một sự giảm cholestérol
huyết tương plasmatique và cholestérol
LDL ở những người mắc bệnh tăng cao cholestérol hypercholestérolémiques nhẹ (Tinker và al., 1991).
Những chất xơ của trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica đã làm giảm cholestérol huyết
tương plasmatique và gan hépatique ở những chuột mỡ máu cao hyperlipidémiques (Tinker và al., 1994).
Sự ràng buộc trong ống nghiệm in vitro của những acides mật biliaires với những trái Cây pruneaux Mận Âu Châu
Prunus domestica đã được so sánh với những trái khác và với thuốc cholestyramine.
Tổng số những đường đa polysaccharides của những trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica cho thấy khả năng để xử lý 50% của
khả năng sự cố định của những acides mật acides
biliaires của thuốc cholestyramine
(Kahlon và Smith, 2007).
Sự bổ sung bằng trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica khô ở mức độ 9,5% ngăn
ngừa xơ vữa động mạch athérosclérose ở
những chuột thiếu apoprotéine-E trong một chế độ ăn uống giàu nhiều cholestérol
(Gallaher và Gallaher, 2009).
Do đó, sự tiêu dùng hằng ngày trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica có thể là lợi ích trong sự cải
thiện xơ vữa động mạch athérosclérose
bởi những hành động làm giảm những chất mỡ lipides
và lipoprotéines.
Acide caféique giảm những loại phản
ứng oxygène trong những tế bào cơ trơn mạch máu musculaires lisses vasculaires được chữa trị với angiotensine II thu được từ một cơn đột
quỵ tự phát tăng huyết áp AVC
spontanément hypertensif ở chuột (SHRSP) và sự quản lý mạn tính của trích
xuất trái pruneaux Trái Mận Âu Châu Prunus
domestica ngăn cản sự nâng cao của
huyết áp động mạch pression artérielle
trong SHRSP (Neigeshi và al., 2007).
● Sự sử
dụng trong những sự thâm hụt nhận thức cognitifs liên quan đến tuồi :
Sự bổ sung thường xuyên nước ép jus của trái prune ở chuột có hiệu quả để giảm thiểu những sự thâm hụt nhận
thức cognitifs liên quan đến tuổi,
điều này có thể là do hoạt động chống oxy hóa antioxydante của nước ép jus
trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica (Shukitt và al., 2009).
● Hoạt
động chống lo âu anxiolytique :
Trong những mô hình chuột murins lo
âu anxiété, acide chlorogénique, với
liều 20 mg / kg, có một hiệu quả giải lo âu anxiolytique
có thể qua trung gian bởi sự kích hoạt của những thụ thể của những benzodiazépines
(Bouayed và al., 2007).
Gần đây, scự căn thẳng oxy hóa stress oxydatif trong não bộ liên quan
đến sinh bệnh pathogenèse của những
rối loạn lo âu troubles anxieux
(Bouayed và al., 2009).
Trái prune có thể có lợi ích
trong những rối loạn lo âu anxieux do
hàm lượng acide chlorogénique và khả năng cải thiện phòng thủ chống oxy hóa antioxydante.
● Lợi ích trong táo bón constipation và
những rối loạn gan troubles du foie :
Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chứa thành phần oxyphénisatine, người ta chứng minh
rằng nó hành động như thuốc nhuận trường tiếp xúc laxatif de contact (Ritchie, 1972).
Những
hàm lượng cao chất sorbitol và những
acides chlorogéniques cũng góp phần vào hiệu quả nhuận trường laxatif của những trái prune (Stacewicz và al., 2001).
Trong
một nghiên cứu ngẫu nhiên chéo mù đôi double
aveugle, 260 g / ngày của yaourt chứa những galactooligosaccharides (12 g /
ngày ), những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica (12 g / ngày ) và những hạt lin (12 g / ngày) làm giảm mức độ nghiêm trọng của táo bón constipation ở những đối thượng táo bón constipation (Sairanen và al., 2007).
Tiêu
dùng hằng ngày nước ép jus của trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica bởi
những tình nguyện viên thí nghiệm cho thấy một hiệu quả nhẹ của nhuận trường laxatif (Piirainenad và al., 2007) và
một sự giảm đáng kể của những hoạt động huyết thanh sériques của phân hóa tố alanine transaminase và của phosphatase kiềm
huyết thanh sérique (Ahmed và al.,
2010).
Do đó,
nước ép jus của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica có thể lợi ích như thuốc nhuận
trường nhẹ laxatif doux và hưởng lợi
ích trong những bệnh gan hépatiques.
● Tốt cho những xương os :
Những trái prune là rất hiệu quả để ngăn ngừa hoặc đảo ngược sự mất
xương perte osseuse (Hooshmand và Arjmandi,
2009).
Những trái prune giàu nguyên tố
kháng sélénium Se và nguyên tố bore B. Cả hai nguyên tố vi lượng này oligo-éléments điều biến trao đổi chất
biến dưởng métabolisme xương và bảo
tồn mật độ nguyên tố khoáng của xương minérale
osseuse.
Trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica ngăn chận sự rụng trứng
ovariectomie gây ra bởi sự thất thoát
mật độ densité nguyên tố khoáng xương minérale
osseuse ở những chuột cái.
Bao gồm những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica
trong chế độ ăn uống đảo ngược sự mất xương perte
osseuse ở những chuột thiếu kích thích tố sinh dục hormone buồng trứng ovariens,
ở những chuột đực mâles cắt bỏ tinh
hoàn orchidectomisés (Bu và al.,
2007) và những chuột đực trưởng thành và già (Halloran và al., 2010).
Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica
và thành phần polyphénols giảm sự tái hấp thu xương osseuse bằng cách ức chế
chất kích hoạt activateur của những
thụ thể hạt nhân récepteur nucléaire
cho tín hiệu của ligand NF-κB (RANKL) bởi những cốt nha bào ostéoblastes
một tế bào xương hơi khác tạo ra ossein
trong quá trình tạo xương, làm giảm sự điều hòa và hoạt động khác nhau của ostéoclastes là những tế bào có tác
dụng phá hủy trên mô xương, cơ chế này thông qua việc tái hấp thu xương được
gọi là loãng xương.
Những polyphénols của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica cũng gia tăng hoạt động nha cốt
bào ostéoblastique và chức năng trong
ống nghiệm in vitro, đã kết hợp với
sự điều hòa tích cực của những yếu tố phiên mã chính và những yếu tố tăng
trưởng liên quan trong sự khác biệt của những cốt nha bào ostéoblastes và sự liên kết ngang réticulation của chất keo collagène
(Smith, 2007) và sự ức chế trực tiếp sinh ra tế bào phá hủy trên mô xương ostéoclastogenèse bởi điều chỉnh giảm
những yếu tố hạt nhân của những tế bào bạch huyết T lymphocytes T (NFATc1) và chất trung gian gây viêm inflammatoires (Bu và al., 2008).
Ở những phụ nữ sau khi mãn kinh ménopausées, bổ sung bằng trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã gia tăng sự hình thành xương osseuse
và giảm sự tái hấp thu, cũng như giảm nguy cơ gẫy xương do loãng xương ostéoporotiques (Arjmandi, 2001,
Hooshmand và Arjmandi, 2009).
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Độc tính
Toxicité :
▪ Mặc dù không có đề cập cụ thể nào
cho loài Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, tất cả những thành viên của giống
Prunus có chứa những thành phần :
- amygdaline,
- và prunasine,
một chất khi được phân hủy trong nước để tạo
thành :
- acide cyanhydrique (cyanure
hoặc acide prussique).
Trong
một số lượng nhỏ, hợp chất này cực kỳ độc hại extrêmement toxique :
- kích thích hệ hô hấp stimule
la respiration,
- cải thiện sự tiêu hóa digestion,
- và mang lại một cảm
giác hạnh phúc và thanh thản.
▪ Phần ăn được của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là không độc hại non-toxique. Những hạt chứa
những glycosides cyanogéniques; amygdaline và prunasine mà khi sau khi thủy phân, phóng thích thành phần cyanure d'hydrogène độc hại toxique.
Những glycosides
của nó không bị thủy phân và vẫn bị giữ trong những hạt cho đến khi những tế bào không bị tỗn thương.
Sự tiêu
thụ thực phẩm chế biến không đúng cách chứa những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica hoặc những trái pruneaux
có thể gây ra một sự ngộ độc intoxication
với cyanure (Vetter, 2000).
● Chống chỉ định :
Không
có báo cáo nào cho những tác dụng phụ. Nhiều người có thể tránh sử dụng trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica khô do những hiệu quả nhuận trường laxatifs đã báo cáo.
Nhưng
những nghiên cứu đã chứng minh rằng sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica trong thực phẩm hằng ngày đến 100 g bởi
những người đàn ông và những phụ nữ thời kỳ mãn kinh ménopausées không thay đổi một cách đáng kể thói quen đường ruột
của họ intestinales (Tinker và al.,
1991, Lucas và al., 2004).
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những
trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy
khô là :
- nhuận trường nhẹ légèrement
laxatifs
và nó
thường được sử dụng trong nước nấu sắc décoction.
▪ Nó
tạo thành một chế độ thực phẩm régime alimentaire
dễ chịu và dinh dưởng cho những người tàn tật invalides, khi nó được nấu chín, nó đi vào trong thành phần của
Bánh kẹo Senna Confection de Senna.
▪ Một
dung dịch thuốc trong cồn teinture
được bào chế từ những chồi hoa tươi của
prunellier Cây Mận gai Prunus spinosa.
▪
Khoảng 20% dầu có thể thu được bàng cách nghiền nát những hạt nhân noyau Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica – nó trong sáng, màu vàng và có một hương vị và một mùi dễ chịu của
hạt hạnh nhân amande. Nó được dùng
cho mục đích thực phẩm alimentaires.
▪ Những
dư lượng sau khi ép được sử dụng
trong chế tạo một loại rượu mạnh brandy,
được tiêu dùng rộng rãi trong Hongrie.
▪ Thoái hóa điểm vàng dégénérescence
maculaire :
◦ Trái Cây prune vàng Mận Âu Châu Prunus domestica tươi chứa :
- vitamine A,
- và β-carotène
lợi ích
cho thị lực vue và da peau.
◦ Bệnh
mắt này liên quan đến tuổi. Đây là nguyên nhân chánh gây ra đui mù cécité ở những người trên 65 tuổi. Điểm
vàng macula là một bộ phận nhạy cảm
nhất của vỏng mạc rétine trong đó thị lực acuité
visuelle được tập trung nhất.
◦ Sự
thoái hóa của điểm vàng macular khởi
đầu của khuyết điểm, được diển dịch khi một người có một tầm nhìn bị tổn hại.
Sự tiêu
thụ thường xuyên trái prunes là tốt
cho :
- tầm nhìn ( thị lực ) vision,
- và thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire.
▪ Tăng Cholestérol élevé
Hàm
lượng chất xơ hòa tan trong nước fibres solubles của những trái prunes,
chủ yếu là chất pectine, giảm :
- nồng độ cholestérol ở con người cũng như ở những động
vật.
Nó thực
hiện bằng cách hấp thu cholestérol này và những muối mật sels biliaires, sau đó được loại bỏ qua với những phân fèces.
▪ Một
nghiên cứu đặc biệt được thực hiện ở những người mắc bệnh tăng nhẹ chlestérol hypercholestérolémie légère đã chứng
minh cho hiệu quả này.
▪ Táo bón Constipation
Sự hiện
diện của dihydroxyphénylisatine và
chất pectine làm cho trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là
một thuốc :
- một nhuận trường laxatif
hiệu quả.
Ngoài
hiệu quả nhuận trường laxatif,
- nó còn làm dịu và bảo vệ những thành vách của đường ruột parois intestinales.
▪ Ngăn
ngừa ung thư cancer
Sự tiêu thụ thường xuyên của những
trái prunes hoặc pruneaux giúp ngăn ngừa :
- ung thư đại tràng cancer du côlon.
Đây là một thực tế khoa học từ
nhiều năm, tin rằng chất xơ hoà tan trong nước fibre soluble trong một số nhất định thực phẩm bảo vệ chống lại :
- ung thư đại tràng cancer du côlon.
Một số nhất định nghiên cứu cho
thấy rằng một thành phần trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, được gọi là épicatéchine, giúp ngăn chận sự tăng trưởng và sự tăng sinh prolifération của những tế bào ung thư
ác tính cellules cancéreuses malignes.
Hơn nữa, những trái này giàu chất chống oxy hóa antioxydants, giúp tranh đấu chống lại :
- những gốc tự do radicaux libres có khả năng khởi
phát :
- những ung bướu khối u
ung thư tumeurs cancéreuses.
▪ Một nghiên cứu đặc biệt thực hiện
vào năm 2009 đã xác định của những polyphénols của trái pêche và trái prune cho
những hiệu quả ngăn ngừa hóa học chimiopréventif
chống lại :
- bệnh ung thư vú cancer
du sein.
● Ứng dụng khác :
▪ Một
thuốc nhuộm xanh lá cây có thể thu được từ những lá.
▪ Một thuốc nhuộm màu xám đậm đến
xanh lá cây thu được từ những trái.
▪ Một thuốc nhuộm màu vàng thu được
từ vỏ Cây.
▪ Một chất gôm gomme thu được từ những nơi tổn thương dọc theo thân có thể được sử dụng như một chất
kết dính.
▪ Những hạt được nghiền nát được sử dụng trong mỹ phẩm cosmétiquement trong sự sản xuất những mặt nạ cho những da khô peaux sèches.
▪ Gỗ cứng, chắc đặc, được sử dụng cho những nhạc cụ.
Thực phẩm và biến chế :
Trái, dùng sống hoặc nấu chín.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus
domestica
khác nhau đáng kể tùy theo giống cây trồng khác nhau, nhưng nó thường có một ít
bột, mềm, thơm ngọt với một hương vị thơm ngon từ rất ngọt đến chua acide.
▪ Những
trái chua hơn thường chỉ được sử dụng cho mục đích nấu ăn.
▪ Trái có kích thước khác nhay tùy theo
giống cây trồng nhưng nó có thể khoảng 8 cm rộng và chứa chỉ 1 hạt lớn.
▪ Hạt, dùng sống hay nấu chín.
Không
ăn những hạt nếu nó quá đắng, có thể
có độc tính toxicité.
▪ Hạt
chứa khoảng 20% một dầu bán khô semi-siccative
ăn được.
Nó có
một mùi và một hương vị dễ chịu của hạch nhân amande.
▪ Những
hoa được dùng ăn được. Nó được sử
dụng như một trang trí cho salades và những kem lạnh hoặc pha vào trong trà thé.
▪ Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, giàu
nguyên tố khoáng potassium K và vitamines C và K, và là một nguồn tốt chất xơ
thực phẩm fibres alimentaires, được
tiêu dùng tươi, sấy khô, hoặc chế biến trong những thực phẩm bảo quản conserves, những mứt confitures, những chất đông gelées và những nước ép jus.
Nó được
sử dụng trong những sản phẩm của bánh nướng boulangerie
và những bánh puddings, hoặc như món ăn gia vị bên cạnh những món ăn thịt viande.
Nó được
sử dụng trong những thức uống có alcool khác nhau, đặc biệt trong Trung Âu và Tây Âu, bao gồm của
rượu prune eau-de-vie tên gọi là slivovitz.
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire