Tâm sự

Tâm sự

jeudi 21 juin 2018

Mận Âu Châu - European plum - Pruner

European plum
Prunier
Mận Âu Châu
Prunus domestica - L.
Rosaceae
Đại cương :
▪ Danh pháp khoa học đồng nghĩa :
- Prunus communis Huds; Prunus domestica var. juliana Poir; Prunus insititia L.; Prunus italica Borkh, Prunus syriaca Borkh.
▪ Danh pháp thông thường ( mỗi địa phương ) :
◦ Anh : Plum, Bullace plum, Damson plum, European plum, Gage, Gardalu, Garden plum,
Greengage, Prune plum, prunier , Wild plum, Yellow plum, Zwispeln
◦ Pháp : pruneaulier , prunier commun.
◦ Tây ban nha : cirolero , ciruelo.
◦ Việt Nam tên gọi : Mận Âu Châu.
▪ Theo tiếng cổ latin, từ prunum là tên của giống Cây, được mượn từ một ngôn ngữ của Tây Á Asie de l'Ouest, như hy lạp proumnos
▪ Tên loài domestica, theo tiếng hy lạp grec damaskênon, được mượn bởi tiếng latin damascena ("mận Damas prune Damas"), cũng đã cho nhiều tên khác nhau như :
- Pháp damas, Bồ đào nha ameixa, Anh damson, Đức Zwetschge, Quetsche
Những trái thịt của nhiều loài của giống Prunus, bao gồm cả loài Prunus domestica, Prunus salicina, Prunus americana, được gọi chung là Plum (mận).
Hơn 100 loài mận prunes được trồng trong những vùng ôn đới xuyên khắp thế giới từ thời tiền sử préhistoire. thông thường những trái mận khô prunes séchées được gọi tên là pruneaux.
- Tàu, là một quốc gia dẫn đầu sản xuất mận prune trên thế giới,
▪ Cây có nguồn gốc ở Âu Châu Europe và Á Châu Asie,
Hai giả thuyết trên nguồn gốc của nó :
▪ Cho Zohary (2000), nó sẽ chỉ là tiền thân progéniteur Cây Prunus cerasifera (2n = 2x), và nó đã hiện diện trong Châu Âu trước khi thuần hóa domestication, như những cây còn lại trong khảo cổ archéologiques thời đồ đá pré-néolithiques trong những thung lủng sông Rhin bên trên và của sông Danube gợi ý cho ta gợi ý về nó.
▪ Cho những tác giả khác, lục bội này hexaploïde sẽ là tăng gắp đôi số nhiễm thể trong tế bào amphiploïde của Prunus cerasifera (2x) và Prunus spinosa (4x), do đó những không gian của sự phân phối chồng chéo lên nhau trong vùng Caucase.
Mặc dù Cây prunes Mận Âu Châu Prunus domestica được trồng trên khắp Âu Châu, người ta phát hiện một hiệu ứng terroir đã được đánh dấu ( hiệu ứng terroir có thể nói là hiệu ứng của tất cả những điều kiện không chỉ đề cặp đến đất đai mà phải nói đến cả những điều kiện khác ảnh hưởng đến sinh học của một  sản phẩm như khí hậu, nhiệt độ, ánh sáng ngày đêm mặt trời mặt trăng môi trường, phương pháp sản xuất... điều kiện này thật là trừu tượng khó có thể định nghĩa được .....
Hơn nữa, trong Bắc Mỹ, Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã tỏ ra không thích hợp với khí hậu của miền động và chủ yếu được trồng ở phía Tây nơi đây Californie đã phát triển một sự sản xuất quan trọng cây mận prunier Prunus domestica cho trái mận khô pruneaux.
▪ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, Mận prune commune hoặc européenne, là một Cây nhỏ với lá rụng thuộc họ rosaceae là một loài thuần chủng hóa cổ đại, chỉ được biết trong canh tác trồng, ngày nay được trồng trong những những vùng ôn đới trên toàn thế giới để cho trái của nó.
Loài này được ghi nhận đầu tiên bởi những người dân Syrie Syriens sau đó đến những người La Mã Romains, và lây lan vào trong Tây Âu Europe de l'Ouest trong thời gian thập tự chinh croisades, có thể bắt nguồn từ một hoặc nhiều loài thừa kế Âu-Á progéniteurs eurasiens :
 - prunier (Prunus salicifera); prunellier (Prunus spinosa) và prune de Damson (Prunus insititia).
Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica thích sống những nơi trú ẩn không quá lạnh, nó mọc ở dạng tự do, không tự bám vào vật khác.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cây nhỏ có lá rụng từ 6 đến 15 m cao, thuần hóa hoặc trong tình trạng hoang, gần vườn hoặc ở những khu rừng bụi, với nhiều nhánh tỏa ra, tán tròn, màu nâu đỏ nhạt, không đắng, thường ít hoặc không gai, ở nhánh non trơn láng, vỏ cây có dạng láng không có vết nứt, có vãy.
Chồi mùa đông màu nâu đỏ nhạt, thường thì láng.
, rụng, đơn, nhỏ mọc cách trên những cuống dài, cung cấp một lá phụ thẳng, viền mép mỏng lõm chỏm, có lông mịn, rụng sớm, phiến lá khoảng 4 đến 10 cm dài x 2,5 – 5 cm rộng, màu xanh lá cây đậm ở mặt trên và màu xanh lá cây sáng hơn ở mặt dưới, trở nên màu vàng, cam hoặc đỏ vào đầu mùa thu, hình bầu dục mũi dáo nhọn ở 2 đầu, ít hay nhiều có lông ở mặt dưới, cuốn lại trong chồi. Bìa phiến có răng nhỏ hoặc viền phiến lá dợn sóng.
Gân lá thứ cấp 5-7 cặp ở mỗi bên của gân chánh.
Hoa, cô độc hoặc tập hợp thành đôi hay 3 trong một bó, ở đỉnh ngọn của những nhánh ngắn một năm tuổi, 1-2,5 cm đường kính. Nhỏ màu trắng xanh lá cây nhạt, mang bởi 1 cuống hoa 1-1.2 cm, láng hoặc có lông mịn.
Hypanthium đế hoa hình chén hình thành bởi những bộ phân căn bản của hoa, bên ngoài có lông mịn.
Hoa xuất hiện sớm cùng lúc hoặc trước những lá, bao gồm :.
- đài hoa, 5, hình bầu dục, bên ngoài có lông mịn, bìa đài nguyên, đỉnh nhọn.
- cánh hoa, màu trắng hoặc đôi khi màu xanh lá cây nhạt, gần như tròn hoặc hình ellip, đáy hình nêm.
- tiểu nhụy, nhiều từ 15 đến 20.
- bầu noân, 1 buồng, 1 vòi nhụy.
Trái, quả nhân cứng và có lông bên trên, hình cầu hoặc hình trứng, với một bề mặt lắp lánh,  đo được khoảng giữa 4 và 8 cm, thấy rõ móc hoặc đỉnh nhọn, màu xanh lá cây trắng khi chưa trưởng thành, trở nên đỏ hoặc tím đậm khi trưởng thành chín. Trái được bao phủ bên ngoài bởi chất pruine là một chất sáp.
Nạt, bên trong màu đỏ khi trưởng thành chín, có cảm giác mạnh như hạt hạnh nhân amande.
Tùy theo loại variété, trái có màu sắc khác nhau, màu đen khi chín ( variété Saint-julien), màu vàng (mirabelle) hoặc màu tím (variétés Damas và reines-claudes).
Hạt, nhân cứng dài và dẹt, gồ ghề nhưng không có rãnh.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ Cây, Trái, trái khô.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những trái pruneaux chứa :
- những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- những đường glucose hydrates de carbone,
- những acides aminés,
- những vitamines,
- những nguyên tố khoáng minéraux,
- và những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques polyphénoliques chống oxy hóa antioxydants.
▪ Những thành phần chữa trị tích cực thérapeutiquement actifs và cơ chế hành động có thể cũng được thảo luận.
♦ Thành phần :
▪ Những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có :
- một mùi hương đặc biệt nhẹ légère odeur particulière,
- và một hương vị ngọt sucré hơi chua légèrement acidulé,
- và nhầy visqueux.
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica trưởng thành chín chứa :
- ngọt sucre,
- chất gôm gomme,
- lòng trắng trứng albumine,
- acide malique,
- pectine,
- chất xơ thực vật fibre végétale, v…v….
♦ Nghiên cứu thành phần dinh dưởng và hóa chất thực vật phytochimiques.
Giá trị dinh dưởng chánh cho 100 g thực phầm, phần ăn được :
- năng lượng énergie - 46 kcal
- glucose hydrate de carbone 56,23 g,
- đường sucres - 9,92 g
- chất đạm protéine - 0,7 g
- chất béo matière grasse 0,69 g,
- chất xơ thực phầm fibres alimentaires - 1,4 g
▪ Những Vitamies :
- vitamin C – 9.5 mg 
- vitamin E 057 mg,
- vitamin K – 6.4 μg
- vitamin A 213.18 IU,
- thiamin 0.03 mg,
- riboflavin 0.06mg,
- niacin 0.33mg,
- pantothenic acid 0.12mg,
▪ Nguyên tố khoáng :
- magnesium Mg – 7 mg 
- manganese Mn  0.052 mg
- sodium Na  0 mg 
- zinc Zn  0.1 mg
- calcium Ca  2.64mg,
- iron Fe  4.62 mg,
- phosphorous P 6.60 mg,
- potassium K  113.52 mg,
- và bao gồm : đồng Cu, selenium Se.
▪ Những chất xơ của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là thành phần chủ yếu của phần tan trong nước (80%) bao gồm :
- pectine,
- hémicellulose,
- cellulose
- và những chất mộc lignines.
Trong quá trình sấy khô làm gia tăng tổng số những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires (Siddiq, 2006).
▪ Những đường như :
- sorbitol,
- glucose,
- fructose
- và saccharose
là những đường đơn chiếm đa số sucres simples majeurs.
▪ acide malique là acide chiếm ưu thế,
mặc dù :
- acide citrique,
- tartrique,
- benzoïque
- và borique
cũng đã được xác định trong những trái pruneaux.
▪ Những khác nhau của hương vị phụ thuộc vào mức độ chua thay vì mức độ ngọt (Jhones và Bulls, 1929).
▪ Nhiều thành phần dễ bay hơi đã được phân  lập từ những trái Mận Âu Châu. Prunus domestica, trong số đó người ta tìm thấy :
- benzaldéhyde,
- linalol,
- nonanoate d'éthyle,
- cinnamate de méthyle,
- và γ-décalactone
góp phần cho hương thơm arôme của những prunes (Ismail và Williams, 1981).
▪ Sấy khô dẫn đến sự biến mất một số nhất định thành phần dễ bay hơi và hình thành những thành phần mới.
Ba (3) hợp chất mới đã được xác định trong những trái pruneaux khô là :
- benzaldéhyde,
- 2-furancarboxyaldéhyde,
- và cinnamate d'éthyle (Sabarez và al., 2000).
▪ Những trái prunes và trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là một nguồn giàu những thành phần hóa chất thực vật phytochimiques polyphénoliques.
Những hàm lượng tổng số thành phần phénoliques của những giống trồng của trái prunes Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã được báo cáo giữa 282 và 922 mg / 100 g của trái (Siddiq, 2006).
Những hợp chất phénoliques của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chủ yếu bao gồm :
- acide chlorogénique,
- acide néochlorogénique,
- acide caféique,
- acide coumarique,
- rutine (Donovan và al., 1998),
- và proanthocyanidine (Kimura và al., 2008).
▪ Quá trình sấy khô gia tăng hoạt động chống oxy hóa antioxydante do những sản phẩm của phản ứng không non-enzymatiques, gọi là mélanodines.
Ở những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, sự đóng góp của những polyphénols trong hoạt động chống oxy hóa antioxydante của những trái pruneaux Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chỉ khoảng 23% của tổng số hoạt động chống oxy hóa antioxydante (Madrau và al., 2010).
Đặc tính trị liệu :
Những trái pruneaux là những trái prunes được sấy khô và được tiêu thụ như thực phẩm hoặc thuốc médicament.
▪ Prunus domestica, Prunus salicina và Prunus americana là những nguồn chánh của pruneaux.
Những trái pruneaux được nổi tiếng trong những thực hành y học truyền thống cho những đặc tính của nó :
- dinh dưởng nutritives,
- nhuận trường laxatives
- và tiêu hóa digestives
và được sử dụng để chữa trị :
- một nhuận trường laxatif an toàn và hiệu quả.
- và cũng cho những bệnh liên quan dạ dày stomachique.
- tăng cao huyết áp hypertension,
- bệnh tiểu đường diabète,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh sốt fièvre.
▪ Những nghiên cứu gần đây cho thấy rằng nó có những hoạt động :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- chống ung thư anticancéreuses,
- chống đường máu cao antihyperglycémiques,
- chống mỡ cao anti-hyperlipidémiques,
- hạ huyết áp antihypertensives,
- chống bệnh loãng xương anti-ostéoporotiques,
- nhuận trường laxatives,
- và bảo vệ gan hépatoprotectrices.
Vỏ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đôi khi được sử dụng như :
- hạ nhiệt fébrifuge.
● Lợi ích cho sức khỏe và sự dinh dưởng nutrition của những trái prunes
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là một trái tuyệt diệu và ngon ngọt, nghèo năng lượng, không chất béo sans graisses nhưng giàu vitamines, nguyên tố khoáng minéraux và thành phần hóa chất thực vật phytochimiques.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được gọi là siêu thực phẩm super-aliments bởi những nhà khoa học và được biết để :
- ngăn ngừa ung thư prévention du cancer,
- sức khỏe sự tiêu hóa santé digestive,
- sức khỏe của não bộ santé du cerveau,
- đường máu glycémie,
- ngăn ngừa điểm vàng prévention de la macula,
- và giảm cân perte de poids.
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có chứa :
- những chất xơ thực phẩm fibres alimentaires,
- chất sorbitol
và thành phần isatine là tốt để làm trơn chức năng của :
- hệ thống tiêu hóa système digestif,
- và chữa trị táo bón constipation
bởi vì nó là thuốc nhuận trường tự nhiên laxatif naturel có hiệu quả.
▪ Sự hiện diện của :
- niacine,
- vitamine B-6,
- và acide patothénique
lá tốt trong trao đổi chất biến dưởng métabolisme của những đường glucides, chất đạm protéines và những chất béo graisses.
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có chứa đủ những nguyên tố khoáng :
- sắt Fe, potassium K và fluorure F.
◦ Nguyên tố sắt Fe là tốt trong :
- sự hình thành của hồng huyết cầu formation de globules rouges;
◦ Nguyên tố potassium K giúp điều hòa :
- nhịp đập tim rythme cardiaque,
- và huyết áp động mạch pression artérielle,
◦ trong khi nguyên tố fluorure F là lợi ích để :
- tăng cường những răng renforcement des dents.
▪ Những chất chống oxy hóa antioxydants như :
- vitamine C,
- zéaxanthine,
- lutéine,
- cryptoxanthine,
là những hợp chất :
- thúc đẩy sức khỏe.
- và loại bỏ những gốc tự do radicaux libres trách nhiệm của nhiều bệnh tật.
◦ Một số lượng lớn vitamine C giúp chống lại :
- những bệnh nhiễm trùng infections ,
- và gia tăng sức mạnh đề kháng của cơ thể.
▪ Trong một nghiên cứu gần đây, nó đã cho thấy rằng những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy khô giúp :
- phục hồi khối lượng xương masse osseuse,
- cũng ngăn ngừa bệnh loãng xương ostéoporose.
▪ Sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica giúp :
- sản xuất và hấp thu nguyên tố sắt Fe,
điều nầy thúc đẩy :
- sự lưu thông máu circulation sanguine,
- và sức khỏe tổng quát của cơ thể.
▪ Trong một nghiên cứu mới, nó được quan sát thấy rằng sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có những hiệu quả :
- chống ung thư anticancéreux
- và ngăn chận sự tăng trưởng của những tế bào ung thư croissance de cellules cancérigènes.
▪ Những chất xơ thực phẩm của những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là lợi ích trong sự bảo vệ chống :
- những ung thư cancers dạ dày-hô hấp gastro-respiratoires.
▪ Một nghiên cứu được thực hiện ở Trường Đại học Floride và trong Oklahoma cho thấy rằng những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy khô là tốt cho sức khỏe :
- sức khỏe xương santé osseuse, nó gia tăng mật độ xương densité osseuse và do đó có hiệu quả trong trường hợp :
- bệnh loãng xương ostéoporose,
- và gẫy xương fractures.
▪ Nó đặc biệt có hiệu quả ở :
- những phụ nữ trong thời kỳ mãn kinh femmes ménopausées.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica giúp :
- giảm hạ cholestérol
bằng cách ức chế sự oxy hóa oxydation của những LDL ở con người và lợi ích cho :
- những bệnh tim maladies cardiaques.
nó cũng có hiệu quả cho những vấn đề tim mạch cardiovasculaires do sự hiện diện của nguyên tố potassium K giúp duy trì những mức độ của dịch ( dung dịch lỏng ) cơ thể liquides corporels.
▪ Những trái prunes đen Cây Mận Âu Châu Prunus domestica có nhiều giá trị như vỏ cây, những hạt và những , được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tiểu đường diabète;
◦ những được sử dụng để :
- tăng cường những răng renforcement des dents
do những đặc tính kháng khuẩn antibactériennes,
◦ những vỏ Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica cũng tốt cho :
- những vấn đề cổ họng gorge.
Phần lớn những lợi ích cho sức khỏe của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã được có từ :
- những thành phần hợp chất phénoliques mà nó có chứa,
nó bao gồm :
- acide néocholorogénique,
- và acide chlorogénique.
Những lợi ích khác cho sức khỏe phát sinh từ những thành phần chất dinh dưởng nutritifs của chúng.
Kinh nghiệm dân gian :
Trái Cây này có từ thời La Mã.
▪ Ngày nay, những đặc tính y học của những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được xem như là hiển nhiên dùng cho mọi lớp và trái thường bao gồm trong chế độ ăn uống phương Tây để làm giảm táo bón constipation.
▪ Trong y học truyền thống Unani, những trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica được xem như :
- dinh dưởng nutritifs,
- làm lạnh réfrigérants,
- chất làm mềm émollients,
- làm mát rafraîchissants,
- tiêu hóa digestifs,
- nhuận trường laxatifs,
- và là thuốc bổ toniques.
▪ Những trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica được sử dụng từ nhiều thế kỷ trong những món ăn ngọt plats sucrés, những sốt sauces, những món ăn cơm gạo plats de riz và thịt viande (Biryani).
▪ Nó được sử dụng để chữa trị :
- chứng khó tiêu dyspepsie acide,
- những buồn nôn nausées,
- những ói mữa vomissements,
- để giảm cơn khát diminuer la soif,
- trong những sốt liên quan đến sự rối loạn mật fièvres bilieuses,
là một chẩn đoán y khoa thường được sử dụng cho bất kỳ cơn sốt nào thể hiện triệu chứng buồn nôn hoặc nôn.
Ngoài sự gia tăng nhiệt độ cơ thể bên trong và tiêu chảy mạnh. "Bilious" có nghĩa là tình trạng được cho là phát sinh từ các rối loạn mật.
- và đau đầu maux de tête.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được sử dụng trong :
- sự suy nhược tổng quát (Usmanghani và al., 1997).
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được ngâm trong một ly nước trong một đêm và nước ép jus thu được được quản lý uống cho những bệnh nhân vào buổi sáng để chữa trị :
- tăng huyết áp cao hypertension (Usmanghani và al., 1986),
- bệnh vàng da jaunisse,
- và bệnh viêm gan hépatite (Abbasi và al., 2009).
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica được sử dụng để :
- giảm đường máu glycémie ở những quận của trung tâm Elazing trong Turquie (Cakilcioglu và Turkoglu, 2009).
▪ Nó cũng được chỉ định để chữa trị :
- đau bụng kinh dysménorrhée,
- bệnh huyết trắng, bạch đới leucorrhée,
- những sẩy thai fausses couches,
- bệnh suyễn asthme,
- và bệnh sốt fièvre (Duke và al., 2002).
Nghiên cứu :
■ Hoạt động Dược lý :
● Hoạt động chống oxy hóa antioxydante :
Tổng số hàm lượng phénolique và tổng số khả năng chống oxy hóa antioxydante của những trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica đã được tìm thấy cao hơn trái khô khác, bao gồm những trái chà là dattes, những trái figues và những trái nho khô raisins secs (Wu và al., 2004).
Trích xuất trái prune và nước ép jus ức chế sự oxy hóa oxydation của những LDL người bị cô lập (Donovan và  al., 1998).
Những acides caféoylquinique, hydoroxy cinnamique, protocatéchique, coumarine, lignine và flavanoïde hiện diện trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt động mạnh chống oxy hóa antioxydante (Kayano và al., 2004).
Méthanol rửa của một phần đoạn tan trong nước của trích xuất éthanolique của trái prune đã tìm thấy một hợp chất mới,
- 4-amino-4-carboxychrome-2-one,
có một hành động hiệp đồng synergique trên hoạt động chống oxy hóa antioxydante của những đồng phần của acide caféoylquinique (Kayano và al. , 2002).
- Acide néochlorogénique và những đồng phân isomères của acide chlorogénique trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt động truy tìm của những anions superoxyde và ức chế sự oxy hóa oxydation của linoléate de méthyle (Nakatani và al., 2000).
Hai glucosides de liginine đã được phân lập từ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có một hoạt động tốt của sự hấp thu absorption của những gốc oxygène (Kikuzaki và al., 2004).
● Hoạt động chống ung thư anticancéreuse :
Đã chứng minh rằng phần đoạn éthanolique của nước ép jus của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica ngăn chận sự tăng sinh prolifération và gây ra những thay đổi lập trình tự hủy apoptotiques trong những tế bào ung thư biểu mô ác tính carcinome của đại tràng con người colon humain (Fujii và al., 2006).
Acide protocatéchique trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica và những trái khác đã được chứng minh để ngăn ngừa những tế bào biểu mô cellules épithéliales có hại malignité trong những mô khác nhau.
Những hiệu quả chống ung thư anticancéreux của những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là có thể liên quan với hoạt động chống oxy hóa antioxydante của những thành phần chứa trong nó.
Sự can thiệp với sự kích hoạt trao đổi chất biến dưởng métabolique của những chất gây ra ung thư cancérogènes hoặc ngăn chận trực tiếp sự liên kết những liên kết gây ra ung thư cancérogène với những phân tử molécules ADN dẫn đến một sự đột biến mutation  và một sự biến đổi ung thư néoplasique cũng có thể liên quan đến hoạt động chống ung thư anticancéreuse của acide protocatéchique (Tanaka và al., 2011).
● Hoạt động chống tăng mỡ máu cao antihyperlipidémique :
Tiêu dùng hằng ngày trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica cho thấy một sự giảm cholestérol huyết tương plasmatique và cholestérol LDL ở những người mắc bệnh tăng cao cholestérol hypercholestérolémiques nhẹ (Tinker và al., 1991).
Những chất xơ của trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica đã làm giảm cholestérol huyết tương plasmatique và gan hépatique ở những chuột mỡ máu cao hyperlipidémiques (Tinker và al., 1994).
Sự ràng buộc trong ống nghiệm in vitro của những acides mật biliaires với những trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica đã được so sánh với những trái khác và với thuốc cholestyramine.
Tổng số những đường đa polysaccharides của những trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica cho thấy khả năng để xử lý 50% của khả năng sự cố định của những acides mật acides biliaires của thuốc cholestyramine (Kahlon và Smith, 2007).
Sự bổ sung bằng trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica khô ở mức độ 9,5% ngăn ngừa xơ vữa động mạch athérosclérose ở những chuột thiếu apoprotéine-E trong một chế độ ăn uống giàu nhiều cholestérol (Gallaher và Gallaher, 2009).
Do đó, sự tiêu dùng hằng ngày trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica có thể là lợi ích trong sự cải thiện xơ vữa động mạch athérosclérose bởi những hành động làm giảm những chất mỡ lipideslipoprotéines.
Acide caféique giảm những loại phản ứng oxygène trong những tế bào cơ trơn mạch máu musculaires lisses vasculaires được chữa trị với angiotensine II thu được từ một cơn đột quỵ tự phát tăng huyết áp AVC spontanément hypertensif ở chuột (SHRSP) và sự quản lý mạn tính của trích xuất trái pruneaux Trái Mận Âu Châu Prunus domestica ngăn cản sự nâng cao của huyết áp động mạch pression artérielle trong SHRSP (Neigeshi và al., 2007).
● Sự sử dụng trong những sự thâm hụt nhận thức cognitifs liên quan đến tuồi :
Sự bổ sung thường xuyên nước ép jus của trái prune ở chuột có hiệu quả để giảm thiểu những sự thâm hụt nhận thức cognitifs liên quan đến tuổi, điều này có thể là do hoạt động chống oxy hóa antioxydante của nước ép jus trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica (Shukitt và al., 2009).
● Hoạt động chống lo âu anxiolytique :
Trong những mô hình chuột murins lo âu anxiété, acide chlorogénique, với liều 20 mg / kg, có một hiệu quả giải lo âu anxiolytique có thể qua trung gian bởi sự kích hoạt của những thụ thể của những benzodiazépines (Bouayed và al., 2007).
Gần đây, scự căn thẳng oxy hóa stress oxydatif trong não bộ liên quan đến sinh bệnh pathogenèse của những rối loạn lo âu troubles anxieux (Bouayed và al., 2009).
Trái prune có thể có lợi ích trong những rối loạn lo âu anxieux do hàm lượng acide chlorogénique và khả năng cải thiện phòng thủ chống oxy hóa antioxydante.
● Lợi ích trong táo bón constipation và những rối loạn gan troubles du foie :
Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica chứa thành phần oxyphénisatine, người ta chứng minh rằng nó hành động như thuốc nhuận trường tiếp xúc laxatif de contact (Ritchie, 1972).
Những hàm lượng cao chất sorbitol và những acides chlorogéniques cũng góp phần vào hiệu quả nhuận trường laxatif của những trái prune (Stacewicz và al., 2001).
Trong một nghiên cứu ngẫu nhiên chéo mù đôi double aveugle, 260 g / ngày của yaourt chứa những galactooligosaccharides (12 g / ngày ), những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica (12 g / ngày ) và những hạt lin (12 g / ngày) làm giảm mức độ nghiêm trọng của táo bón constipation ở những đối thượng táo bón constipation (Sairanen và al., 2007).
Tiêu dùng hằng ngày nước ép jus của trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica bởi những tình nguyện viên thí nghiệm cho thấy một hiệu quả nhẹ của nhuận trường laxatif (Piirainenad và al., 2007) và một sự giảm đáng kể của những hoạt động huyết thanh sériques của phân hóa tố alanine transaminase và của phosphatase kiềm huyết thanh sérique (Ahmed và al., 2010).
Do đó, nước ép jus của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica có thể lợi ích như thuốc nhuận trường nhẹ laxatif doux và hưởng lợi ích trong những bệnh gan hépatiques.
● Tốt cho những xương os :
Những trái prune là rất  hiệu quả để ngăn ngừa hoặc đảo ngược sự mất xương perte osseuse (Hooshmand và Arjmandi, 2009).
Những trái prune giàu nguyên tố kháng sélénium Se và nguyên tố bore B. Cả hai nguyên tố vi lượng này oligo-éléments điều biến trao đổi chất biến dưởng métabolisme xương và bảo tồn mật độ nguyên tố khoáng của xương minérale osseuse.
Trái Cây pruneaux Mận Âu Châu Prunus domestica ngăn chận sự rụng trứng ovariectomie gây ra bởi sự thất thoát mật độ densité nguyên tố khoáng xương minérale osseuse ở những chuột cái.
Bao gồm những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica trong chế độ ăn uống đảo ngược sự mất xương perte osseuse ở những chuột thiếu kích thích tố sinh dục hormone buồng trứng ovariens, ở những chuột đực mâles cắt bỏ tinh hoàn orchidectomisés (Bu và al., 2007) và những chuột đực trưởng thành và già (Halloran và al., 2010).
Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica và thành phần polyphénols giảm sự tái hấp thu xương osseuse bằng cách ức chế chất kích hoạt activateur của những thụ thể hạt nhân récepteur nucléaire cho tín hiệu của ligand NF-κB (RANKL) bởi những cốt nha bào ostéoblastes một tế bào xương hơi khác tạo ra ossein trong quá trình tạo xương, làm giảm sự điều hòa và hoạt động khác nhau của ostéoclastes là những tế bào có tác dụng phá hủy trên mô xương, cơ chế này thông qua việc tái hấp thu xương được gọi là loãng xương.
Những polyphénols của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica cũng gia tăng hoạt động nha cốt bào ostéoblastique và chức năng trong ống nghiệm in vitro, đã kết hợp với sự điều hòa tích cực của những yếu tố phiên mã chính và những yếu tố tăng trưởng liên quan trong sự khác biệt của những cốt nha bào ostéoblastes và sự liên kết ngang réticulation của chất keo collagène (Smith, 2007) và sự ức chế trực tiếp sinh ra tế bào phá hủy trên mô xương ostéoclastogenèse bởi điều chỉnh giảm những yếu tố hạt nhân của những tế bào bạch huyết T lymphocytes T (NFATc1) và chất trung gian gây viêm inflammatoires (Bu và al., 2008).
Ở những phụ nữ sau khi mãn kinh ménopausées, bổ sung bằng trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica đã gia tăng sự hình thành xương osseuse và giảm sự tái hấp thu, cũng như giảm nguy cơ gẫy xương do loãng xương ostéoporotiques (Arjmandi, 2001, Hooshmand và Arjmandi, 2009).
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Độc tính Toxicité :
▪ Mặc dù không có đề cập cụ thể nào cho loài Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, tất cả những thành viên của giống Prunus có chứa những thành phần :
- amygdaline,
- prunasine,
 một chất khi được phân hủy trong nước để tạo thành :
- acide cyanhydrique (cyanure hoặc acide prussique).
Trong một số lượng nhỏ, hợp chất này cực kỳ độc hại extrêmement toxique :
- kích thích hệ hô hấp stimule la respiration,
- cải thiện sự tiêu hóa digestion,
- và mang lại một cảm giác hạnh phúc và thanh thản.
▪ Phần ăn được của trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là không độc hại non-toxique. Những hạt chứa những glycosides cyanogéniques; amygdalineprunasine mà khi sau khi thủy phân, phóng thích thành phần cyanure d'hydrogène độc hại toxique.
Những glycosides của nó không bị thủy phân và vẫn bị giữ trong những hạt cho đến khi những tế bào không bị tỗn thương.
Sự tiêu thụ thực phẩm chế biến không đúng cách chứa những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica hoặc những trái pruneaux có thể gây ra một sự ngộ độc intoxication với cyanure (Vetter, 2000).
● Chống chỉ định :
Không có báo cáo nào cho những tác dụng phụ. Nhiều người có thể tránh sử dụng trái pruneaux Cây Mận Âu Châu Prunus domestica khô do những hiệu quả nhuận trường laxatifs đã báo cáo.
Nhưng những nghiên cứu đã chứng minh rằng sự tiêu thụ trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica trong thực phẩm hằng ngày đến 100 g bởi những người đàn ông và những phụ nữ thời kỳ mãn kinh ménopausées không thay đổi một cách đáng kể thói quen đường ruột của họ intestinales (Tinker và al., 1991, Lucas và al., 2004).
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica sấy khô là :
- nhuận trường nhẹ légèrement laxatifs
và nó thường được sử dụng trong nước nấu sắc décoction.
▪ Nó tạo thành một chế độ thực phẩm régime alimentaire dễ chịu và dinh dưởng cho những người tàn tật invalides, khi nó được nấu chín, nó đi vào trong thành phần của Bánh kẹo Senna Confection de Senna.
▪ Một dung dịch thuốc trong cồn teinture được bào chế từ những chồi hoa tươi của prunellier  Cây Mận gai Prunus spinosa.
 ▪ Khoảng 20% dầu có thể thu được bàng cách nghiền nát những hạt nhân noyau Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica – nó trong sáng, màu vàng và có một hương vị và một mùi dễ chịu của hạt hạnh nhân amande. Nó được dùng cho mục đích thực phẩm alimentaires.
▪ Những dư lượng sau khi ép được sử dụng trong chế tạo một loại rượu mạnh brandy, được tiêu dùng rộng rãi trong Hongrie.
Thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire :
Trái Cây prune vàng Mận Âu Châu Prunus domestica tươi chứa :
- vitamine A,
- và β-carotène
lợi ích cho thị lực vue và da peau.
◦ Bệnh mắt này liên quan đến tuổi. Đây là nguyên nhân chánh gây ra đui mù cécité ở những người trên 65 tuổi. Điểm vàng macula là một bộ phận nhạy cảm nhất của vỏng mạc rétine trong đó thị lực acuité visuelle được tập trung nhất.
◦ Sự thoái hóa của điểm vàng macular khởi đầu của khuyết điểm, được diển dịch khi một người có một tầm nhìn bị tổn hại.
Sự tiêu thụ thường xuyên trái prunes là tốt cho :
- tầm nhìn ( thị lực ) vision,
- và thoái hóa điểm vàng dégénérescence maculaire.
Tăng Cholestérol élevé
Hàm lượng chất xơ hòa tan trong nước  fibres solubles của những trái prunes, chủ yếu là chất pectine, giảm :
- nồng độ cholestérol ở con người cũng như ở những động vật.
Nó thực hiện bằng cách hấp thu cholestérol này và những muối mật sels biliaires, sau đó được loại bỏ qua với những phân fèces.
▪ Một nghiên cứu đặc biệt được thực hiện ở những người mắc bệnh tăng nhẹ chlestérol hypercholestérolémie légère đã chứng minh cho hiệu quả này.
▪ Táo bón Constipation
Sự hiện diện của dihydroxyphénylisatine và chất pectine làm cho trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica là một thuốc :
- một nhuận trường laxatif hiệu quả.
Ngoài hiệu quả nhuận trường laxatif,
- nó còn làm dịu và bảo vệ những thành vách của đường ruột parois intestinales.
▪ Ngăn ngừa ung thư cancer
Sự tiêu thụ thường xuyên của những trái prunes hoặc pruneaux giúp ngăn ngừa :
- ung thư đại tràng cancer du côlon.
Đây là một thực tế khoa học từ nhiều năm, tin rằng chất xơ hoà tan trong nước fibre soluble trong một số nhất định thực phẩm bảo vệ chống lại :
- ung thư đại tràng cancer du côlon.
Một số nhất định nghiên cứu cho thấy rằng một thành phần trong những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, được gọi là épicatéchine, giúp ngăn chận sự tăng trưởng và sự tăng sinh prolifération của những tế bào ung thư ác tính cellules cancéreuses malignes.
Hơn nữa, những trái này giàu chất chống oxy hóa antioxydants, giúp tranh đấu chống lại :
- những gốc tự do radicaux libres có khả năng khởi phát :
- những ung bướu khối u ung thư tumeurs cancéreuses.
▪ Một nghiên cứu đặc biệt thực hiện vào năm 2009 đã xác định của những polyphénols của trái pêche và trái prune cho những hiệu quả ngăn ngừa hóa học chimiopréventif chống lại :
- bệnh ung thư vú cancer du sein.
● Ứng dụng khác :
▪ Một thuốc nhuộm xanh lá cây có thể thu được từ những .
▪ Một thuốc nhuộm màu xám đậm đến xanh lá cây thu được từ những trái.
▪ Một thuốc nhuộm màu vàng thu được từ vỏ Cây.
▪ Một chất gôm gomme thu được từ những nơi tổn thương dọc theo thân có thể được sử dụng như một chất kết dính.
▪ Những hạt được nghiền nát được sử dụng trong mỹ phẩm cosmétiquement trong sự sản xuất những mặt nạ cho những da khô peaux sèches.
Gỗ cứng, chắc đặc, được sử dụng cho những nhạc cụ.
Thực phẩm và biến chế :
Trái, dùng sống hoặc nấu chín.
▪ Những trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica khác nhau đáng kể tùy theo giống cây trồng khác nhau, nhưng nó thường có một ít bột, mềm, thơm ngọt với một hương vị thơm ngon từ rất ngọt đến chua acide.
▪ Những trái chua hơn thường chỉ được sử dụng cho mục đích nấu ăn.
Trái có kích thước khác nhay tùy theo giống cây trồng nhưng nó có thể khoảng 8 cm rộng và chứa chỉ 1 hạt lớn.
Hạt, dùng sống hay nấu chín.
Không ăn những hạt nếu nó quá đắng, có thể có độc tính toxicité.
▪ Hạt chứa khoảng 20% một dầu bán khô semi-siccative ăn được.
Nó có một mùi và một hương vị dễ chịu của hạch nhân amande.
▪ Những hoa được dùng ăn được. Nó được sử dụng như một trang trí cho salades và những kem lạnh hoặc pha vào trong trà thé.
Trái Cây prune Mận Âu Châu Prunus domestica, giàu nguyên tố khoáng potassium K và vitamines C và K, và là một nguồn tốt chất xơ thực phẩm fibres alimentaires, được tiêu dùng tươi, sấy khô, hoặc chế biến trong những thực phẩm bảo quản conserves, những mứt confitures, những chất đông gelées và những nước ép jus.
Nó được sử dụng trong những sản phẩm của bánh nướng boulangerie và những bánh puddings, hoặc như món ăn gia vị bên cạnh những món ăn thịt viande.
Nó được sử dụng trong những thức uống có alcool khác nhau, đặc biệt trong Trung Âu và Tây Âu, bao gồm của rượu prune eau-de-vie tên gọi là slivovitz.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: