Chinese White
Olive
Cà na – Trám trắng
Canarium album -
(Lour.)Raeusch.
Burseraceae
Đại cương :
▪ Pháp français : olive chinoise
▪ Anh anglais : Chinese olive,
Chinese white olive
▪ Đức allemand : chinesische weiße Olive
▪ Việt nam, nó được tiêu dùng, tên gọi là trám trắng, Trái quả trám,
▪ Thaïlande (nơi đây nó được gọi là
nam liap (thaï : หนำเลี้ยบ), samo menton (thaï : สมอจีน) hoặc kana (thaï: กา น้า)),
▪ Tàu : gan lan (Flora of China) ;
gǎn lǎn, bái lǎn ; pak lan, kan lan
Ở nước tàu, Canarium album (Lour.) Raeusch., được gọi là Qingguo trong Tàu và được biết dưới tên
olivier chinois (thường được gọi là Ganlan
trong Tàu), là một cây với lá không rụng thuộc họ Burseraceae đạt đến khoảng 30
m cao trong khu vực đông nam nước Tàu.
Qingguo
Trái Cây Cà na Canarium album được sản xuất chủ yếu trong những tỉnh của Quảng Đông và Phúc Kiến Fujian, nằm trong nước Tàu, và đã được du nhập trong những khu vực
nhiệt đới tropicales và bán nhiệt đới
semi-tropicales của Châu Á Asie.
Cây Cà na Canarium album được trồng
rộng rãi trong Tàu, bởi vì nó sản xuất ra một trái quả cứng drupe ăn được đã bán tươi trên những chợ
và được tiêu thụ một cách đáng kể điển hình như ở Canada.
Cây Cà na Canarium album sản xuất
ra một trái, đôi khi được gọi lá “Olive”
hoặc “Olive trắng olive blanche",
nhưng không liên quan gì đến trái
Olive Olea thuộc họ Oleaceae;
▪ Đây
là một loài thực vật mộc mạc thô cứng rustique,
đã được trích dẫn cho sự tăng trưởng của nó trong những điều kiện khác nhau, bao
gồm những thổ nhưỡng mặn salins hoặc
kiềm alcalins và những sườn đồi đá collines rocheuses. Trong những khu rừng mở
đến rậm rạp trên những đất khô đến ẩm ướt, ở độ cao 400 – 1200 m độ cao.
◦ Trái Cây Cà na Canarium album, là một quả nhân cứng drupe,
giống như trái Olive địa trung hải olive méditerranéenne (Olea europaea L.) và
trái nhân cứng khác drupes được loại
bỏ nhân dénoyautés, như là những trái
abricots hoặc cerises.
Những bộ phận chánh là lớp biểu bì ( lớp ngoài cùng của ngoại quả
bì péricarpe ) épicarpe hoặc épiderme, trung
quả bì mésocarpe hoặc nạt thịt chair và nội quả bì endocarpe hoặc fosse, bao
gồm một lớp vỏ ngấm chất mộc cứng coquille
ligneuse dạng hình thoi fusiforme bao quanh 3 nhân noyaux.
Trái Cây Cà na Canarium album 3 cạnh, cũng được gọi là
olive Sanleng, là kho báo của quà
của bệnh viện cadeau d’hospitalité trong lễ hội mùa xuân Festival du Printemps trong khu vực Chaozhou,
trong tỉnh Guangdong .
Giống trồng tuyệt vời có một giá
trị từ 5 đến 10 lần cao hơn so với những giống trồng thông thường và thường số
lượng bị thiếu hụt.
Trái Cây Cà na Canarium album là một nguồn giàu của
giống Cây trồng. Như nó sinh ra từ hạt giống, sự chênh lệch của nó là quan
trọng và sản xuất nhiều giống trồng địa
phương sau khi có sự chọn lọc tự nhiên và canh tác thủ công trong một thời gian
dài.
Cà na giống trồng này có một có
những tính hữu dụng khác nhau : một số có thể được sử dụng như trái tươi, một
số khác được chế biến, một số duy nhất khác như gốc ghép porte-greffe cho sự sản
xuất nhân giống.
Ngày thu hoạch của những trái thay
đổi tùy thuộc vào chức năng mục đích của sự sử dụng, tiêu dùng tươi, chế biến,
hoặc dùng làm thuốc médical.
Thu hoạch bắt đầu vào tháng 8 août cho
những trái tươi và tiếp tục tháng 10 octobre đến tháng 12 décembre đến khi
sương giá đầu tiên và thứ hai.
Những trái thu hoạch càng muộn, hương
vị càng mạnh và trái được đánh giá càng tốt.
Tuy nhiên, kết quả là năng xuất
giãm rõ rệt trong những năm tới, bởi vì những chồi mang những trái không thể
nẩy mầm vào mùa thu germer à l’automne.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Đại mộc 7-25 (-35) m cao và 1,5 m
đường kính. Nhánh khoảng từ 5 đến 6 mm đường kính, bao phủ với những lông tơ
màu nâu vàng nhạt khi còn non trẻ, phát sáng.
Nhánh và cành hoặc nhánh nhỏ : Những
nhánh được bao phủ bởi những lông màu nâu đỏ nhạt khi còn non và trở nên láng
khi trưởng thành. Ngoài mặt vỏ có nhiều mụt lenticelles.
Chất tiết ra : nhựa cây dẻo và
dính, có màu trắng, thơm.
Lá, kép, lẽ, mọc cách hoặc
hình xoắn ốc và tập hợp ở đỉnh của những nhánh, cuống sóng lá trục giữa từ 26
đến 28 cm dài, gắn những lá phụ, mọc đối gồm có 3-6 cặp, cặp lá phụ bên dưới nhỏ
hơn những cặp lá phụ khác, phiến lá phụ hình mũi dáo, ellip hoặc dạng bầu dục,
kích thước khoảng 6-14 × 2-5,5 cm, láng không lông hoặc ít gắn trên những gân lá,
đáy lá tròn hoặc hình nêm, bìa lá nguyên, đỉnh nhọn với một mũi nhọn lên đến
khoảng 2 cm, gân lá bên 12 – 16 cặp. Gân lá chánh phẳng bên trên, gân lá bên
gắn xiên đối với gân chánh trung tâm, phần lớn song song, những gân lá cấp ba mọc
xiên.
Lá chét dạng cái đục, có lông và
rụng sớm.
Phát hoa, mọc ở nách lá, mọc
thành chùm nhỏ có lông hoặc láng. Hoa màu xanh lá cây vàng nhạt. Hoa đa phái polygame, là một loài hiện diện cho cả
hai hoa lưỡng phái và hoa đơn phái.
◦ Hoa đực nhiều, kết thành chùm hoa
hình chùy mọc ở nách lá 15-30 cm.
◦ Phát hoa cái, chùm, có ít hơn 8
hoa.
- đài hoa 2,5-3 mm, gần như cắt
ngang ở hoa cái.
- tiểu nhụy láng không lôn, những
chỉ được kết nối hơn phân nửa chiều dài của chúng.
- đĩa đệm hình cầu hoặc hình thoi,
hơi có 6 thùy ở những hoa đực, hình vòng, dầy, có nạt thịt, với 3 răng hơi uống
khúc và hơi có lông mịn ở những hoa cái.
Đậu trái,
Đậu quả 1,5-15 cm, với 1-6 trái, lá
đài không rụng phẳng, khoảng 5 mm đường kính, với những thùy cong xuống.
Trái, Quả nhân cứng hình
trứng hoặc hình thoi, từ 2,5 đến 3,5 cm x 1,5 – 2 cm, trắng vàng xanh lá cây,
láng, ngoại quả bì exocarpe dầy, nhăn
khi trái được khô.
Hạt, 3 hạt, nhân cứng như
đá, cứng với 6 cạnh trên bề mặt, tròn ở 2 đầu , màu xanh vàng nhạt khi trưởng
thành chín, đài hoa không rụng còn lại trong những trái.
Bộ phận sử dụng :
Trái, hạt và sản phẩm tinh dầu.
Thành phần hóa học và dược chất :
Trong số những chất chuyển hóa biến
dưởng métabolites thứ cấp được phân
lập từ Trái Cây Cà na Canarium album
(Lour.) Raeusch. là :
- những dầu thiết yếu huiles essentielles,
- terpènes (triterpènes,
sesquiterpènes),
- coumarines,
- flavonoïdes,
- tanins,
- và những acides
phénoliques.
◦ Phénols.
Những polyphénols là một trong những thành phần hợp chất có hiệu quả quan
trọng nhất của Qingguo Trái Cây Cà
na Canarium album.
Vị đắng amertume của Qingguo và nhiều hiệu quả dược lý có liên quan đến
những polyphénols.
- những flavonoïdes,
- tanins,
- và những acides
phénoliques
là những hợp chất phénoliques chánh
của Trái Cây Cà na Canarium album.
Nó đã được tìm thấy rằng những hợp
chất đại diện đã được chứng minh là :
- lutéoline (1),
-
lutéoline-7-O-ß-D-glucoside,
- quercétine (2),
-
quercétine-3-O-ß-D-glucoside,
- kaempférol (3),
- kaempférol-3-
glucoside,
- amento fl avone (4),
- agathis fl avone (5),
- corilagine (6),
- acide sinapique,
- acide gallique,
- acide ellagique,
- acide brévifoline
carboxylique,
- gallate d'éthyle,
- và gallate de méthyle,
..v...v....
◦ Terpènes
Như một số nhóm hợp chất chánh hoạt
động sinh học bioactifs hiện diện
trong Qingguo Trái Cây Cà na
Canarium album, những terpènes; bao gồm :
- những triterpènes,
- và những sesquiterpènes,
là những hàm lượng chánh trong Qingguo
Trái Cây Cà na Canarium album.
- α-amyrine,
- β-amyrine,
- 3-épi-α-amyrine,
- 3-épi-β-amyrine,
- urs-12-ène-3α,
- 16 β-diol,
- oléane-12-ène-3α,
- 16 β diol,
- và acide oeanicique
thành phần đại diện của những tri-terpènes
và có một chức năng bảo vệ gan hepatoprotectrice.
- α-cubénène,
- α-copaène,
- β-cubebène,
- (E) -β-caryophyllène,
- α-humélène,
- germacrene D,
- và spathulénol
là những thành phần hợp chất đại
diện của những sesquiterpènes.
◦
Coumarins
- Ba (3) coumarines
scoparone (7),
- scopolétine (8),
- và (E)
-3,3'-dihydroxy-4,4'-diméthoxystilbène
đã được phân lập từ Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album.
◦ Dầu
thiết yếu Huile Essentielle
Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album chứa một dầu dễ bay hơi huile volatile, chất này gây ra một mùi
thơm độc đáo của nó.
- những monoterpènes,
- sesquiterpènes,
- hydrocarbures béo với
chuỗi dài longue chaîne,
- và những thành phần
hợp chất thơm aromatiques
là những thành phần hóa học chánh
của dầu thiết yếu huile essentielle dẫn
xuất từ Qingguo Trái Cây Cà na
Canarium album.
Trong số những hợp chất này, những
hợp chất với hàm lượng cao là :
- caryophilène (24,78%),
- (±)
-2-méthylène-6,6-diméthy,
- 1-bicyclo [3.1.1]
-heptane (13,51%),
- p-menth- 1-en-8-ol
(7,15%), v...v....
Những nghiên cứu cho thấy rằng
những loài hoặc Qingguo Cây Cà na Canarium album từ những nguồn gốc khác nhau
có những thành phần dầu dễ bay hơi khác nhau.
● Những
thành phần hóa học của Cây Cà na Canarium album Raeusch và hoạt động chống siêu vi khuẩn của bệnh cúm A của nó anti-virus
de la grippe A.
Hai (2) hợp chất đồng phân isomères glucosidiques của acide
dihydrophaseique mới :
- (1S, 3'R, 5'S, 8'R,
2Z, 4E) -dihydrophaseique-3'-O-β-D-glucopyranoside (2),
- và (1'R, 3'S, 5)
L'acide 'R, 8'R, 2Z, 4E) -dihydrophaseique-3'-O-β-D-glucopyranoside (4),
cùng với 10 hợp chất đã được biết :
- acide myo-inositol (1),
- 3,4-dihydroxybenzoïque (3 ),
- acide 3-O-galloyl quinique (5),
- acide ellagique (6),
- acide gallique (7),
- gallate d'éthyle (8),
- scopolétine (9),
- acide ellagique-4-O-β-D-glucopyranoside
(10 ),
- acide ellagique-4-O-α-L-rhamnopyranoside
(11),
- và isocorilagine (12).
đã được
phân lập từ trích xuất chloroformique của Trái
Cây Cà na
Canarium album Raeusch bởi sắc ký lập đi lập lại chromatographie répétée trên :
- sự hấp thu vĩ mô chất
nhựa résine adsorption
macroporeuse résine,
- gel de silice,
- Sephadex LH-20 ,
- Toyopearl HW-40F,
- cột C18 giai đoạn đảo nghịch colonnes C18 à phase inversée, ..v…v….
▪ Cấu
trúc và cấu hình tuyệt đối của họ đã được xác định bằng một phân tích chi tiết
của cộng hưởng từ hạt nhân résonance
magnétique nucléaire (RMN) 1D và 2D, cũng như quang phổ khối lượng spectrométrie de masse với độ phân giải
cao haute résolution sự ion hóa ionisation bởi :
- phun điện tử pulvérisation
électronique (HR-ESI). -MS), ESI-MS,
- xoay quang học rotation
optique,
- quang phổ lưỡng sắc vòng spectres de dichroïsme circulaire,
- và so sánh của những dữ liệu của RMN với dữ liệu của hợp
chất đã biết .
▪ Những
thử nghiệm sinh học của những hoạt động của chúng trên siêu vi khuẩn A của bệnh cúm A influenza A đã
cho thấy rằng những hợp chất 9 và 12 thể hiện một hiệu quả ức chế vnới những
giá trị IC là 22,9 ± 3,7 và 5,42 ± 0,97 µg / ml, tương ứng.
Đặc tính trị liệu :
Giống
như thảo dược tương tự homologue địa
trung hải méditerranéen của nó, nạt
của Trái Cây Cà na Canarium album thể hiện những
đặc tính cảm quan organoleptiques của
hương vị đắng mạnh goûts amers và làm
se thắt astringents.
Hương
vị đắng tự nhiên amertum naturelle và
làm se thắt astringent của Trái Cây Cà na Canarium album có thể được loại bỏ, hoặc ít nhất giãm đi, bằng cách biến
nó để đưa nó được chấp nhận như một thực phẩm hoặc như một món khai vị apéritif .
▪ Trái Cây Cà na Canarium album có một giá trị y học đặc biệt và những hiệu quả
trên sức khỏe, như là :
- làm dập tắc cơn khát étanchement
de la soif,
- kích thích khẩu vị bữa ăn stimulation de l’appétit,
- và sự tiêu hóa digestion,
- giải độc détoxication,
và chữa
trị :
- bệnh đau cổ họng maladie
de la gorge,
- và chứng hôi miệng mauvaise
haleine.
▪ Trái Cây Cà na Canarium album được xem như một hỗ trợ cho :
- sự tiêu hóa digestion
và được
sử dụng để tìm thấy :
- một sự tĩnh táo điềm tĩnh sobriété.
▪ Nó
được sấy khô như một yếu tố y học :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- và kháng viêm anti-inflammatoire
truyền thống.
▪ Những
trái và những hạt Cây Cà na Canarium album được sử dụng trong y học .
Trái là
thuốc :
- giải độc antidote,
- thuốc làm chảy nước miếng sialagogue
nó được
sử dụng để :
- thúc đẩy sự bài tiết nước miếng salivation,
- thanh lọc phổi purifier
les poumons,
- kích thích khẩu vị bữa ăn stimuler l'appétit,
- và loại bỏ sự e ngại lo âu éliminer l'appréhension.
Nó được
sử dụng trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes
Người
ta cũng cho là một phương thuốc để chữa trị :
- chứng khó tiêu indigestion,
- và tranh đấu chống lại say rượu lutter contre l'ivresse
Nó được
sử dụng như thuốc giải độc antidote cho
những trường hợp :
- ngộ độc rượu intoxication
par l’alcool,
- hoặc bởi tiêu thụ những cá độc poisson toxique
Nó cũng
được sử dụng trong chữa trị :
- những đau cổ họng maux
de gorge
Những hạt Trái Cây Cà na Canarium album được nghiền nát thành bột, được cho là để :
- làm tan những xương cá os de poisson đã vô tình nuốt phải avalés accidentellement,
- và chữa lành những đau tai mal d'oreille
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismal.
- thuốc làm chảy nước
miếng sialagogue.
nó được sử dụng để :
- kích thích khẩu vị bữa ăn stimuler l'appétit,
- và loại bỏ sự lo âu éliminer
l'appréhension.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trái khô của olive tàu hoặc Cây Cà na Canarium album (Lour.) Raeusch. được sử dụng trong Tàu và được sử dụng để chữa trị :
- những bệnh nhiễm trùng vi khuẩn infections bactériennes và siêu vi khuẩn virales,
- những bệnh viêm inflammations,
- ngộ độc empoisonnements,
- và giải độc détoxification.
▪ Trong
y học truyền thống Tàu, những trái khô
của Cây Cà
na Canarium album (Lour.) Raeusch đã được sử
dụng để chữa trị :
- đau thắt ngực angine
de poitrine,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
- ho ra máu toux hématémèse,
- viêm ruột entérite,
- tiêu chảy diarrhée,
- nhiễm độc toxicose
tứ cá nóc swellfish,
- và rượu alcool.
● Khái niệm
chánh của Y học truyền thống Tàu TCM đàng sau những đặc tính của Trái Cây Cà na Canarium album:
▪ Trong y học truyền thống Tàu (MTC),
những Trái Cây Cà na Canarium album là những thực vật thuộc
nhóm «Những thảo dược loại bỏ nhiệt chaleur và làm giãm độc tính toxicité».
◦ Những thảo dược thuộc nhóm này
được sử dụng để loại bỏ :
- những tình trạng viêm états
inflammatoires,
- và nhiễm trùng infectieux,
được
gọi là «nội nhiệt ( nhiệt bên trong cơ thể) chaleur
interne» trong y học truyền thống Tàu MTC.
Đó là
lý do tại sao, hầu hết những thảo dược của nhóm này sẽ có cả hai những đặc
tính :
- kháng khuẩn antibactériennes,
- và chống siêu vi khuẩn antivirales.
▪ Trong
y học truyền thống tàu, một người có
quá nhiều «nhiệt chaleur» trong cơ
thể là nguyên nhân của một sự thiếu hụt «âm yin» (bàn chất lạnh froide,
trong tự nhiên) hoặc, phổ biến hơn, một sự dư thừa dương yang (nóng chaud trong tự
nhiên).
Những thảo dược, loại bỏ nhiệt chaleur và làm giảm độc tính toxicité chữa trị sau đó, đồng thời loại
bỏ những chất độc toxines gây nhiễm
cho cơ thể infectieuses du corps.
Như vậy, nó có xu hướng để được
lạnh froide hoặc trung hòa neutre trong tự nhiên.
Như theo thể loại của nó, những Trái Cây Cà na Canarium album là những những thực vật
của bản chất trung tính nature neutre.
Điều này có nghĩa là những Trái Cây Cà na Canarium album thường không ảnh hưởng
đến :
- sự cân bằng trong cơ
thể.
Sự cân bằng giữa Âm Yin và Dương Yang
là một khái niệm của sức khỏe quan trọng trong y học truyền thống tàu MTC.
▪ Ăn quá nhiều thành phần “ nóng chauds ” (Dương Yang )
có thể dẫn đến một mất cân bằng bởi đó người ta có một quá thừa Dương Yang.
Ngược lại, cũng đúng : quá
nhiều thành phần « lạnh froids» (âm Yin) có thể dẫn đến một dư thừa âm Yin.
Bản chất trung tính neutre của những Trái Cây Cà na Canarium album có nghĩa là bạn không phải bận tâm về điều đó !.
Những Trái Cây Cà na Canarium album cũng có một hương vị chua và ngọt.
Theo lý thuyết, nói những « 5 yếu
tố éléments » trong y học tàu xác
định rằng hương vị của những thành phần của Y học truyền thống tàu MTC là một
yếu tố quyết định của hành động của nó trong cơ thể.
Những thành phần chua acides như những Trái Cây Cà na Canarium album tạo điều kiện dễ dàng cho :
- sự tiêu hóa digestion,
- và hạn chế những bài tiết bất thường của những dịch lỏng
từ cơ thể,
như là :
- tiêu chảy diarrhée,
- hoặc đổ mồ hôi phong phú transpiration abondante.
Mặt
khác, những thành phần ngọt có xu
hướng làm chậm lại những phản ứng cấp tính và giải độc cơ thể.
Nó cũng
có một tác dụng bổ tonique, bởi vì nó
tái tạo :
- khí Qi và máu sang.
Những
hương vị của những thành phần trong y học truyền thống tàu MTC cũng được xác
định cơ quan nào và kinh mạch nào mà chúng nhắm đến.
Vì vậy, người ta nghĩ rằng những Trái Cà na Canarium album nhắm vào :
- dạ dày estomac,
- và phổi poumon.
◦ Trong y học trguyền thống tàu MTC,
dạ dày estomac là trách nhiệm của sự
tiếp nhận và là sự làm chín của những thức ăn và những chất lỏng ăn vào.
Nó cũng được giao cho nhiệm vụ làm
giãm dần những yếu tố tiêu hóa xuống đến ruột non intestin grêle.
◦ Ngoài việc hô hấp respiration, những phổi được xem như :
- một yếu tố quan trọng của
chuỗi sản xuất cho khí Qi,
- và của những chất lỏng cơ thể, nuôi dưởng cơ thể.
Nghiên cứu :
● Nghiên cứu dược lý pharmacologiques :
Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album đã được sử
dụng trong Tàu để chữa trị những bệnh :
- nhiễm trùng vi khuẩn infections
bactériennes và siêu vi khuẩn virales,
- bệnh viêm inflammation,
- ngộ độc intoxication,
- và giải độc détoxication.
Trong y
học truyền thống tàu, những trái khô
Cây Cà na
Canarium album đã được sử dụng để chữa trị :
- đau thắt ngực angine
de poitrine,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- những vết rắn cắn morsures
de serpent,
- ho ra máu toux
hématémèse,
- viêm ruột entérite,
- tiêu chảy diarrhée,
- và ngộ độc toxicose
từ những loài cá nóc phòng poissons
gonflés và rượu alcool.
Những
nghiên cứu dược lý hiện đại cho thấy rằng trích xuất và những thành phần hợp
chất tinh khiết có nguồn gốc từ Qingguo Trái
Cây Cà na
Canarium album thể hiện một loạt những hoạt
động dược lý khác nhau, bao gồm :
- chống oxy hóa antioxydantes,
- kháng khuẩn antibactériennes,
- chống nấm antifongiques,
- chống ung bướu antitumorales,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- bảo vệ gan hépatoprotectrices,
- giảm đau antalgiques,
- và chống bệnh tiểu đường antidiabétiques.
▪ Trích
xuất acétate d'éthyle của Trái Cây Cà na Canarium album cho thấy một
hiệu quả ức chế trên sự hình thành của 6 bó vòng xoán faisceaux de six hélices của siêu vi khuẩn miễn nhiễm ở người virus de l’immunodéficience (HIV) tiểu
đơn vị truyền xuyên qua màng transmembrannaire
của một chất đạm liên kết cộng hóa trị với một oligosaccharide glycoprotéine gp41.
▪ Muối sodium
Na, sắt Fe, manganèse Mn và kẽm Zn cũng được phát hiện trong một số lượng đáng
kể.
Những
chất đạm protéines của hạt nhân, là
giàu chất :
- acides arginine,
- glutamique,
- và aspartiques (3,19, 5,02 và 2,47%, tương ứng ),
trong
khi những acides aminés có số lượng giới hạn là :
- méthionine,
- và lysine.
● Bằng chứng lâm sàng cliniques :
▪ Những trái khô Cây Cà na Canarium album là một nguyên liệu y học truyền thống và có một lịch
sử lâu dài trong Tàu.
▪ Những trái tươi Cây Cà na Canarium album được sử dụng rộng rãi trong công nghệ thực phẩm, điều
này khiến cho những người nhận ra rằng Trái
Cây Cà na
Canarium album đã
có một hiệu quả chữa bệnh trên cơ thể con người.
Những
nghiên cứu lâm sàng cận đại cho thấy rằng, nó được sử dụng một mình hoặc kết
hợp với những thảo dược khác, người ta tìm thấy chính xác những hiệu quả chữa
bệnh.
Thí dụ,
◦ Hỗn
hợp rượu mùi liqueur mélangée của Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album bằng cách kết
hợp với của cải radix isatidis có một hiệu quả rõ rệt trong sự
ngăn ngừa :
- bệnh nhiễm trùng infection
của những đường hô hấp bên trên voies respiratoires
supérieures.
Dựa
trên cơ bản của 40 trường hợp thử nghiệm lâm sàng của những bệnh nhân, thuốc
viêm Qingguo, tổng hợp những thảo
dược, bao gồm :
- Cây Cà na Canarium album,
- Cây Kim ngân Lonicera
japonica,
- Cây Thuẫm Baical Scutellaria
baicalensis,
- Dây Đông cầu Menispermum
dauricum,
- Mạch đông Ophiopogon
japonicus,
- Cây Huyền sâm Scrophularia
ningpoensis,
- Bạch thược mẫu đơn Paeonia
lactiflora,
- Cây Cát cánh
Platycodon grandiflorus,
có một hiệu quả tốt trên những bệnh
cấp tính như :
- viêm họng pharyngite,
- và cổ hộng khô gorge sèche,
- cổ họng bị kích ứng gorge irritée,
- sung huyết của sưng
niêm mạc cổ họng hyperémie de pharynx
muqueuse gonflement,
và những triệu chứng khác đã được
cãi thiện rõ rệt.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
● Đánh giá
sự an toàn và dữ liệu của độc tính toxicité
Ngoại trừ việc thường được sử dụng
trong y học truyền thống Tàu (MTC), Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album cũng được sử dụng như một trái Cây với một độ an toàn
cao hon.
Phản ứng độc tính cấp tính toxicité aiguë của những tổng số flavonoïdes
của Qinguo ở chuột đã được quan sát
trong thời gian 7 ngày sau :
◦ Tất cả những chuột của nhóm thử
nghiệm và nhóm kiểm chứng đề sống sót. Trọng lượng của những chuột trong cả hai
nhóm đã được gia tăng 28,0 và 25,0% (P> 0,05), tương ứng, và không độc tính
cấp tính nào toxicité aiguë đã được
quan sát trong cả hai nhóm.
◦ Liều dùng tối đa dung nạp của
tổng số flavonoïdes totaux của Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album đã được quản lý dùng ở
chuột là 11,46 g / kg, hoặc khoảng 115 lần ở liều thường dùng lạm sàng quotidienne
clinique ở chuột trưởng thành.
Những tổng số flavonoïdes totaux của Qingguo Trái
Cây Cà na
Canarium album có
một độc tính cấp tính thấp toxicité aiguë.
▪ Theo lý thuyết của y học truyền
thống Tàu MTC, những bệnh nhân có một vấn đề hoặc một rối loạn lá lách trouble de la rate và dạ dày estomac, một cảm lạnh rhume hoặc một táo bón constipation cần phải thận trọng khi sử
dụng Qingguo Trái Cây Cà na Canarium album
Ứng dụng :
● Sử dụng
khác :
◦ Một chất nhựa thơm résine aromatique, ly trích từ thân Cây Cà na Canarium album, được sử dụng như nhang
thơm encens, trong chế tạo những Cây
nhang bâtons d'encens hoặc như dầu
thơm huile de parfum.
Nó cũng được sử dụng như tinh dầu
nguyên chất essence térébenthine và
như nguyên liệu thô cho những công nghệ sơn peinture
và in ấn impression.
◦ Những hạt 3 cạnh của Trái Cây Cà na Canarium album, thường được dùng chạm
trổ sculptées với những hình tượng
Đức Phật Bouddha và được sử dụng như
những tràng chuổi hạt cầu nguyện perles
de prière.
◦ Đôi khi gỗ và chất nhựa résine
cũng được sử dụng.
◦ Gỗ, nhạy cảm với những loài mối termites
Nó được
sử dụng để cưa làm ván gỗ planche à scier,
xây dựng nhà cửa construction de maisons, những viêm quẹt allumettes và những hộp boîtes.
◦ Gỗ dùng làm nhiên liệu đốt combustible
◦ Cây
cũng được trồng như một Cây cảnh.
Thực phẩm và biến chế :
Trái, được
sử dụng sống hoặc bảo quản.
▪ Được
sử dụng như trái Olive.
▪ Bột
nạt béo pulpe grasse của những trái, được tiêu dùng sống, ngâm, làm
kẹo hoặc bảo quản trong mật ong miel
▪ Được
đánh giá cao như một gia vị hnoặc một món ăn đi kèm.
▪ Một
dầu được ly trích từ những bột nạt của trái pulpe
▪ Bột
nạt ( phần nạt của trái ) pulpe và những hạt
của những Trái Cây Cà na Canarium album là ăn được và
được chế biến theo nhiều cách. Đặc biệt đuợc đánh giá cao bởi những người tàu.
▪ Sự sử
dụng Trái Cà na Canarium album như một thực phẩm nourriture, những Trái Cà na Canarium album cũng được tiêu dùng như một thực phẩm. Nó được sử dụng trong
những món ăn như là Khao Phat Nam Liap.