Tâm sự

Tâm sự

samedi 9 mars 2019

Cỏ sữa lá nhỏ - Petite rougette


Petite rougette
Cỏ sữa lá nhỏ
Euphorbia thymifolia L.
Euphorbiaceae
Đại cương :
Nguồn gốc và sự phân phối địa lý :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia có nguồn gốc ở Châu Mỹ nhiệt đới Amérique tropicale và hiện nay nó được phân bố khắp nơi trong những vùng nhiệt đới tropicales và cận nhiệt đới subtropicales.
Nó được phổ biến trong Tây Phi Afrique de l’Ouest và trong những đảo của Ấn Độ Dương océan Indien và phát triển trong miền đông và nam Phi Châu. 
Sinh thái học :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia là một thảo mọc hoang dại được phổ biến lan rộng trong những đất trồng trọt và những bãi đất trống, thường trên những đất cát hoặc sỏi, cho đến 1650 m độ cao.
Hai kiểu sinh thái écotypes của loài, được biết là dạng đỏ và dạng xanh lá cây, đã được công nhận.
Dạng màu đỏ có tỹ lệ phần trăm cao hơn của sự nẩy mầm của những hạt so với những dạng màu xanh. Cây Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia phát triển suốt năm, có thể đề kháng với nhiệt độ lạnh mùa đông và khô hạn và nóng mùa hè.
Cây tiếp tục ra hoa và kết trái ở tất cả các mùa. Cây có một phạm vi dung nạp rộng với độ ẩm humidité trong chất nền. Không có sự khác biệt đáng chú ý giữa tần suất khí khổng stomatique và chỉ số khí khổng stomatique trong những dạng đỏxanh lá cây của Cây Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
Tần suất khí khổng stomatique cao hơn trong những trường hợp của những lá phơi ngoài ánh mặt trời bởi so với những lá trong bóng râm là do những điều kiện không khí khô hơn so với trong bóng râm;
Ba quần thể sinh thái écotype màu đỏ của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cho thấy những phản ứng rất đa dạng đối với calcium Ca trong đất điều này liên quan đến hiệu suất tăng trưởng trong những điều kiện cạnh tranh concurrentielles và không cạnh tranh non compétitives.
Trong thiên nhiên, những quần thể này chiếm những thế đất với những mức độ khác nhau của calcium Ca có thể trao đổi được trong đất.
 Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân thảo, hằng niên, đơn phái, nằm phủ phục với những nhánh đất được khoảng 25 cm dài với những rễ bất định; thân có chứa chất nhựa sữa trắng latex.
, chia thành 2 dồng, lá đơn, mọc đối, lá bẹ thẳng dài, khoảng 1 mm dài, có 2-3 răng sâu; cuống lá khoảng 0,5 mm dài; phiến lá hình trứng bầu dục, đạt khoảng 8 mm × 4 mm, đáy lá không đều nhau inégale, một cạnh lá hình nêm cunéiforme, cạnh khác tròn, đỉnh tròn, bìa phiến có răng hơi sâu, láng mặt trên và có lông thưa ở mặt dưới.
Phát hoa, chùm ở ngọn hoặc ở nách hoa gọi là « hoa hình chén cyathium», trên những chồi lá ngắn; cyathia gần như không cuống, khoảng 0,5 mm × 0,5 mm, với một tổng bao involucre dạng hình phểu entonnoir, những thùy hình tam giác, nhỏ, bìa có lông, 4 tuyến, gần như tròn, màu đỏ, với phần phụ rất nhỏ màu đỏ, mỗi tổng bao chứa một hoa cái bao chung quanh vài hoa đực.
Hoa, đơn phái,
◦ Hoa đực, không cuống, lá hoa nhỏ bractéoles giống như tóc, không có bao hoa périanthe, tiểu nhụy khoảng 1 mm dài;
◦ Hoa cái, gần như không cuống, vành viền như một bao hoa, bầu noãn thượng, láng, với 3 tế bào, và 3 vòi nhụy, nhỏ.
Trái, dạng nang cực kỳ nhỏ, 3 buồng, không cuống, khoảng 1 mm × 1 mm, bên dưới cắt ngang, lông ngắn,
Hạt, bên trong chứa 3 hạt hình nón, màu nâu đỏ, đường kính khoảng 0,5 mm, có những nếp nhăn nằm ngang, không cuống.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, Lá, hạt, và rễ, chất nhựa sữa trắng latex, và tinh dầu của lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
Từ một trích xuất acétonique nước của toàn Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sấy khô, một loạt những chất tanins có thể thủy phân hydrolysables, bao gồm :
- những ellagitannins,
- và những gallotannins, đã được phân lập.
▪ Những chất tannins này là :
- pédonculagine,
- 1-desgalloyleugéniine,
- eugéniine,
- rugosine B,
- corilagine,
- géraniine,
- bixanine,
- 5-desgalloylstachyurine,
- casuariine,
- một số dẫn xuất của galloyl-β-D-glucose,
nhiều dẫn xuất của :
- hexahydroxydiphénoyl-D-glucose,
- acide mallotinique,
cũng như :
- 1-O-galloyl-3,6- (R) -valonéyl-β-D-glucose, một đồng phân của acide mallotinique.
▪ Những flavonoïdes được phân lập từ những bộ phận trên không của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia bao gồm :
- kaempférol,
- cosmosiine (apigénine-7-glucoside),
- quercétine,
- quercétine-3-β-galactoside,
- quercétine-3-rhamnoside
cũng như :
- β-amyrine,
- β-sitostérol,
- β-sitostérol,
- campesterol,
- stéroïde,
- n-hexacosanol,
- euphorbol,
- 24-méthylène cycloartenol,
- và cholestérol.
▪ Hơn nữa, những hợp chất sau đây đã được phân lập từ những bộ phận trên không Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia :
- 12-désoxy-4-β-hydroxyphorbol-13-dodécanoate-20-acétate,
- 12-désoxy-4-β-hydroxyphorbol-13-phénylacétate-20-acétate,
- và 12-acétone. le désoxyphorbol-13,20-diacétate.
▪ Dấu thiết yếu huile essentielle của những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia có một mùi hăng và một hương vị khó chịu và có chứa những chất như :
- cymol,
- carvacrol,
- limonène,
- những sesquiterpènes,
- và acide salicylique.
● Hóa chất thực vật Phytochimie :
▪ Những thành phần hóa chất thực vật phytoconstituants khác nhau hiện diện trong Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia bao gồm :
- carotène,
- vitamine C,
- những chlorophylles a và b,
- những phénols,
- tanins,
- những đường glucides,
- những nguyên tố khoáng minéraux,
- những dẫn xuất của acide cinnamique,
- những glycosides,
- những stérols,
- acide isomallotinique,
- và những chất chống oxy hóa anti-oxydants.
Cây Cỏ sữa Euphorbia thymifolia tập hợp thành 9 nhóm, như :
- stérols, nguyên tố khoáng minéraux, chất chống oxy hóa anti-oxydants, thành phần dinh dưởng nutriments,  dẫn xuất của acide cinnamique, glycoside,  thành phần khác, dầu thiết yếu huiles essentielles và tanins hòa tan trong nước hydrolysables.
▪ Tất cả những thành phần được ly trích từ những bộ phận khác nhau của Cây như :
- rễ, bộ phận trên không, thân, và những lá.
▪ Những thành phần như là :những acides aminés, những chất đạm protéines và những alcaloïdes là hoàn toàn vắng mặt.
▪ Những triterpénoïdes là những hợp chất hữu cơ rất đa dạng trong cấu trúc của chúng .
▪ 4,14-diméthylergosta-8,24 (28) -dién-3β-ol, hiện diện trong trích xuất éthanolique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
Cấu trúc của nó đã được nghiên cứu hoàn toàn bởi RMN 1H, 13C và IR, cũng như bởi quang phổ khối lượng spectroscopie de masse.
● Nguyên tố khoáng dinh dưởng :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã được phhân tích bằng cách sử dụng GC-MS. Nghiên cứu cho thấy sự hiện diện của những nguyên tố khoáng dinh dưởng minéraux nutritifs khác nhau.
▪ Những nguyên tố khoáng hiện diện trong Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia là :
- sodium (Na), potassium (K), phosphore (P), calcium (Ca), sắt (Fe), lưu huỳnh soufre (S), đồng (Cu), kẽm (Zn ) và manganèse (Mn) .
Tất cả những nguyên tố khoáng này minéraux là cần thiết cho một chức năng tốt của những cơ quan khác nhau của cơ thể chúng ta.
Đặc tính trị liệu :
▪ Những và những hạt sấy khô Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia có hương thơm nhẹ aromatiques và được sử dụng như :
- chất kích thích stimulant,
- làm se thắt astringent,
- chống trùng giun anthelminthique,
- và nhuận trường laxatif.
▪ Những người phụ nữ có những kinh nguyệt phong phú règles abondantes được cho uống chất nhựa sữa trắng latex như thuốc bổ tonique.
Rễ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng trong :
- vô kinh aménorrhée,
- và bệnh lậu gonorrhée.
▪ Những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng như :
- có hiệu quả làm lành vết thương được vulnérabilités efficaces.
được giã với nước thành bột giấy pulpe và áp dụng trên đầu để chữa trị :
- những đau đầu maux de tête
▪ Những lá tươi Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được nghiền nhuyển được ma sát để chữa trị :
- những đau nhức liên sườn douleurs intercostales
▪ Những Cây tươi Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia, nghiền nát được áp dụng như bột thạch cao plâtre để điều trị :
- những bong gân entorses
▪ Những hạt và những lá nhỏ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia là thơm aromatiques và se thắt astringentes và hiện diện dưới dạng bột dùng cho :
- những vấn đề đường ruột intestinaux của những trẻ em.
▪ Những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia nghiền nát được chà xát trên da đầu cuir chevelu để củng cố :
- những xương sọ os du crâne của những trẻ em enfants,
và để cho phép chịu đựng những vật nặng trên đầu ở những người trưởng thành cao tuổi, cũng như những sản phẩm áp dụng tại chỗ làm đỏ da do trương nở mao mạch rubéfiants kích ứng nhẹ để chữa trị :
- chứng rụn tóc alopécie.
▪ Những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia tươi được nghiền nhuyển được áp dụng như bột nhão thạch cao plâtre để điều trị :
- những bong gân entorses.
▪ Chất nhựa sữa trắng latex được sử dụng cho :
- những tính mờ opacités của giác mạc cornée.
▪ Chất nhựa sữa trắng latex Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được áp dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những mụn cóc verrues
và như phương thuốc chống chứng bệnh :
- sài đầu, bạch tiển teigne,
- và bệnh ghẻ gale
Nó được sử dụng trong chữa trị :
- những sưng mắt gonflements des yeux,
- chảy nước mắt écoulements,
- và viêm kết mạc conjonctivite
▪ Cây Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia tươi đước xem như một loài dễ bị ảnh hưởng, tổn thương vulnérable và tạo sữa galactagogue, được sử dụng trong :
- bệnh viêm, sưng mắt ophtalmie,
- và những rối loạm mắt khác troubles oculaires,
- nhiệt tâm, nóng bừng ardeur,
- những vết thương loét plaies,
- teo atrophie,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và những đau nhức vú douleurs mammaires.
● Cơ chế hoá học và hiệu quả trên vi sinh vật :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia rất giàu trong hợp chất hoạt động actifs trên Cây thuốc.
▪ Cây Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia, được báo cáo là có những flavonoïdes và những tanins có những hành động :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- giảm đau analgésiques,
- cầm máu hémostatiques,
- chống huyết khối antithrombiques,
- chống oxy hóa antioxydantes,
- và bảo vệ những mạch máu vasoprotectrices.
Những flavonoïdes, ngoài ra còn có những đặc tính :
- chồng siêu vi khuẩn antivirales,
- chống dị ứng anti-allergiques,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và chống ung bướu antitumorales.
▪ Dầu thiết yếu huile essentielle của những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia có một mùi hăng âcre và một hương vị kích ứng và chứa :
- cymol,
- carvacrol,
- limonène,
- những sesquiterpènes,
- và acide salicylique.
▪ Một trích xuất chế biến với 1,5% của HCl ức chế sự tăng trưởng croissance :
- những vi khuẩn bactéries gram dương positives (Bacillus subtilis),
- và vi khuẩn gram âm négatives (Escherichia coli)
▪ Những trích xuất acétate d'éthylechloroforme của những bộ phận trên không của Cây Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã ức chế sự tăng trưởng :
- Escherichia coli,
- và Shigella flexneri thực hiện trong ống nghiệm in vitro.
▪ Trích xuất acétate d'éthyle cũng đã cho thấy hoạt động chống lại :
- vi khuẩn Shigella flexneri trên cơ thể sinh vật sống in vivo;
80% của những loài chuột bị nhiễm bệnh đã được chữa lành bệnh khi người ta được quản lý dùng uống 1500 µg / mỗi ngày.
▪ Trích xuất acétate d'éthyle làm giảm một cách đáng kể sự lây nhiễm siêu vi khuẩn virus với nồng độ 4 µg / ml, trong khi 3-O-galloyl-4,6- (S) -hexahydroxydiphénoyl-D-glucose làm giảm sự biểu hiện tính lây nhiễm của siêu vi khuẩn virus ở nồng độ 0,5 µg / ml.
▪ Từ một trích xuất nước-acétone của Cây nguyên sấy khô, một loạt chất tanins thủy giải hydrolysables đã được phân lập, cũng như nhiều chất flavonoïdes.
▪ Trích xuất acétate d'éthyle cũng được tìm thấy hoạt động actif trên cơ thể sinh vật sống in vivo chống lại :
- Shigella flexneri
▪ Những trích xuất éthanolnước của Cây nguyên cho thấy một hoạt động chống nấm antifongique đáng kể chống lại :
- những nấm ký sinh ngoài da dermatophytes Trichophyton mentagrophytes,
- và Trichophyton verrucosum trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể sinh vật sống in vivo ở loài bò con bê veau.
▪ Trích xuất éther của nguyên Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cho thấy một hoạt động đáng kể chống lại :
- loài sâu ghẻ acarien Sarcoptes scabei,
trách nhiệm bệnh ghẻ gale.
Nó đã được chứng minh rằng nhiều trích xuất của nguyên Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng như nhiều hợp chất tinh khiết có những hoạt động :
- chống oxy hóa antioxydantes.
Một số cũng đã cho thấy một hoạt động đáng kể chống lại :
- siêu vi khuẩn virus Herpès simplex loại 2 trong ống nghiệm in vitro theo cách phụ thuộc vào liều.
▪ Nhiều dẫn xuất của tanin galloyl-β-D-glucose thể hiện một tính gây độc tế bào cytotoxicité đáng kể chống lại tất cả một loạt của dòng tế bào khối u ung bướu người tumorales humaines.
▪ Nhiều trích xuất của toàn Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng như :
- những hợp chất tinh khiết (3-O-galloyl-4,6- (S) -hexahydroxydiphénoyl-D-glucose,
- rugosine B,
- và 1,3,4,6-tétra-O-galloyl-K -β-D-glucose)
có những hoạt động chống oxy hóa antioxydantes.
▪ Ngoài ra, 3-O-galloyl-4,6- (S) -hexahydroxydiphénoyl-D-glucose và phần đoạn acétate d'éthyle của trích xuất cũng đã cho thấy một hoạt động đáng kể chống lại :
- siêu vi khuẩn virus Herpes simplex loại 2
trong ống nghiệm in vitro, theo cách phụ thuộc vào liều.
▪ Nhiều dẫn xuất của galloyl-β-D-glucose thể hiện tính gây độc tế bào cytotoxicité đáng kể chống lại một loạt dòng tế bào ung bướu người cellules tumorales humaines.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng theo truyền thống dân gian như :
- thanh lọc máu purificateur de sang,
- an thần sédatif,
- cầm máu hémostatique;
- chất thơm aromatique,
- chất kích thích stimulant,
- làm se thắt astringent trong bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
- chống trùng giun anthelminthique,
- làm dịu adoucissant,
- nhuận trường laxatif;
- và cũng trong trường hợp đầy hơi flatulence,
- táo bón constipation;
- trong bệnh ho mãn tính toux chronique;
- như thuống chống siêu vi khuẩn antiviral trong bệnh hen suyễn phế quản asthme bronchique
- và bệnh nhiễm trùng những mô quanh răng paronychie.
▪ Trong miền bắc Ấn Độ nord de l'Inde, được sử dụng như  :
- chất kích thích stimulant,
- và nhuận trường laxatif.
▪ Trong Nam Ấn Độ sud de l'Inde, chất nhựa sữa trắng latex Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng như là một phương thuốc chống :
- sài đầu, bạch tiển teigne,
- và bệnh ghẻ gale.
Cây cũng được sử dụng trong chữa trị :
- chứng bệnh bất lực impuissance.
Những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia nghiền nát được chà sát trên da đầu cuir chevelu để :
- củng cố tăng cường những xương sọ os du crâne của những trẻ em.
và để cho phép chúng chịu đựng của những vật tải trên đầu của những người trưởng thành lớn tuổi, cũng như những sản phầm làm đỏ da rubéfiant kích ứng nhẹ légèrement irritants để chữa trị :
- chứng rụng tóc alopécie.
▪ Bác sĩ Caraka của y học trguyền thống Ayurvédique thời cổ đại đã quy định Cỏ sữa dugdhika là một thành phần của súp rau cải soupe aux légumes cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- những bệnh trĩ viêm piles chảy máu đau nhức saignantes douloureuses.
▪ Theo Bhāvaprakaśa quan trọng của Ayurvédique, Cỏ sữa dugdhikā là thuốc :
- long đờm expectorant,
- và chữa lành bệnh ho nghiêm trọng toux aggravée,
- những bệnh da maladies de la peau,
- và những bệnh nhiễm ký sinh trùng infections parasitaires.
Nó thúc đẩy sự thụ thai conception, có những đặc tính :
- kích thích tình dục aphrodisiaques,
- và chống lão hóa anti-vieillissement.
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng được sử dụng như :
- hạ sốt antipyrétique,
- trong cảm lạnh mãn tính rhume chronique,
- rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- nhiễm trùng infections những đường tiểu voies urinaires,
bệnh ngoài da peau như là :
- phong cùi lèpre,
- bệnh sởi rougeole,
- và những bệnh nổi chẩn, phun mủ ở da khác éruptions cutanées.
▪ Nước ép jus của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng được sử dụng trong miền nam Ấn Độ sud de l’Inde làm một phương thuốc cho loài :
- giun tròn vers annulaires.
▪ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng trong Phi Châu Afrique trong nước nấu sắc décoction hoặc trong ngâm trong nước đun sôi infusion chống lại :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- viêm ruột entérite,
- tiêu chảy diarrhée,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
▪ Trong Sierra Leone, những lá Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được giảm thành bột nạt pulpe với nước và được áp dụng trên đầu để chữa trị :
- những đau đầu maux de tête.
Những được sử dụng trong nước nấu sắc décoction để chữa trị :
- viêm bàng quang cystite,
- và những bệnh thận affections rénales.
▪ Trong Côte d’Ivoire và ở Congo, nước nấu sắc décoction của toàn Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia, được uống để chữa trị :
- những vấn đề phổi problèmes pulmonaires.
▪ Ở Congo, những lá tươi nghiền nát được được chà xát để chữa trị :
- những đau nhức liên sườn douleurs intercostales.
Một nước dầm ngâm macération của những sấy khô Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia, cho uống để :
- tạo điều kiện dễ dàng sanh đẻ faciliter l'accouchement;
nó được cho là :
- kích thích những sự co thắt tử cung contractions de l'utérus.
▪ Trong Indochine, Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng như :
- thuốc tẩy xổ cathartique.
▪ Ở Réunion, Cây sử dụng để chống lại :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
▪ Ở Java, ngâm trong nước đun sôi infusion được sử dụng cho :
- tiêu chảy diarrhée,
- và kiết lỵ dysenterie.
Nước nấu sắc décoction của rễ dùng để chữa trị :
- vô kinh aménorrhée,
- và bệnh lậu gonorrhée.
▪ Ở Maurice, nước nấu sắc décoction của Cây và hạt Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng được dùng như :
- lợi sữa galactagogue
và để chữa trị :
- tăng huyết áp hypertension,
- và những bệnh ha liễu maladies vénériennes.
▪ Một nước nấu sắc décoction của nguyên Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng để chữa trị :
- không có kinh nguyệt absence de menstruation
và áp dụng bên ngoài cơ thể như một thuốc nhỏ mắt collyre để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite.
▪ Ở Rodrigues, Cây nghiền nát được áp dụng để chống lại :
- bệnh sởi rougeole,
- và những nổi chẩn, phun mủ ở da khác éruptions cutanées.
▪ Ở Trinidad, nước nấu sắc décoction của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia dùng để chữa trị :
- bệnh sốt fièvre,
- cúm grippe,
- tăng huyết áp hypertension,
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes.
▪ Trong Đông Phi Afrique de l'Est, nhựa sữa trắng latex được áp dụng để chữa trị :
- bệnh ghẻ gale ở những con cừu ovins.
▪ Những người Java Javanais và những người Arabes sử dụng những Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia để chữa trị :
- những vết thương blessures.
▪ Thuốc dán đắp cataplasme của được áp dụng trên :
- những vùng bị trật khớp xương os disloqués,
- và những vết thương loét của da plaies cutanées.
được sử dụng cho :
- bệnh suyễn asthme.
▪ Trong Ấn Độ Inde, những lá được sử dụng như thành phần trong súp rau cải soupe aux légumes dùng cho :
- tiêu chảy diarrhée,
- và chảy máu saignement của những bệnh trĩ hémorroïdes.
Cũng dùng, như thuốc chống trùng giun antihelmintic.
▪ Chất nhựa sữa trắng Latex được sử dụng để chữa trị :
- sài đầu bạch tiển teigne,
- gàu pellicules,
- và những mụt nhọt đầu đinh furoncles.
Rễ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng cho :
- vô kinh aménorrhée.
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia :
- làm se thắt astringent trong tiêu chảy diarrhée.
▪ Những , những hạt và nhựa sữa trắng latex được sử dụng như :
- tẩy xổ purgatifs.
▪ Trong y học truyền thống Ấn Độ Ayurveda, Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia :
- làm dịu một vata dơ bẩn vicié, là một nguyên chất năng động, hòa nhịp, rung động và chuyển động làm sinh tất cả mọi thứ, nó được quy cho gió và có phẩm chất : khô, nhẹ, lạnh, di động, tinh tế và thô. 
- đầy hơi flatulence,
- táo bón constipation,
- ho mãn tính toux chronique,
- hen suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh ngoài da maladie de la peau.
▪ Những và những hạt sấy khô Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia trong sữa bơ lait au beurre được cho những trẻ em để chữa trị :
- những vấn đề đường ruột problèmes intestinaux.
Nghiên cứu :
● Hoạt động chống vi khuẩn antimicrobienne :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được xem như có một hoạt động kháng vi khuẩn antimicrobienne do sự hiện diện của những alcaloïdes.
Những vi khuẩn như là Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa, Bacillus subtilis, Salmonella typhi, Staphylococcus aureus và Klebesiella pneumonia đã được thử nghiệm để chứng minh hoạt động kháng khuẩn antimicrobienne của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
Những thí nghiệm này chỉ ra một kết quả tốt bằng cách ngăn chận sự tăng trưởng của những siêu vi khuẩn microbes.
Những trích xuất của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã được sử dụng trong những thuốc như fluconazoleciprofloxacine để kiểm soát những siêu vi khuẩn microbes.
Những nghiên cứu gần đây cho thấy hiệu quả của chất nhựa sữa trắng latex pha loãng, của trích xuất tươi Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia chống lại những vi khuẩn khác nhau như :
- Klebsiella pneumoniae,
- Bacillus pumilus,
- Streptococcus pneumonia,
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- và Citrobacter freundii.
Những vi khuẩn như là :
- Escherichia coli,
- Klebsiella pneumoniae,
- Salmonella Typhi,
- Proteus mirabilis,
- Shigella dysentriae
cho thấy một sự giảm của sự tăng trưởng khi được chữa trị với trích xuất Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne đã được chứng minh với sự giúp đở của một trích xuất éthanolique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia chống lại vi khuẩn :
- Bacillus pumilis,
- Staphylococcus aureus,
- và Bacillus subtilis.
Những trích xuất đã được thu được bằng cách sử dụng chloroforme và acétate d'éthyle.
Sự tăng trưởng vi khuẩn Escherichia coli đã bị ức chế trong ống nghiệm in vitro nhưng vi khuẩn Shigella flexneri chỉ bị ức chế bởi phương pháp trên cơ thể sinh vật sống in vivo.
▪ Trích xuất acétate d'éthyle và 3-O-galloyl-4,6- (S) –hexahydroxydiphénoyl-d-glucose (3OG46HG) của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã được sử dụng trong nghiên cứu trong ống nghiệm in vitro của hoạt động chống anti-HSV-2.
Theo những kết quả, tính lây nhiễm siêu vi khuẩn infectivité virale đã được chứng minh với 3OG46HG và trích xuất acétate d'éthyle.
Tính lây nhiễm siêu vi khuẩn infectivité virale làm giảm đáng kể ở một nồng độ 4,0 μ / ml của trích xuất acétate d’éthyle, trong khi đó 3OG46HG làm giảm tính nhiễm siêu vi khuẩn infectivité du virus ở một nồng độ 0,5 μ / ml.
▪ Trích xuất Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia của :
- 3-O-galloyl-4,6- (S) -hexahydroxydiphénoyl-d-glucose (3OG46HG),
- và acétate d'éthyle (EtOAc) làm giảm sự nhân giống HSV-2.
Hai trích xuất cho thấy một sự giảm sức mạnh lây nhiễm của siêu vi khuẩn với những nồng độ khác nhau.
● Hoạt động chống nấm antifongique :
Những nấm champignons là những thực vật hoại sinh saprophytes và nó có hại nocifs và cũng như hữu ích cho con người.
Những hiệu quả có hại néfastes có vẻ chủ yếu là phá hủy những mùa màng, do gây bệnh …., Những hoạt động này của nấm phải được làm giảm để mang lại sự lợi ích cho con người.
Cũng như, những trích xuất từ thực vật được kiểm soát hoạt động chống nấm anti-fongique của chúng.
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia thể hiện một hoạt động chống nấm antifongique.
Trích xuất éthanolique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được sử dụng chống lại chủng nấm Candida albicans để nghiên cứu hoạt động chống nấm antifongique.
Chất nhựa sữa trắng latex của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng thể hiện hoạt động chống nấm antifongique.
Những nấm champignons, được biết là :
- Aspergillus niger, Trichoderma viride, Alternaria alterna, Fusarium moniliforme và Curvularia lunata đã được tìm thấy sự hiện diện một hoạt động làm giảm khi được chữa trị với trích xuất nhựa sữa trắng latex của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifoliado đó chứng minh nó là một yếu tố chống nấm antifongique có hiệu quả.
● Hoạt động chống co thắt antispasmodique :
Sự co thắt là một tình trạng nơi đây những cơ bắp tự co thắt không tự nguyện ( tự nhiên ), do đó dẫn đến một sự phối hợp xấu của những cơ bắp muscles.
Ảnh hưởng này xảy ra chủ yếu là do một sự sử dụng quá mức của cơ bắp muscle, nó mất tất cả những năng lượng énergie của nó.
Trích xuất Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia tìm thấy có một hoạt động chống co thắt anti-spasmodique làm giảm sự co thắt spasme và ngăn ngừa xảy ra một sự co thắt spasmes mới.
Trích xuất Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia thu được với éthanol đã được sử dụng để nghiên cứu hoạt động chống co thắt anti-spasmodique và nó đã được quan sát rằng trích xuất này có thể ức chế sự tăng trưởng của Plasmodium falciparum.
● Cải thiện rối loạn chức năng sinh dục dysfonction de la reproduction :
Người ta tìm thấy rằng rễ của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cải thiện sự rối loạn của chức năng sinh dục dysfonction de la reproduction ở những nữ giới.
Sự căng thẳng stress là nguyên do chánh của sự rối loạn chức năng sinh dục dysfonctionnement de la reproduction.
Trong khi căng thẳng stress, nó được tìm thấy rằng những nồng độ những kích thích tố nội tiết hormonaux như là :
- hormone lutéinisante,
- hormone folliculostimulante,
- estradiol,
- progestérone,
- và prolactine
dẫn đến những sự thay đổi gây ra những rối loạn của sự sinh sản reproduction.
Nhưng sự sử dụng của trích xuất éthanolique của rễ Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia trong những điểu kiện của sự căng thẳng sẽ cải thiện những mức độ của những kích thích tố nội tiết này hormones, cũng ngăn ngừa sự rối loạn chức năng của sự sinh sản dysfonctionnement de la reproduction.
● Hoạt động chống oxy hóa antioxydante :
Hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã được nghiên cứu bằng cách sử dụng hoạt động sàng lọc truy tìm piégeage của oxyde nitrique.
Nhiều chất chống oxy hóa anti-oxydants như :
- β-carotène,
- vitamine C,
- chlorophylle (a và b),
- những tanins,
- và những hợp chất phénoliques
được tìm thấy trong trích xuất của Cây.
Hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante đã được tìm thấy trong trích xuất éthanolique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
● Hoạt động chống tăng đường máu antihyperglycémique :
Phương pháp thử nghiệm khả năng dung nạp đường glucose bởi đường uống đã được sử dụng để xác định hoạt động chống tăng đường máu anti-hyperglycémique.
Những chuột được dùng như đối tượng của sự nghiên cứu và được tiêm với những liều lượng khác nhau của trích xuất, tiếp theo sau là đường glucose. Sau một giờ quản lý dùng, những nồng độ đường glucose huyết thanh sérique đã được khảo sát.
Những liều lượng khác nhau đã được quản lý với 50, 100, 200 và 400 mg / kg trên trọng lượng cơ thể ở chuột để xác định sự giãm nồng độ của đường glucose trong huyết thanh sérum.
Mức độ liều 400 mg / kg tương ứng với liều tối đa của sự giãm lượng đường máu glycémie (60,5%) trong huyết thanh sérum bởi so với thuốc chống tăng đường máu antihyperglycémiant gọi là glibenclamide, thể hiện một liều 10 mg / kg của trọng lượng cơ thể cho phép một sự giãm đường glucose là 48,6%.
● Hoạt động bảo vệ gan Hépatoprotective :
Hoạt động bảo vệ gan hépatoprotectrice cũng như hoạt động chống oxy hóa anti-oxydante của trích xuất éthanolique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia đã được xác định.
Tétrachlorure de carbone (CCl4) là một chất độc cho gan hépatotoxine gây tổn thương những tế bào gan hépatocytes.
Trong khi trích xuất Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được quản lý dùng cho những chuột trước khi chữa trị với CCl4, nó cho thấy rằng nó thể hiện một hoạt động bảo vệ gan hépatoprotectrice khi quản lý dùng với CCl4.
● Hoạt động chống viêm phế quản antibronchique – hen suyễn asthmatique :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia là lợi ích trong chữa trị bệnh suyễn phế quản asthme bronchique.
Phần đoạn hòa tan trong nước hydrosoluble của tồng số trích xuất alcoolique của những Cây đã được sử dụng để ước tính tính hiệu quả và chữa trị.
Việc dùng thuốc giúp thư giản relaxation của những cơ trơn muscles lisses trong một cơn hen suyễn phế quản asthme bronchique.
Điều này giúp bệnh nhân hen suyễn asthmatique làm giảm những triệu chứng của bệnh hen suyễn asthme bằng cách làm thư giãn những cơ muscles.
● Hoạt động chống viêm antìnflammatoire :
Hoạt động chống viêm anti-inflammatoire đã được nghiên cứu với sự giúp đở của trích xuất éthanolique thực vật của phương pháp phù nề oedème của chân chuột gây ra bởi chất carraghénane.
Sự giãm phù nề œdème đã được quan sát ở liều 100 mg / kg của trọng lượng cơ thể khi so sánh với Indomethacin, một thuốc tiêu chuẩn (10 mg / kg); và do đó, trích xuất tạo ra một phản ứng chống viêm anti-inflammatoire đủ.
● Hoạt động chống tiêu chảy antidiarrhe và chống bệnh kiết lỵ antidysenterique :
Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia và nhiều thực vật khác đã được sử dụng bởi những thành viên của cộng đồng Bhoxa của quận Dehradun, trong bang Uttarakhand (Ấn Độ Inde), để thử nghiệm hoạt động của nó ở những người mắc phải bệnh kiết lỵ dysenterie và tiêu chảy diarrhée.
Sự tính toán của giá trị của sự sử dụng và mức độ trung thực của sự quan sát ở mỗi loài thực vật.
Kết quả đã kết luận hiệu quả của Cây trên sự giãm bệnh kiết lỵ dysenterie và bệnh diarrhée ở những người mắc phải bệnh này.
Do đó, tất cả những cây được thử nghiệm đã cho thấy một sự cải thiện ở những bệnh nhân mắc bệnh :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie.
● Hoạt động chống viêm khớp antiarthritique :
Bệnh đa viêm khớp dạng thấp khớp polyarthrite rhumatoïde, là một bệnh tự miễn nhiễm auto-immune, chủ yếu là do những leucotriène một chất thuộc về tuyến tiền liệt được phóng thích bởi những đại thực bào macrophages và bạch cầu đa nhân trung tính polynucléaires neutrophiles, với những dấu hiệu tiền viêm pro-inflammatoires và với những cytokines.
Nhiều thảo dược đã tìm thấy rằng có những đặc tính chữa lành bịnh và làm giãm hiệu quả của bệnh viêm xương khớp mãn tính arthrose.
Những chuột albinos đã được sử dụng để sàng lọc truy tìm hoạt động chống viêm khớp anti-arthritique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia nơi đây những trích xuất nước đã được sử dụng.
Nhiều thành phần hóa chất thực vật phyto-constituants đã được khảo sát và hiệu quả của chúng trong chữa trị bệnh viêm khớp arthrite đã được đo lường với sự giúp đở của một tá dược Freund.
Những bạch huyết cầu globules blancs, hàm lượng huyết sắc tố hémoglobine, những hồng huyết cầu globules rouges, tỹ lệ độ lắng của hồng huyết cầu sédimentation des érythrocytes, tổng số chất đạm protéines totales, phosphate alcalin, sérum pyruvate transaminase glutamique, oxaloacétate transaminase sérique glutamique, oxy hóa chất béo không bảo hòa peroxydation lipidique đã được ước tính.
Kết quả này chứng minh hoạt động chống viêm khớp anti-arthritique của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia.
● Hoạt động lợi tiểu diurétique :
Lợi tiểu là hành động mà trong đó cơ thể bài tiết một số lượng lớn nước tiểu urine. Những thuốc cải thiện quá trình này được gọi là thuốc lợi tiểu diurétiques.
Những thuốc này được sử dụng để chữa trị :
- tăng huyết áp động mạch hypertension artérielle,
bởi vì nó loại bỏ lượng muối và nước dư thừa của cơ thể, cũng như :
- làm giãm huyết áp động mạch pression artérielle.
Hoạt động lợi tiểu của trích xuất éthanolique  và của những phần đọan của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được khảo sát đối với hoạt động lợi tiểu diurétique của nó bởi trích xuất éthanolique và những phần đoạn của chúng.
Phương pháp phụ thuộc vào liều được sử dụng để xác định hoạt động lợi tiểu diurétique.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Độc hại Toxicity :
Chất nhựa sữa trắng latex Euphorbia thymifolia latex đã được cảnh báo như độc hại toxique, nó gây ra :
- viêm da dermatite,
- và làm phồng da vésicant
ở da của những người nhạy cảm.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học :
▪ Một nước nấu sắc décoction của những bộ phận trên không tươi của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được áp dụng bên ngoài cơ thể để chữa trị :
- những viêm da dermatites,
- chóc lở eczéma,
- và những vêm của da inflammations de la peau.
▪ Một nước nấu sắc décoction của bộ phận trên không Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia tươi, được áp dụng bên trong cơ thể để chữa trị :
- viêm da dermatite,
- bệnh sởi rougeole,
- chóc lở eczéma,
- và những viêm da inflammations de la peau.
▪ Nước nấu sắc décoction của Cây và của hạt Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cũng được dùng như :
- lợi sữa galactagogue
- những vấn đề phổi problèmes pulmonaires,
- sốt fièvre,
- bệnh cúm grippe,
và để chữa trị :
- tăng huyết áp hypertension,
- không có kinh nguyệt absence de menstruation
- và những bệnh hoa liễu maladies vénériennes
▪ Nước nấu sắc décoction của toàn Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được uống để chữa trị :
▪ Những được sử dụng trong nước nấu sắc décoction để chữa trị :
- viêm bàng quang cystite,
- và những bệnh thận affections rénales
▪ Nước nấu sắc décoction cũng được sử dụng như thuốc nhỏ mắt collyre để chữa trị :
- viêm kết mạc conjonctivite
▪ Ngâm trong nước đun sôi infusion của thân mang lá thân lá Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia dùng như :
- thuốc lợi tiểu đắng diurétique amer
▪ Cây Cỏ sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia được nghiền nát và chà xát trên đầu như một chất làm kích ứng nổi đỏ rubéfiant irritant để :
- thúc đẩy sự tăng trưởng của những tóc croissance des cheveux trong trường hợp rụng tóc alopécie.
Người ta nói rằng chất nhựa sữa trắng latex là lợi ích trong :
- mụn trứng cá acné vulgaire
và như một thuốc bổ tonique trong rong kinh ménorragie.
▪ Dầu thiết yếu được sử dụng trong những xà phòng y học  để chữa trị :
- chứng đan độc érysipèle,
▪ Nước ép jus của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia chế biến thành bột được cho vào rượu vin như một phương thuốc để chữa trị :
- những vết chích piqûres của những loài bò sát có nọc độc reptiles venimeux.
Nó cũng được áp dụng với chlorure d'ammonium để chữa lành :
- những gàu pellicules.
● Phương cách - liều lượng chữa trị :
▪ Bệnh kiết lỵ dysenterie trực khuẩn cấp tính bacillaire aiguë, viêm ruột entérite, tiêu chảy diarrhée :
- sử dụng từ 15 đến 30 g của nguyên liệu khô trong nước nấu sắc décoction.
▪ Viêm da phản vệ dermatite anaphylactique, chóc lở eczéma, ngứa ở da prurit de la peau :
- sử dụng một nước nấu sắc  décoction của sản phẩm tươi và áp dụng chúng như nước rửa bên ngoài cơ thể.
▪ Những thuốc dán đắp cataplasmes của lá để chống lại những hiệu quả của :
- những vết rắn cắn morsures de serpents.
▪ Một dầm ngâm macération những lá khô Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia cho uống để :
- tạo điều kiện dễ dàng sanh đẻ faciliter l'accouchement;
nó được cho là để kích thích :
- những sự co thắt của tử cung contractions de l'utérus
◦ Pha trộn với chlorure d'ammonium, được sử dụng cho :
- những gàu pellicules,
- và sài đầu bạch tiển teigne.
Được sử dụng cho ho toux như :
- long đờm expectorant.
▪ Nước ép Jus của Cây Cỏ Sữa lá nhỏ Euphorbia thymifolia chế biến thành bột, pha trộn với rượu đỏ vin để chữa trị :
- những vết chích nọc độc piqûres venimeuses;
cũng được áp dụng bên ngoài cơ thể cho những vết cắn morsure.
● Ứng dụng khác :
▪ Dầu cũng được sử dụng phun xịt để đuổi xa :
- những ruồi mouches và những muỗi moustiques.
Nó cũng được sử dụng như diệt trừ giun sán vermifuge cho những loài chó chiens và những loài chồn nuôi trong trang trại renards de ferme.
▪ Những thuốc xịt sprays để xua đuổi :
- những loài ruồi éloigner les mouches,
- và những muỗi moustiques,
- và thuốc diệt giun sán vermifuge cho những loài cho chiens

Nguyễn thanh Vân