Mamikil
Đa đa - Hải sơn
Harrisonia
perforata (Blanco) Merr.
Simaroubaceae
Đại cương :
Danh pháp đồng nghĩa :
- Harrisonia
paucijuga
Olivo,
- Harrisonia
bennettii Benn.
Danh pháp
thông thường :
- Indonesia : sesepang (Lampung),
garut (Sundanese), ri kengkeng (Javanese).
- Malaysia
: kait-kait (Murut, Sabah).
- Philippines : asimau,
mamikil (Tagalog), muntani (Bisaya).
- Laos : dok kin ta.
- Thailand : khonthaa (Central), naam
chee (Northern).
- Vietnam : đa đa, hải sơn.
Harrisonia perforata (Blanco) Merr.
là một Cây bụi đắng của vùng Đông Nam Á sud-est
de l’Asie, thuộc giống Harrisonia
của họ Cây Bá bịnh Simarubaceae.
▪ Cây Đa đa Harrisonia perforata thích
những nơi khô ráo và mở như là những khu rừng thứ cấp nhẹ, những nơi rậm rạp và
những bìa rừng, thường mọc trên những đá vôi, ít phổ biến trong những khu rừng
gió mùa.
Nó thích những điều kiện mùa rõ rệt,
ở mực nước biển cho đến 700 (-900) m độ cao.
Cây được phân phối trong những nơi
rậm rạp ở độ cao thấp của những tỉnh Ilocos Sur, Nueva Viscaya, Pangasinan,
Rizal và Batangas trong Luzon; và ở Samar và Mindanao.
Ở những bộ phận khô hơn ở vùng Đông
Nam Á Asie du Sud-Est. Nó cũng xảy ra
trong Miến Điện cho đến miền nam nước Tàu và Java.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây bụi, bò leo và đứng thẳng cao
gần từ 2 đến 4 m. Những thân và nhánh được trang bị những gai ngắn và nhọn.
Những lá kép lẽ hình lông chim với
1 lá phụ ở đỉnh ngọn không thành cặp, 20 cm dài. Những lá phụ từ 1 đến 15 cặp,
hình bầu dục thuôn dài, kích thước khoảng từ 10-20 mm x 5-15 mm dài với bìa lá
gần như nguyên hoặc có thùy nhỏ với đường sống có cánh hẹp, được mang bởi một
cuống dài từ 5-30 mm.
Những gai rõ ràng hơi cong về phía
sau hoặc hướng về bên dưới, kích thước gia tăng đến 7 mm.
Phát
hoa, chùm ở ngọn từ 3 đến 5 cm dài.
Hoa, những hoa màu trắng,
với một cuống hoa và mang trên những
chùm ở ngọn, gồm có :
- đài hoa, nhỏ, thùy hình tam giác,
- cánh hoa dạng mũi dáo, 6-9 mm x
2-4 mm, màu đỏ bên ngoài và màu màu đỏ nhạt đến trắng bên trong.
- những tiểu nhụy từ 8 đến 10 với
những bao phấn 1,5 - 4,5 mm dài, những chỉ 7-10 mm dài, với một cấu trúc của
một dây đeo phẳng dài ra có những lông tơ rậm ở bìa mép. đĩa hình chén.
- bầu noãn hơi có thùy, vòi nhụy 5-8
mm dài và có lông mịn.
Trái, quả mọng, hơi hình cầu
đường kính khoảng từ 1 đến 1,5 cm, láng, có nhiều nạt thịt, lớp vỏ ngoài exocarpe của ngoại quả bì péricarpe có cấu trúc da, ít nhất 1 mm dầy,
nội quả bì endocarpe cứng.
Bộ phận sử dụng :
Những rễ, những thân, những lá và
những nhánh đã được sử dụng như một thuốc truyền thống để chữa trị : ung thư cancer, bệnh sốt rét paludisme và chữa lành những vết thương
loét cicatrisation des plaies.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata cho những nguyên chất đắng amer, hiện diện phong phú trong những
nhu mô vỏ parenchyme cortical.
Trên cơ bản của thành phần hữu cơ
tạm thời được gọi là mamikilina, và
nguyên chất đắng amer, harrisonine.
▪ Một phân tích quang phổ spectroscopique rộng extensive đã được sử dụng để làm sáng tỏ
cấu trúc của chúng và hóa học lập thể stéréochimistries
của chúng.
Một sự xác nhận bổ sung của những
cấu trúc của 1 và 2 đã thu được bởi sự nhiễu xạ diffraction của những tia X trên đơn tinh thể monocristal.
▪ Những limonoïdes (1-8) đã được đánh giá cho hoạt tính kháng virus mosaïque chống thuốc lá virus mosaïque anti-tabac.
▪ Những limonoïdes 1-3 và 11 hợp chất được biết đã được phân lập từ những trái Cây Đa đa Harrisonia perforata.
Thành phần hợp chất 2 cho thấy tính gây độc tế bào cytotoxicités thực hiện trong ống nghiệm in vitro rất yếu đối với những dòng tế bào A549 và HL60.
▪ Phân tích quang phổ khối lượng spectrométrie de masse (GC-MS)
Dichotomanthes, những thành phần tan trong chất béo của trái fruits liposolubles, được xác nhận rằng
1 phần của những 29 loại thành phần trong éther dầu hỏa éther de pétrole của trái
(đại diện 69,67% của tổng số ), hàm lượng cao của nó trong thành phần :
- énol cis -9,12-octadécadiénoïque (12,35%),
- acide palmitique (9,67%),
- Z-9, 17 - octadécadiénoïque enal (8,97%),
- oléate d'éthyle (5,81%),
- β sitostérol (4,88%),
- ester éthylique de l'acide linoléique (4,10%);
Trích xuất thô éthanol của những thành phần tan trong chất
béo liposolubles đã được xác định 1
trong những 12 loại của tổng số thành phần (71,00%), nơi đây những mức độ cao
hơn của thành phần xoay ingredients turn
cho :
- acide quinique (40,44%),
- acide coke-orange (14,64%),
- 5 - (hydroxyméthyl) -2-furaldéhyde (5,89%).
▪ Tám (8) limonoïdes (1-8) bao gồm :
- Ba (3) A, B và D-seco-16-nor-type
ones, (3)
- 5,6-dehydrodesepoxyharperforin C2 (4),
- harrpernoïde B (5),
- và 2 đồng phân với cấu trúc
hình thái khác nhau của những nguyên tử bao chung quanh một nguyên tử bất đối
xứng épimère C-9S của nó, (6,7)
- harrpernoid C (8),
▪ với sáu (6) thành phần hợp chất được biết (9-14),
đã được phân lập từ những trái của Cây Đa đa Harrisonia perforata.
▪ Trích xuất của những lá
khô Cây Đa đa Harrisonia perforata mang lại một tétranortriterpénoïde (limonoïde) mới, perforatin, thuộc nhóm obacunols.
▪ Sử dụng những kỹ thuật phân tích quang phổ hiện đại, phần
đoạn của trích xuất éthanol của những trái
cho được 18 hợp chất, trong đó 12 đã
được làm sáng tỏ như sau :
- 3,4,5-Trihdroxybenzoate d'éthyle (1),
- acide 4-éthylgallique (2),
- hydroxyhydroquinone (3),
- acide gallique (4),
- β-sitostérol (5),
- β-Daucostérol (6),
- stigmastérol (7),
- acide protocatéchique (8),
- acide palmitique (9),
- acide linoléique (10),
- acide cis-oléique (11),
- 5-hydroxyméthyl-2-furancarboxaldéhyde (12).
▪ Phần đoạn của một trích xuất éther dầu hỏa éther de pétrole cho được 29 hợp chất, chiếm
69,67% của tổng số thành phần được phát hiện.
Những thành phần chánh đã được xác định như :
- Z-9,12-octadécadién-1-ol (12,35%),
- Acide palmitique (9,67%),
- Z-9,17-octadécadiénal (8,97%),
- Oléate d'éthyle (5,81%),
- β-sitostérol (4,88%),
- noléate d'éthyle (4,10%).
▪ Trích xuất alcool mang lại 12 thành phần hợp chất thể
hiện 71,00% trên tổng số của những thành phần đã đuợc phát hiện.
▪ Những thành phần chánh đã được xác định như :
- acide quinique (40,44%),
- pyrogallol (14,64%),
- 5- (hydroxyméthyl) -2-furancarboxaldéhyde (5,89%).
Đặc tính trị liệu :
▪ Những
nghiên cứu cho thấy có những đặc tính :
- kháng siêu vi khuẩn antimicrobiennes,
- chống oxy hóa antioxydantes,
- chống bệnh sốt rét antipaludiques,
- chống viêm anti-inflammatoires.
▪ Những
chồi non được xem như một phương
thuốc chống lại :
- tiêu chảy diarrhée
▪ Rễ được sấy khô của Cây Đa đa
Harrisonia perforata được xem như :
- hạ sốt antipyrétique,
- và chống viêm anti-inflammatoire,
nó được sử dụng trong :
- hóa sẹo chữa lành những vết thương loét cicatrisation des plaies,
và trong
chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Những
thân Cây Đa đa Harrisonia perforata
được sử dụng trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong Indonésie, những chồi non được xem như một phương thuốc
chống :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Trong
Đông Dương Indochine , những tro của lá được rang nướng lên, pha trộn với dầu hoặc đơn giản nghiền nát
được áp dụng để làm giảm :
- những ngứa démangeaisons.
▪ Trong
Thaïlande, rễ khô được xem như một thuốc :
- hạ sốt antipyrétique,
- và chống viêm anti-inflammatoire.
Nó được sử dụng trong :
- hóa sẹo chữa lành
những vết thương loét catrisation des
plaies,
và trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée.
Những thân cũng được sử dụng trong
chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée.
Trong Thái Lan, gỗ cũng được xem
như một thuốc.
▪ Ở Philippines ,
nước nấu sắc décoction của vỏ rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata được sử dụng như một
phương thuốc chống :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie;
cũng
được sử dụng chống :
- bệnh dịch tả choléra.
▪ Trong
Đông Ấn Hà Lan Dutch East Indies,
những chồi được sử dụng như phương thuốc chống :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Cây
Đa đa Harrisonia perforata là một trong những 5 thành phần của rễ của Benchalokawichian (BCW), một
công thức truyền thống thaïlandaise với
cơ bản thảo dược , được sử dụng như :
- hạ sốt antipyrétique
và để
chữa trị :
- những rối loạn của da troubles
de la peau.
Nghiên cứu :
● Nghiên cứu độc tính toxicité :
▪ Nghiên cứu độc tính cấp tính toxicité aiguë và subchronique của trích xuất nước của Cây Đa đa
Harrisonia perforata Merr. ở những chuột .
Trích
xuất nước của Cây Đa đa Harrisonia perforata Merr. đã được nghiên cứu cho những
độc tính cấp tính toxicités aiguës và trung gian giữa cấp tính và mãn tính subchroniques.
Trích
xuất với một liều duy nhất của 5 000 mg / kg được quản lý uống ở những chuột
cái và những chuột đực (5 đực và 5 cái).
Sau 14
ngày, những dấu hiệu và những thay đổi của hành vi tâm tánh comportement, tử vong mortalité, những thay đổi tổng quát và
mô bệnh học histopathologiques của những
cơ quan bên trong cơ thể đã được quan sát.
Trọng
lượng cơ thể của những chuột đực chữa trị đã giảm đáng kể bởi so với nhóm đối
chứng.
Trích
xuất không có những dấu hiệu độc tính toxicité.
Để thử nghiệm độc tính trung gian giữa cấp tính và mãn tính toxicité subchronique, trích xuất với
liều của 300, 600 và 1 200 mg / kg của trọng lượng cơ thể được quản lý dùng
uống ở những chuột tất cả mọi ngày trong thời gian 90 ngày (10 đực, 10 cái).
Quan
sát những dấu hiệu, hành vi tâm tánh comportement
và tình trạng sức khỏe, không cho thấy một bất thường nào trong những nhóm thử
nghiệm so với nhóm đối chứng.
Tuy
nhiên, trọng lượng co thể của tất cả những chuột chữa trị đực đã giảm đáng kể
bởi so với nhóm đối chứng.
Vào
cuối nghiên cứu, một khám nghiệm tử thi autopsie
và một khảo sát mô bệnh học histopathologique
đã được thực hiện ở tất cả những động vật của nhóm đối chứng, nhóm thử nghiệm
và nhóm vệ tinh satellite trong đó
dịch trích đã được ngưng trong thời gian 28 ngày thêm nữa.
Những
trọng lượng cơ thể và những cơ quan, huyết học hématologique và máu hóa học lâm sàng chimie clinique du sang cũng được khảo sát.
Những
kết quả cho thấy rằng trích xuất nước của Cây Đa đa Harrisonia perforata Merr.
không gây ra độc tính cấp tính toxicité
aiguë và subchronique ở những
chuột.
● Kháng siêu vi khuẩn Antimicrobien /
Benchalokawichian BCW :
Nghiên cứu đánh giá hoạt động kháng
siêu vi khuẩn antimicrobienne của
những trích xuất của những phương thuốc của Benchalokawichian Thái Lan và những thành phần hợp chất của nó
chống lại của những chủng phân lập lâm sàng isolats
cliniques.
Cây Đa đa Harrisonia perforata và
những hợp chất khác cho thấy một hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne chống lại loài nấm Candida
albicans và hầu hết những chủng phân lập isolats Gram dương positif và Gram âm négatif.
● Hoạt
động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne
:
Trong một nghiên cứu ở cambodgienne
của 27 loài thực vật cho những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes và chống nấm antifongiques
thực hiện trong ống nghiệm in vitro, những
rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata cho
thấy một hiệu quả của thuốc diệt vi
khuẩn bactéricide chống lại vi khuẩn Staphylococcus
aureus và những rễ và những thân của nó cho thấy một hiệu quả thuốc
diệt khuẩn bactéricide chống lại nấm Mycobacterium
smegmatis.
● Chống viêm Anti-inflammatoire /
Rễ :
Nghiên
cứu đã khảo sát hiệu quả chống viêm anti-inflammatoire
trên cơ thể sinh vật sống in vivo và trong ống nghiệm in vitro của một trích éthanolique của rễ.
Những
kết quả cho thấy một sự giảm đáng kể của tình trạng viêm inflammation trong phù nề œdème
của chân chuột sau khi tiêm chất carraghénane.
Cơ chế
có thể là bởi sự ức chế của những cytokines
tiền viêm pro-inflammatoires.
● Chống viêm Anti-inflammatoire /
Limonoides và Chromones:
Nghiên
cứu của những trái và những rễ mang lại 2 limonoïdes mới được sắp xếp lại là harperforatin và harperfolide,
và một chromone mới ( chromone là một hợp chất hóa học
dẫn xuất của benzopyrane (hoặc chromène). dẫn xuất của nó được gọi là những chromones.), harperamone, cũng
như 8 hợp chất được biết.
Harperfolide (hợp chất 2) thể hiện một hoạt động chống viêm anti-inflammatoire mạnh thông qua sự ức
chế của sự sản xuất oxyde nitrique.
Hiệu
quả có thể là qua trung gian bởi sự giảm của sự biểu hiện của chất đạm protéine iNOS, do sự tác động chất ức
chế inhibitrice của sự sản xuất NO gây
ra bởi LPS.
● IDDP mới / Lập trình tự hủy Apoptose trong những
tế bào ung thư người cellules cancéreuses
humaines :
Những lá Cây Đa đa Harrisonia perforata cho được những chất limonoïdes. Chất haperforine B1, là một
trong những limonoïdes được phân lập từ những lá Cây Đa đa Harrisonia perforata, đã cho một sản phẩm trung gian :
- E-5-iodométhylène-6,6-diméthyl-5,6-dihydropyran-2-one
(IDDP). IDDP
đã được tìm thấy độc hại toxique những dòng tế bào ung thư người cellulaires cancéreuses humaines hơn
chất haperforin B1.
Nghiên cứu mô tả sự tổng hợp của IDDP
và hoạt động chống tăng sinh antiproliférative
của nó trong ống nghiệm in vitro chống
lại nhiều dòng tế bào ung thư lignées
cellulaires cancéreuses nhạy cảm
với hóa chất chimiosensibles và đế
kháng résistantes, cũng như khả năng
gây ra cái chết tế bào bởi lập trình tự hủy apoptose.
● Thuốc
diệt khuẩn Bactéricide / Cầu khuẩn Staphylococcus
aureus :
Nghiên cứu đánh giá 27 loài thực
vật ở Cambodge cho những hoạt động kháng khuẩn antibactériennes và chống nấm antifongiques
trong ống nghiệm in vitro. Cây Đa đa
Harrisonia perforata cho thấy một hoạt động kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne đặc biệt trên những vi
khuẩn Gram-dương positives, và cho thấy
một hiệu quả thuốc diệt vi khuẩn bactéricide
chống lại vi khuẩn Staphylococcus aureus (500 μg / ml) và Mycobacterium
smegmatis (rễ và thân, 250 μg / ml).
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Không biết, cần bổ sung.
Ứng dụng :
● Ứng dụng
y học :
▪ Những tro của những lá được
rang nướng lên pha trộn với dầu, hoặc đơn giản nghiền nát những lá, được áp dụng trên da để :
- giảm những ngứa démangeaisons
▪ Một nước nấu sắc décoction của vỏ rễ Cây Đa đa Harrisonia perforata được đề nghị trong chữa trị :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
cũng như chống lại :
- bệnh dịch tả choléra
Một phương thuốc có hiệu quả để
chống lại :
- tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie
Thực phẩm và biến chế :
Không biết
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire