Metallic plant
Bán tự kiểng
Hemigraphis
alternata (Burm. f.) T. Anders
Acanthaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa
:
Hemigraphis colorata (Blume)
Hallier fil., Ruellia alternata Burm. f., thuộc họ Acanthaceae.
Tên thông thường được gọi là “ Cây lá kim loại ” như :
- cemetery plant, metal leaf,
metal-leaf, metallic plant, purple waffle plant, red ivy, red flame ivy,
red-flame ivy, redivy.
Tại Việt Nam theo Giáo sư Phạm
Hoàng Hộ, trong Bộ Cây cỏ Việt Nam, gọi là “ Bán tự kiểng ”, do dịch nghĩa của
từ Hemi và graphis.
Hemigraphis alternata có thể có
nguồn gốc miền đông Malaisie, thường được tìm thấy ở những cây trồng, ví dụ như
ở Đông dương, Thaïlande, bán đảo Malaisie, Sumatra, Java, Bornéo, Philippines,
Hawaï và Nam mỹ Amérique du Sud. Cây này được tịch hóa ở địa phương.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cỏ nằm, hằng niên, nhánh
non có lông, cao khoảng 30 cm, thân hoàn toàn màu tím, có rễ mọc ở những đốt.
Lá, môc đối, có phiến
xoan, xoan hình tim 4,5 – 8 cm dài x 3,5 – 4,5 cm rộng, với một mũi nhọn hay
hơi nhọn ở đỉnh, đáy tròn có dạng hình tim với bìa lá có răng cưa.
Mặt trên của những lá có màu tím
kim loại đậm khắp mặt lá, có lông.mịn. Mặt dưới lá có màu tím đỏ nhạt, cuống lá
1-1,5 cm.
Phát hoa gié ngắn, mang hoa
trắng hay đỏ ở ngọn, dài đến 7 cm, với một lá hoa lớn màu tím, xếp kết lợp với nhau, giống như lá. Đài hoa màu xanh 5 rời nhau. Vành hoa hình ống, hình trụ
bên dưới, phù bên trên, cao10-15 mm, có 2 môi, hẹp. Tiểu nhụy 4
Trái,
nang thẳng, mảnh mai.
Hạt,
phẳng có lông mịn, gồm 4-20.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ 100 grammes lá tươi được ghi nhận thu được khoảng :
- 0,351 g potassium.
▪ Những
trích xuất từ lá và thân mang lại những thành phần hóa chất
như :
- glucides ( hydrates de carbone )
- protéines,
- phénols,
- stéroïdes,
- saponines,
- coumarines,
- coumarate,
- tanins,
- acides carboxyliques,
- flavonoïdes,
- alcaloïdes,
- cinnamate,
- chlorogenate,
- polyphénols,
- férulate,
- gallate,
- xanthoproteins.
- β-carotène,
- acide ascorbique,
- vitamine E,
- sodium Na,
- calcium Ca,
- potassium K
Đặc tính trị liệu :
Cây này còn được gọi là Cây Thường
xuân-cháy-đỏ ( Hemigraphis colorata, cao khoảng 12-25 cm rộng khoảng 8-15 cm) trên thực tế, cây là một thầy thuốc chữa lành
rất nhanh :
- những vết cắt mới coupes
,
- và những vết thương blessures.
▪ Thuật
ngử Muri hoặc murivu trong malayalam có
nghĩa là :
- một vết cắt coupure,
- hoặc một vết thương plaie,
▪ và thuật ngử kooduka
có nghĩa là để thu thập và ở đây dùng cho :
- sự hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation.
▪ cũng như thuật ngử murikoodi
có thể được dịch trong :
- chữa lành vết thương plaie
guérisseur.
Toàn Cây của Bán tự Hemigraphis
alternata được sử dụng để hỗ trợ làm :
- ngừng tất cả những
xuất huyến bên ngoài saignements externes
▪ Cây Bán tự Hemigraphis alternata
được xem như :
- lợi tiểu diurétique,
- thuốc chữa lành
vết thương được vulnéraire,
- kháng khuẩn antibactérienne,
- chống bệnh tiểu đường antidiabétique
- chống viêm anti-inflammatoire.
▪ Cây
Bán tự Hemigraphis alternata, chữa lành :
- những vết thương mới,
- những vết cắt coupures,,
- những vết loét ulcères,
- và viêm inflammation,
▪ Cây
Bán tự Hemigraphis alternata được dùng bên
trong cơ thể cho :
- bệnh thiếu máu anémie.
▪ Cây
Bán tự Hemigraphis alternata sử dụng để thúc đẩy :
- đi tiểu miction,
- kiểm soát bệnh xuất huyết hémorragies,
- làm ngưng bệnh kiết lỵ dysenterie,
- chữa trị những bệnh hoa liễu maladies vénériennes,
- và chữa lành bệnh trĩ hémorroïdes.
( Plantes médicinales de la
Aisa-Pacifique ).
▪ Lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata được
chà xát chống lại :
- những vết bầm tím contusions,
- và những vết thương blessures, để thúc đẩy mau lành bệnh guérison.
▪ Những thí nghiệm khác nhau đã
chứng minh hiệu quả của thân và lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata này
trong :
- chữa trị vết thương plaies
de durcissement,
- và những đặc tính khử trùng antiseptiques của cây.
Kinh nghiệm dân gian :
Hệ thống săn sóc sức khỏe theo
truyền thống dân gian Ấn Độ chủ yếu dựa vào những hệ thống bản địa của y học
trên căn bản thực vật và những trích xuất cửa thực vật.
Cây Bán tự Hemigraphis alternata đã
được sử dụng để trang hoàng cho những bồn cá aquarium và những chậu cá hồng poissons
rouges.
▪ Nhưng Cây cũng có một sức mạnh
bao la của :
- làm ổn định mất hiệu
lực của Pitta pacify vitiated pitta,
- những vết thương mới frais plaies,
- vết cắt coupures,
- vết loét ulcères,
- viêm inflammations,
- và những bệnh của da maladies
de peau.
▪ Trong
dân gian, nước ép của những lá Cây
Bán tự Hemigraphis alternata được áp dụng trực tiếp trên những vết thương mới
để :
- làm cầm máu arrêter
le saignement.
- và thúc đẩy màu lành bệnh favoriser la guérison;
Cây
cũng được sử dụng bên trong cơ thể để chữa trị :
- bệnh thiếu máu anémie.
Theo
truyền thống, những lá Cây Bán tự
Hemigraphis alternata được tiêu dùng để chữa trị trong trường hợp :
- những sạn thận calculs
biliaires,
- và như thuốc ngừa thai contraceptif.
▪ Những
lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata
được sử dụng để chữa trị :
- tiểu ít ( thiểu niệu ) oligurie,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- bệnh trĩ heamorrhoids,
- và xuất huyết sau khi sanh post-partum saignement.
▪ Trong
Java, những lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata được dùng để chữa trị :
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và những bệnh trĩ
máu hémorroïdes (pieux) sanglante.
- bệnh trĩ hermorrhoids,
- những kinh nguyệt quá nhiều menstruations excessives,
- và những bệnh của da maladies
de la peau.
Cây Bán
tự cũng được ghi nhận có năng lực :
- lợi tiểu diurétique
dùng
bên ngoài cơ thể cho :
- những bệnh ngoài da affections
cutanées.
▪ Ở Vanuatu, nhựa sève từ những nụ lá Cây
Bán tự Hemigraphis alternata được ép trong nước và uống vào buổi sáng hừng đông
trong 4 ngày, là một biện pháp để :
- ngừa thai contraception,
- và gây ra vô sinh stérilité.
▪ Trong
Indonésie, Cây Bán tự Hemigraphis
alternata được cho là có đặc tính làm se thắt astringent, được sử dụng trong :
- chống bệnh tiêu chảy antidiarrhéique,
- và đặc tính lợi tiểu diurétiques.
Cây
được sử dụng trong chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và bệnh kiết lỵ dysenterie,
- những sạn thận pierres
des reins,
- bệnh da dermatoses,
- và những vết thương loét plaies.
▪ Trong
Papouasie-Nex Guinée một trích xuất
từ những lá nghiền nát của Cây Bán tự Hemigraphis alternata được dùng như
thuốc :
- ngừa thai contraceptif,
nước ép
jus thu được từ những lá ẫm .
▪ Trong
Keralia nước ép jus
thu được từ những lá Cây Bán tự
Hemigraphis alternata được áp dụng trên :
- những vết thương loét plaies.
Nghiên cứu :
► Hóa
chất thực vật Phytochimique và Dược lý học Pharmacologie :
Hóa
chất thực vật Phytochimiques đã được
sử dụng như thuốc médicaments, những
thuốc nhuộm colorants và những thực
phẩm bổ sung từ thời xa xưa.
Những
thành phần hóa chất thực vật phytochimiques
có nhiều chất chuyển hóa thứ cấp métabolites
secondaires, với những đặc tính đóng gớp vào việc chữa bệnh.
Những
sự hiện diện trong thành phần hóa thực vật phytoconstituents
trong Cây Bán tự Hemigraphis alternata bao gồm :
- đường hydrates de
carbone,
- chất đạm protéines,
- phénols,
- flavonoïdes,
- saponines,
- terpénoïdes,
- coumarines,
- acide carboxylique,
- xanthoproteins,
- tanins,
- alcaloïdes,
- stéroïdes,
- và stérols ( International Journal of phytothérapie ).
▪ Những
lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata chứa :
- flavonoïdes,
- polyphénols,
- tanins.
cũng
như nồng độ :
- thấp của muối sodium Na,
- cao ở potassium K,
và,
thân Cây Bán tự Hemigraphis alternata chứa những :
- saponines,
- và tanins,
trong
khi những rễ Cây Bán tự Hemigraphis
alternata chứa :
- những flavonoïdes,
- và polyphénols.
Những
hợp chất hóa chất thực vật phytochimiques
cung cấp cho những đặc tính chữa bệnh.
● Hoạt động kháng khuẩn Anti-bactérien :
Trích
xuất benzène của lá Cây Bán tự
Hemigraphis alternata cho thấy hoạt động chống những loài vi khuẩn :
- Acinetobacter,
- và Streptococcus aureus.
Những
hợp chất phénoliques hiện diện trong trích xuất là trách nhiệm của những hoạt
động .
● Hoạt động chống bệnh tiểu đường Anti-diabétique :
Đánh giá những đặc tính :
- hạ đường máu hypoglycémiques,
- và chống bệnh tiểu đường anti-diabétiques.
cho
thấy rằng n-hexane và trong một mức
độ nhất định nào đó, những trích xuất trong éthanol của toàn bộ Cây Bán tự
Hemigraphis alternatađã được tìm thấy để làm giảm hạ những mức độ đường glucose
trong máu của những con chuột được nuôi cho ăn đường.
Những steroides
và chất coumarines hiện diện trong trích xuất cung cấp một hoạt động :
- chống tiểu đường anti-diabète.
● Hoạt động chữa lành vết thương guérison des plaies :
Bột nhão pâte của lá thô Cây Bán
tự Hemigraphis alternata thúc đẩy sự hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation của những vết thương bị
cắt excision.
Trong những con chuột, bột
nhão pâte
của lá cung cấp sự co lại nhanh
chóng của những vết thương plaie và
biểu mô hóa épithélialisation nhưng
dùng uống được xem như không có hiệu quả.
Những nghiên cứu mô hình của những
vết thương và những vết cắt và những vết rạch cho thấy rằng trích xuất méthanolique
được so sánh với thuốc tiêu chuẩn Vokadine.
● Hoạt
động chống oxy hóa Anti-oxydant :
Những hợp chất phénoliques là một
nhà tài trợ hydrogène hiệu quả đem lại một hoạt động chống oxy hóa tốt antioxydant.
Những acides
phénoliques như là :
- chlorogenate,
- cinnamate,
- coumarate,
- gallat,
và sự
hiện diện của :
- férulate,
trong Cây
Bán tự Hemigraphis alternata hành động như tiền-oxy hóa và thể hiện một hoạt
động làm sạch những gốc tự do piégeage des radicaux libres .
● Những
hoạt động khác :
Sự ô
nhiễm bên trong nhà bởi những chất dễ bay hơi tạo ra từ những màu sơn, mùi hôi…có
thể là nguyên nhân của những bệnh hoạn khác nhau khi con người tiếp xúc đến.
Gần
đây, Cây Bán tự Hemigraphis alternata đã được khảo sát như một trong những loại
cây cảnh có thể loại bỏ những thành phần hợp chất hữu cơ dễ bay hơi độc hại để
cải thiện phẩm chất của không khí bên trong nhà.
Khi
những cây được sử dụng trong kỹ thuật cây xanh để xác định tiềm năng của cây để
chống lại sự di chuyển của những chất nền bùn cát, nó đã tìm thấy cây này cho
một giá trị giảm sự thất thoát của chất nền trầm tích sédiments.
Ứng dụng :
Cây Bán tự Hemigraphis alternata có
lợi ích như thuốc lợi tiểu diurétique
cho nguyên tố khoáng potassium / potassium giàu trong Java, được xem như một
chất :
- cầm máu hémostatique,
và được
sử dụng để :
- tạm ngưng chảy máu,
- những xuất huyết sau khi sanh après l'accouchement,
- những chất thải của bệnh hoa liễu maladies vénériennes,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- và bệnh trĩ hémorroïdes.
Ngâm lá trong nước uống sạch, được dùng
cho :
- kinh nguyệt quá mức menstruation
excessive,
và được
sử dụng tại chỗ trên da cho những :
- bệnh ngoài da peau.
Những lá Cây Bán tự Hemigraphis alternata được
tiêu dùng để chữa lành bệnh :
- sạn mật calculs
biliaires.
Cây Bán
tự Hemigraphis alternata thường được trồng như một cây cảnh, như một hàng
rào phân ranh, đặc biệt là do thành phần của lá hấp dẫn và cũng như phủ trên mặt đất.
Những lá có thể cho một màu đỏ trên vải, tấm
thảm dệt hoặc những vật liệu khác để có độ bền cao và lâu dài.
Nguyễn thanh Vân