Tâm sự

Tâm sự

mardi 14 juin 2011

Cỏ thi - Achillée millefeuille

Achillée millefeuille
Cỏ thi
Achillea millefolium L.
Astéraceae
Đại cương :
Achillea millefolium là một thực thân thảo đa niên thuộc họ Cúc Asteraceae.
Cây này có nhiều tên chung như : cỏ Saint-Jean, cỏ Saint Joseph, cỏ thi, cỏ mộc hay lông mày thần Vénus.
Theo Pline, nhà tự nhiên học La Mả của những thế kỷ đầu tiên trước J.C, tên của cây đến từ Achille, anh hùng trong thấn thoại Hy Lạp, người sử dụng để chữa trị lành vết thương.
Cây được trồng ở đất hoang khô 0,3 đến 0,60 m. Dùng lá, hột hay ngọn hoa để trồng.
Bộ phận sử dụng :
- Ngọn đọt, hoa
Thực vật và môi trường :
Nguồn gốc :
Mô tả thực vật :
Cây thuộc loại thân bò sống lâu năm với thân cây khác nhau, cao từ 18 đến 80 cm. Thân cây duy nhất hay họp thành nhóm hơi rậm, mọc thẳng đứng. Nhiều nhánh, mang những lông như len, ngắn và trắng nhạt.
thon dài màu xanh nhạt hay đậm, phân chia 2 đến 3 lần xẻ hình lông chim, cắt thành những dải mỏng mịn, dài, thành đoạn hẹp như kim nhọn và có cuống ở phía dưới gốc, ngắn hơn và không cuống ở trên ngọn, 2 đến 15 cm dài và 0,6 đến 3 cm rộng.
Hoa đầu, xuất hiện ở ngọn, tạo thành hoa đầu đứng phẳng hơi lõm, mỗi hoa đầu khoảng 5 hay 6 cm đường kính, với các tổng bao xếp nằm chéo như lợp ngói mái nhà. Hoa, trắng, hồng hoặc tím trên viền hoa.
Hoa, hình môi, thường có 5 hoa nhỏ, bao gồm cơ quan sinh dục cái duy nhất, ở trung tâm, khoảng 2 hay 3 mm dài màu trắng đôi khi màu hồng, ít khi màu đỏ. Chung quanh khoảng 10 đến 30 hoa nhỏ hình ống lưỡng phái màu vàng nhạt. Bầu noản hạ, chỉ hay vòi nhụy chẻ 2.
Thụ phấn bằng trùng môi do côn trùng thực hiện.
Trái, bế quả, dẹp, không lông.
Hạt nhỏ.
Hoa, trổ từ tháng 6 đến tháng 9.
Thành phần dược chất ;
Lactones sesquiterpéniques :
- guaianolides,
- germacranolides,
● Eudesmanolides :
- achilline,
- achillifoline,
- millefine,
- dihydroparthénolide,
- balchanolide
● Flavonoïdes :
- flavones,
● flavonols :
- pectolinarigénine,
- 3-méthyl-bétulétol,
- méthyl-quercétagétine
- Coumarines,
- dérivés polyacétyléniques,
- vi lượng tanins
● Tinh dầu :
 azulènes (0,2 à 1 %) màu xanh dương
- Carbures terpéniques :
- pinènes,
- limonène
● alcools terpéniques :
- bornéol
● Cétones terpéniques :
- camphre
● Sesquiterpènes :
- caryophyllène,
- chamazulène,
-  vết của  thuyone
Đặc tính trị liệu :
Lactones sesquiterpéniques có những hiệu ứng :
- Chống sự viêm nhiễm (Anti-inflammatoires) (azulènes, glucoprotéine)
- Giảm sự co rút hệ tiêu hóa (Antispasmodique digestif) (polyphénols)
- Dịu đau trấn thống điều kinh (Emménagogue)
- Kích thích bài tiết mật (Cholérétique)
- và chống sự nhiễm độc gan (Anti-hépatotoxique)
- Cầm máu (Hémostatique)
- chống ngứa (Anti-prurigineux)
Millefeuille dùng trường hợp :
- tiêu chảy,
- tr ĩ,
- viêm da và cơ
Đồng thời còn có tác dụng:
- giản tĩnh mạch varices,
- kinh nguyệt không đều, không đủ hoặc trể,
- tiểu ít, bần niệu oligurie,
- sạn thận lithiase urinaire,
- thống phong goutte,
- huyết áp cao,
- rối loạn sau khi tắt kinh .
- tĩnh mạch viêm phlébite
Dùng ngoài da :
- Mụn trứng cá (Acné),
- đường nứt ở da (gerçures),
- ghẻ (gale),
- dưởng da,
- dưởng tóc.
Sử dụng làm dược thảo :
Những hoa vị đắng chứa những chất có tính chất :
- thuốc bổ,
- giúp tiêu hóa,
- cầm máu ( chỉ huyết ),
- Bổ bao tử ( kiện vị ),
- giảm sự co thắc,
- giảm đau,
- Dịu đau trường hợp có kinh,
- Huyết áp cao,
- Chữa trị bệnh trĩ.
Sử dụng làm thức ăn : Khi xưa dùng để bảo quản rượu ( vin )
Mùa xuân, những lá non ăn được như salade
Phương cách sử dụng :
► Sự rối loạn hệ tiêu hóa :
Nấu  30 g đọt hoa / lít nước thời gian 15 phút, uống 3 tách / ngày giữa những bửa ăn ( antispasmodique ) giảm sự co rút tế bào .
Dung dịch điều chế trong alcool :
Thêm vào lọ thủy tinh bông millefeuille, đổ đầy alcool 40°, để phơi nắng trong thời gian 15 ngày, dùng 20-30 giọt / lần với ít nước. Dùng ngày 2 lần
► Dùng ngoài :
Tắm : Nấu sôi 15 phút một nắm lá millefeuille tươi trong 500 ml nước. Lọc và thêm vào nước trong bồn tắm.
► Lá tươi đấp vào vết thương để cầm máu ngưng xuất huyết.
Chữa lành vết thương ( tên gọi do những thợ mộc đặt bởi nghề nghiệp thường hay bị thương ngoài da )
- Lành vết thương (Cicatrisant),
- cầm máu (Hémostatique),
- trị trĩ (Antihémorroïdaire).
► Đau xương chậu đàn bà :  dùng phương pháp tắm (cf Valnet)
Hiệu quả xấu và rủi ro :
- Tinh đầu millefeuille hiện diện vết của chất thuyone, nên khi dùng ở đường ruột ( uống ) phải cẩn thận vừa phải đúng lượng.
- Sự hiện diện của lactone sesquiterpénique, là một khuyết điểm và là đề tài cho chứng dị ứng của họ Asteraceae



 Nguyễn thanh Vân




Aucun commentaire: