Actinolite
Đá tinh khoáng
Actinote
Hệ thống tinh
khoáng
Monoclinic
Đại cương :
Danh pháp
đồng nghĩa.
◦ actinolite : danh pháp tiếng Anh
được giữ lại bởi hiệp hội khoáng chất quốc tế Association internationale de
minéralogie (thuật ngữ tiếng pháp là actinote).
◦
actinolithe.
◦
actynolite (Kirwan)
◦
rayonnante (Saussure).
◦
stralite commun (Napione) sự thu gọn của thuật ngữ Đức allemand Strahlstein.
◦
zillerthite (le) (Delamétherie 1797) Mô tả bởi Jean-Claude Delamétherie người
đã đặt tên cho nó theo mẫu vật được cho là Zillerthal.
Môi
trường :
Mô tả :
Phát
minh và từ nguyên étymologie
Sự mô
tả đã được thực hiện bởi nhà khoáng vật học minéralogiste
Kirwan và năm 1794 dưới tên là actynolite.
Tên của nó xuất phát từ tiếng Hy-lạp grec
aktis, muốn nói là “bờ biển” và
lithos = là đá ám chỉ là một thường có sợi như xơ fibreux và tỏa ra những ánh tinh khoáng cristaux của nó.
Thuật
ngữ actinote, trên cùng một từ nguyên étymologie,
là của René Just Haüy.
▪ Những
loại tiêu biểu.
◦ Byssolite (Saussure), đa dạng với những
sợi nhỏ như tóc fibres capillaires.
Tên của nó có nghĩa « râu đá barbe de
pierre », liên kết với sự tương đồng của những búi cỏ mọc thẳng. Những vi
sợi nầy fibres microscopiques phân
loại chúng trong chủng loại khoáng chất không cháy ( chất thạch ma) asbestes, một loại thạch-ma amiante.
◦ Néphrite, loại nhỏ gọn với cấu trúc sợi
fibreuse. Nó là một trong hai khoáng
chất minéraux gọi là jade. Khoáng khác thứ hai là jadéite.
◦ Smaragdite, loại có màu xanh lục đậm
liên quan đến sự hiện diện của nguyên tố chrome
Cr. Được tìm thấy trong Áo Autriche,
Ý Italie và trong Tàu nhưng cũng tìm
thấy ở Pháp France tại La Roche , Côtes-d'Armor và ở
Piedipartino, Piedicroce, Corte, Haute-Corse.
Bộ phận sử dụng :
Đá và
những sản phẩm của đá.
Thành phần hóa học và dược
chất :
▪ Công
thức hóa học : Ca2(Mg,Fe)5(OH,F)2(Si4O11)2
▪ Tinh
thể hóa học Cristallochimie.
Đá
actinote là một amphibole, là một inosilicate với một chuổi kép. Những tứ
diện tétraèdres de silicium (SiO4), được kết hợp xen kẻ bởi 2 trong số 3 đỉnh
hình thành những đế lục giác réceptacles
hexagonaux, có thể chứa những nhóm :
- hydroxyles (OH),
- và ions fluors.
Những
chuổi kép, đối với nó khi được liên kết bởi những nguyên tố calcium Ca, magnésium Mg hoặc sắt
Fe.
Hai
nguyên tố cuối cùng nầy thay thế nhau một cách hoàn hảo do đường kính của chúng
tương đối gần với nhau và mức độ của sự oxy hóa oxydation giống nhau.
Do đó,
sự thay thế của nguyên tố khoáng magnésium
Mg và sắt Fe sẽ tạo ra những loại đá
actinote.
Một
giải pháp không có nguyên tố sắt Fe
sẽ tạo ra :
- nguyên tố trémolite Ca2Mg5Si8O22(OH)2,
trong
khi không có magnésium Mg sẽ cho
được :
- ferroactinolite, Ca2Fe5Si8O22(OH)2.
Như hầu
hết những phần chính của những amphiboles,
đá actinote kết tinh trong hệ thống đơn tà monoclinique
trong những tinh thể lăng trụ kéo dài cristaux
prismatiques allongés, có thể đạt đến 15 cm tập hợp thành phần riêng biệt
hình kim agrégats aciculaires, dạng
tia radiés, hình cột columnaires, trong khối hạt nhỏ, dạng
phiến lamellaires, mao mạch capilaires, vi tinh thể microcristallins nhỏ gọn và sợi fibreux (thạch ma amiante asbeste).
Đặc tính vật lý.
Tỷ lệ
phần trăm của sắt Fe chứa trong
những Đá tinh khoáng actinolites làm cho chúng có một màu xanh lục, với một ánh
thủy tinh tỏa sáng. Do đó màu sắc của nó thường có màu xanh lục thủy tinh với
những sắc độ đi từ xanh lá cây nhạt sáng (số lượng nguyên tố sắt Fe thấp) đến
màu xanh lục đậm (tỷ lệ phần trăm cao). Nó thể hiện một độ cứng trung bình từ
5,5 đến 6 trên thang điểm Mohs, và chỉ có thể làm trầy xước bởi một lưởi dao
con chó canif.
Trọng
lượng của nó khá nặng, cũng phụ thuộc vào tỷ lệ phần trăm của nguyên tố sắt Fe.
Đá tinh khoáng actinolites thể hiện một sự tách rời hoàn hảo theo chiều lăng
kính thẳng đứng prisme vertical, với
2 góc 120 ° và 2 góc 60 °.
Đặc
tính nầy cũng cho phép để phân biệt nó với những pyroxènes, cũng được tách theo chiều lăng kính thẳng đứng prisme vertical nhưng với những góc độ
90 °cho mỗi góc.
Đặc tính trị liệu :
Đặc
tính của Đá tinh khoáng actinote, actinolite, tóc Thétis cheveux de Thétis
trong khoáng litho liệu pháp lithothérapie
và tinh khoáng liệu pháp cristallothérapie
Trong
đá litho liệu pháp lithothérapie, đá
actinolite được áp dụng cho luân xa tim chakra
du cœur để làm dịu những sự lo
lắng angoisses và sự căng thẳng stress, bảo vệ :
- những bệnh của những trẻ em enfants des maladies,
- làm giãm những vấn đề liên quan với những thận reins
Về
phương diện thể chất hành động trên :
- sự giãm của sự căn thẳng réduction du stress,
- tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire
trong
đặc biệt sau khi bị bệnh hoặc một chấn thương traumatisme, giúp làm tốt chức năng của gan foie và những reins.
Đá tinh
khoáng actinolites hành động như :
- một bức tường rempart,
- một lá chắn bouclier
bảo vệ cơ thể tràn đầy năng lượng corps
énergétique,
bằng
cách lấp đầy những vết thương do bởi những sự tấn công tâm lý psychiques, căng thẳng stress và tính tiêu cực négativité.
▪
Khoáng thạch nầy cho phép cân bằng :
- cơ thể corps,
- và tinh thần esprit,
gia
tăng :
- lòng tự trọng estime
de soi của nó
bằng
cách loại bỏ những cảm giác tiêu cực, đặc biệt là những cảm giác có liên quan
đến cảm giác cô lập sensation d’isolement
có thể cản trở lòng mong muốn của sự tiến bộ.
▪ Đá
tinh khoáng actinolites cũng cho phép chúng ta hòa hợp với thiên nhiên và toàn
bộ môi trường bằng cách làm cho chúng ta nhận thức rằng chúng ta là một phần
của tất cả thuộc về vũ trụ.
Tinh
thể nầy nhắc nhở chúng ta để kết nối chúng ta với những hướng dẫn tâm linh của
chúng ta.
Những
chùm khoáng actinote, một khoáng chất minéral ferro-magnésien, hoặc đá sợi tinh khoáng actinolites, thể hiện dưới
dạng những que nhỏ mịn màu xanh lục đến
màu đen hoặc phát ra những ánh sợi rất mịn chặt chẻ màu xám đến màu xánh
xanh lục nhạt.
Đặc
tính của chúng là khá giống với những « Mũi tên tình yêu Flèches d’Amour ».
Đá
actinolite có những đặc tính đặc biệt của đá ngọc bích pierre de jade néphrite là một loại của đá sợi tinh khoáng
actinolite, đá của giấc mơ Pierre des
rêves và trí tuệ sagesse. Đá quý
néphrite gọi là ngọc néphrite jade
néphrite.
Tinh
thể trong đó những tóc Thétis Cheveux de
Thétis được bao gồm những sợi chỉ đóng một vai trò trong việc khuếch đại
của những đặc tính của đá actinote.
▪ Đá Actinolite và chữa lành thể chất .
Đá tinh
khoáng Actinolite là một loại đá mang lại :
- những năng lượng cho cơ thể énergie au corps,
- và cân bằng trao đổi chất biến dưởng métabolisme.
Nó giúp
làm giãm những hiệu quả tiêu cực xảy ra trong cơ thể do sự căn thẳng quá mức stress excessif.
Hơn
nữa, nó cũng mang lại sự hài hòa harmonie
trong năng lượng énergie của những
tuyến thượng thận glandes surrénales.
Đá tinh
khoáng Actinolite kích thích sự sản xuất của :
- những bạch huyết cầu globules
blancs trong cơ thể,
- và cũng gia tăng sức mạnh miễn nhiễm immunitaire.
◦ Đá
tinh khoáng actinolite :
- tăng cường hệ thống miễn nhiễm système immunitaire,
- kích thích chức năng
fonction rénale, gan hépatique và tụy tạng rate.
Nó giúp
loại bỏ những độc tố của cơ thể toxines
du corps.
◦ Đá
tinh khoáng actinolite có lợi ích để :
- giải độc détoxication,
- và chuyển hóa chất biến dưởng métabolisme.
◦ Đá
tinh khoáng nầy kích thích :
- chức năng tế bào fonction
cellulaire và mô tế bào tissulaire,
cũng
như :
- sự tái tạo régénération,
- và tăng trưởng cơ thể croissance
du corps.
◦ Đá
tinh khoáng nầy giúp xử lý :
- những chất dinh dưởng nutriments
và những chất thải déchets,
trong
những đường ruột intestins và những
ruột bowels.
Nó sẽ
làm giãm :
- những nỗi chẩn phát ban da éruptions cutanées,
- sẽ làm giãm nổi mề đay urticaire
và
những phản ứng thể chất khác có liên quan đến :
- những dị ứng allergies.
◦ Đá
tinh khoáng actinolite sẽ làm giãm những hiệu quả thể chất có liên quan đến :
- chóc lỡ sang thấp eczéma,
- mụn trứng cá acné,
- và bệnh hồng ban, mụn đỏ rosacée.
Nó sẽ
loại bỏ những hiệu quả do những tác động của :
- một sự ngộ độc với chì intoxication au plomb và với thủy ngân mercure,
- với những độc tố toxines,
- với những phản ứng bất lợi của những chất phụ gia additifs,
- với những loài ký sinh parasites,
- và với những nấm champignons.
▪ Đá tinh khoáng Actinolite và cảm nhận .
Thật tuyệt vời để để giúp chúng ta vượt qua :
- sự thiếu quyết đoán indécision,
- nỗi do dự hésitation
ở bắt đầu một nhiệm vụ tâche,
- và nỗi sợ hải trong cuộc sống của chúng ta.
Nó sẽ
vượt qua một sự thiếu :
- tự tin confiance,
- và niềm tin croyance
của bản thân.
◦ Đá tinh
khoáng Actinolite làm ổn định stabilise,
căn cứ và cung cấp một tính cách xác thực trong cuộc sống hằng ngày của bạn.
◦ Nó
hướng dẫn chúng ta để khám phá một hướng đi mới mà không quên con đường lúc ban
đầu của bạn.
Điều
nầy sẽ giúp làm gia tăng lòng tự trọng của nó, đạt được sức mạnh nội tâm và sự
kiên nhẫn patience.
◦ Đá
tinh khoáng Actinolite sẽ giúp người ta nhận ra khả năng của chính mình.
Nó
khuyến khích :
- cân bằng bên trong équilibre
intérieur,
- sự kiên nhẫn patience,
- và ý thức về thời gian sens du timing.
◦ Đá
tinh khoáng Actinolite giúp ngăn ngừa :
- sự cô đơn solitude
và xa lánh aliénation
bằng
cách mở lòng với người khác và do đó tạo ra những sự rung cảm thân thiện vibrations amicales tương ứng trong những cuộc gặp gỡ xã hội.
▪ Sữ dụng viên đá này tại nơi làm việc của
bạn để bảo vệ :
- mọi tính tiêu cực,
- và đặc biệt của những năng lượng gây chia rẽ énergies de division,
- những kẻ gây rối fauteurs
de troubles và của những tin đồn potins.
Đá tinh
khoáng actinolite là một đá :
- chống lo lắng anti-inquiétude,
bất cứ
lúc nào người ta cảm thấy :
- lo lắng inquiet,
- buồn bã triste,
- hoặc cảm thấy tội lỗi
một cách vô ích sentez inutilement
coupable,
hảy chạm vào hòn đá này bằng ngón
tay trỏ của bạn, đặt tên lo lắng inquiétude
và nói :
- "Có thể lo lắng
nầy inquiétude / gánh nặng nầy từ
tôi"
▪ Chữa lành cãm xúc émotionnelle:
Đá tinh
khoáng actinolite là đá được biết để chữa lành bệnh và cân bằng giữa tinh thần esprit và cơ thể corps.
Những đặc
tính chữa lành căn thẳng stress của
đá tinh khoáng Actinolite giúp con người loại bỏ:
- những căn thẳng thần
kinh tensions nerveuses,
- và những sự lo lắng angoisses,
do đó chúng không ảnh hưởng đến sức
khỏe của họ.
Những người không khỏe mạnh về mặt cảm
xúc được hưởng lợi ích ở mức độ rộng lớn từ đá nầy như theo đề xuất từ những
chuyên gia.
▪ Đá tinh
khoáng Actinolite chữa bệnh thuộc tinh
thần spirituelle:
Đá tinh khoáng actinolite thường
được gọi là đá của những tia pierre des rayons bởi vì những năng lượng tỏa
ánh sáng hào quang kết nối tích cực với những người và vũ trụ.
Đá tinh khoáng actinolite sẽ biểu
hiện mục đích của cuộc sống người ta trên mặt trái đất nầy.
◦ Đá nầy là lợi ích khi người ta
lạc mất phương hướng và người ta đang đi tìm một phương hướng mới. Nó sẽ chỉ ra
con đường của một sự tiến hóa mang một tính cách xây dựng, đồng thời làm nổi
bật thời điểm thích hợp và hiển thị giá trị của những sai lầm.
Đá tinh khoáng Actinolite hỗ trợ
chúng ta khi chúng ta sẽ có một hướng đi mới. Nó giúp chúng ta đặt xác định
được mục tiêu mới và giúp chúng ta bắt đầu hành động khi cần thiết.
◦ Đá tinh khoáng Actinolite duy trì
và kết nối con người với những năng lượng phổ quát của thế giới. Nó giúp người
thiền định sâu rộng và có cái hiểu biết sâu sắc về đấng tối cao.
Người ta phải được sử dụng những
tinh thể Actinolite để mà kết nối với những hướng dẫn tinh thần như một sự đề
nghị bởi những nhà chuyên gia.
◦ Tinh thể nầy giúp con người hòa
hợp nhiều hơn với :
- những năng lượng và
những sức mạnh phổ quát.
▪ Đá tinh
khoáng Actinolite chữa lành và cân bằng luân xa chakra ( trung tâm sức mạnh
tâm linh trong cơ thể con người ….) :
◦ Luân xa chakra chánh được chữa
lành bởi đá Actinolite là :
- luân xa tim chakra cœur,
nơi chứa đựng tất cả những cảm xúc émotions và những cảm giác sentiments mà một người ôm ấp. Một luân
xa tim chakra cardiaque cân bằng mang
lại :
- sự hài hòa trong những
mối liên hệ,
- và giúp người mang trở
nên tử tế với những sinh vật khác trên thế giới.
Khi những năng lượng của luân xa
tim chakra cœur không còn, nó khơi
dậy sự tiêu cực trong con người bằng cách khiến cho người ta cảm thấy rằng mình
bị ai đó kiểm soát trong những mối liên hệ.
◦ Luân xa gốc chakra racine
là luân xa thứ hai được chữa lành bởi tinh thể Actinolite. Luân xa gốc chakra racine
là ngôi nhà quyền lực của cơ thể giúp người mang nó không trở nên lười biếng và
không hoạt động.
Hiệu quả cơ bản của một luân xa gốc
chakra racine không cân bằng cung cấp cho cơ thể
là một cảm giác lười biếng và con người thoát khỏi mọi năng lượng của cơ thể.
Luân xa gốc chakra racine
là trung tâm sống còn của cơ thể.
▪ Nếu luân xa chakra của ngôi sao trái đất mất cân bằng người ta có thể cảm thấy
bị ngắt đứt sự kết nối với trái đất và với những con người chung quanh mình.
Người ta có thể chịu đựng một ảo
giác hallucinations, một sự lo lắng anxiété từ một nguồn gốc không xác định
hoặc cảm thấy không có mối liên hệ nào với Thần thánh Divin.
▪ Nếu luân xa tim chakra du cœur bị mất cân bằng déséquilibré, người ta có thể có phát ra
đột ngột :
- những cơn giận,
- ghen tị jalousie,
- hoặc đổ lỗi cho người
khác về bất kỳ vấn đề nào phát sinh trong cuộc sống của chúng ta.
Người ta có thể cần một sự xác nhận
liên tục về giá trị của bản thân, người ta cảm thấy không được yêu thương hoặc
thiếu lòng trắc ẩn đối với những người khác.
▪ Với viên đá tinh khoáng nầy trong
tay, người ta có thể kết nối những luân xa thấp chakras inférieure với
những luân xa cao chakras suppérieure
để đạt được sự cân bằng nội môi homéostasie.
Điều này sẽ khuyến khích lòng trắc
ẩn compassion cho bản thân và cho những người khác và sẽ cải thiện và cải thiện
khả năng chữa bệnh bẩm sinh của con người.
Nó sẽ đóng góp trong việc khuyến
khích toàn bộ hệ thống miễn nhiễm système
immunitaire hoạt động với mức độ cao trào của nó. Nó duy trì một trái tim cœur và hệ thống tuần hoàn système circulatoire khỏe mạnh.
Đá tinh khoáng nầy, khi nó được đặt
trên luân xa tim chakra du cœur, sẽ
giúp :
- tái tạo của những mô tế tào régénération des tissus.
▪ Đặc tính siêu hình métaphysiques:
Đá
actinolite tương đối là một tinh khoáng phổ biến được tìm thấy trong một số
nhất định của những đá biến chất roches
métamorphiques. Nó là một khoáng silicate
amphibole, thuộc nhóm của những
khoáng được gọi là ferro-actinolite
và trémolite.
Trong
nhóm đá nầy, đá Actinolite hành động như một thành viên trung gian. Nhóm khoáng
nầy thường diển ra khi những ions có
thể được thay thế tự do cái nầy với cái khác lẫn nhau.
◦ khi
số lượng nguyên tố khoáng magnésium Mg chiếm ưu thế, khoáng là đá trémolite,
◦ và
khi số lượng sắt Fe là cao hơn, khoáng là đá ferro-actinolite.
Đá tinh
khoáng quý Actinolite hình thành một cách ngẫu nhiên của những mẫu vật và thông
thường của những dạng pha lê hấp dẫn.
Những
tinh thể nầy có thể là giống hệt nhau với giác thiển thạch hornblende, nhưng thường trong suốt và mờ trong màng chắn diaphaneité. Thông thường những tinh thể nầy là phẳng,
hình lăng trụ và kéo dài.
Độ cứng
của đá actinolite với tỹ lệ của Moh đo được 5,5-6.
▪ Đá tinh khoáng Actinolite và lương tâm .
Đá tinh khoáng Actinolite giúp :
- hồi tưởng lại những
giấc mơ rêves,
- loại bỏ những chướng
ngại ngăn chận sự phát triển cá nhân.
Nó làm giãm bớt :
- sự đau buồn chagrin,
- những chấn thương traumatismes,
- những cảm giác tội lỗi
culpabilité,
- và giúp chúng ta tha
thứ,
- và tìm thấy sự thoải
mái réconfort.
Đá tinh khoáng Actinolite sẽ :
- vượt qua cảm giác bị
cô lập với những người khác,
- nó chuyển hướng tấn
công vào tâm lý psychique, bệnh hoạn maladie và tiêu cực không mong muốn.
Đá tinh khoáng Actinolite cung cấp
một lá chắn có hiệu quả chống lại tất cả :
- những sự suy nghĩ tiêu
cực pensées négatives, bao gồm cả sự
suy nghĩ của bạn.
Đá tinh khoáng Actinolite sẽ giúp
người ta khi nào và nơi nào người ta đã chuyển hướng từ những mục tiêu thực sự
ban đầu của mình. Điều nầy giúp người ta sữa đổi khóa học của mình.
▪ Đặt đá tinh khoáng Actinolite
trong một cửa sổ nếu bạn sống trong một
khu phố nơi đây không dung nạp intolérance
hoặc có những vấn đề với những hàng xóm hoặc những băng đảng gangs để bảo vệ gia đình chống lại mối
đe dọa hoặc những tổn hại.
Đá tinh khoáng Actinolite nầy thúc
đẩy đơn vị của tất cả nhân loại bằng cách truyền bá thiện chí và làm nổi bật sự
hiểu biết và lòng khoan dung giữa những người có đức tin và hệ thống chánh trị
khác nhau.
Kinh nghiệm dân gian :
Ở 1 trong những loại tiêu biểu của
đá tinh khoáng Actinolite là Actinolite
néphrite.
▪ Viêm thận néphrite khi xưa được xem đá nầy như một phương thuốc không thể sai
lầm chống lại :
- những bệnh thận maladies
rénales,
tên
néphrite đến từ chữ « nephrôs » có
nghĩa là thận rein trong Hy lạp grec.
Người
ta cũng đặt tên nầy là do những mạch veines
đôi khi chạy qua nó.
Ứng dụng :
▪ Chế
tạo vũ khí và dụng cụ trong thời tiền sử préhistoire.
▪ Sự đa
dạng những sợi của đá sợi tinh khoáng actinolites đã cho phép để sử dụng trong
ngành công nghiệp của thạch ma amiante
(lửa không đốt cháy được). Mặc dù những sợi serpentines chủ yếu được sử dụng trong trường hợp nầy, đá sợi tinh
khoáng actinolites là một đóng góp tốt.
▪ Thạch
ma amiante, là có hại nocive, đá sợi tinh khoáng actinolites
không còn được sử dụng như một nguyên liệu cách nhiệt isolation, nhưng luôn được sử dụng trong sự chế tạo của những vật
liệu chống cháy résistant au feu,
cũng như trong những phụ kiện garnitures
và bố thắng xe đạp patins de freins.
▪ Những
hạt của những lớp phủ granulats des
enrobés để trải phủ của những đường trong những công trình công cộng có thể
chứa đá sợi tinh khoáng actinolites và đôi khi của những vết « thạch ma amiante actinolite », dẫn đến những công
trình dừng lại trước khi thực hiện những biện pháp phòng ngừa đặc biệt được đứa
ra.
▪ Đá néphrite thường được sử dụng trong đồ
trang sức joaillerie như thay thế đá jadéite, quý hơn nhiều.
Ngoài
ra, đá Nephrite chủ yếu được sử dụng
trong Tàu để trang trí ornement và
những mảnh trang sức tôn giáo pièces
religieuses, thể hiện một sự thay đổi của màu sắc nhiều hơn đá jadéite, gần màu kem crème hơn màu xanh lục.
▪ Một
số công việc trên đá tinh khoáng Actinolite
◦ Đá
tinh khoáng actinolite được sử dụng trong chế tạo những đồ trang sức trang trí
bijoux ornementaux và trong thạch ma amiante ( nguyên liệu chống lửa cháy ).
◦ Những
tinh thể nầy có môt tỏa sáng mựợt và thủy tinh thể.
◦ Một
khối lượng cứng của đá actinolite màu xanh lục ngọc lục bảo émeraude, có phẩm chất qualité tinh vi, cũng được gọi là espar d'émeraude hay émeraude.
◦ Đá
thạch anh pierre de quartz trong suốt chứa khoáng actinolite, trémolite
rutile hoặc mica thường được biết dưới tên «ngón tay phù thủy doigt de sorcière».
Actinolite ONTARIO - CANADA
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire