Tâm sự

Tâm sự

vendredi 12 février 2016

Củ nần - Asiatic bitter yam

Asiatic bitter yam
Củ nần
Dioscorea triphylla L. var reticulata Prain & Burk.
Dioscorea hispida Dennst
Dioscoreaceae
Đại cương :
Đồng nghĩa :
- Dioscorea triphylla L.,
- Dioscorea hirsuta Dennst,
- Dioscorea Daemona Roxb.
Dioscorea hispida có nguồn gốc ở Ấn Độ, Đông Nam Á, Tàu và New Guinea.
Dây Củ nần mọc hoang dả, chủ yếu trong những bụi và rừng luôn xanh, rừng còi, bình nguyên, có độ cao thấp và trung bình. Cây rụi vào mùa khô và mọc lại vào khoảng tháng 3 và 4.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Dây leo, phát sinh từ một củ to đa hình, có khi nặng đến 30 kg, nạc trắng hay hơi vàng, leo cao nhờ thân cứng, đạt đến chiều cao nhiều mét, có khi đạt đến 30 m, leo cao, củ được phủ bởi vài hay nhiều gai ngắn, hình cầu nổi lên những nốt sần.
, do 3 lá phụ to, có lông nhám, những lá phụ dài từ 12 đến 24 cm, hơi có lông bao phủ, đáy 3 gân, láng hoặc có lông, đặc biệt trên những gân bên mặt dưới lá, lá phụ bên xiên, hình trứng thuôn dài, lá phụ đầu đều đối xứng, hình thuôn dài bầu dục.
Phát hoa, gié, mọc ở nách lá, mịn, có lông, khoảng 12-20 cm dài, đơn phái đồng chu gồm có gié đực và gié cái. Mang những hoa nhỏ.
Gié đực, dầy đặc xếp thành từng cụm dọc theo cuống, hoa đơn phái, dày đặc, chia nhiều nhánh, với 6 tiểu nhụy.
Gié cái thòng, tương tự như hoa đực, riêng lẽ hay từng cập, hoa có 3 cánh, 3 tế bào, mỗi tế bào chứa 2 noãn.
Trái, viên nang dựng ngược, thuôn dài, phủ đầy lông vàng, dài đến 5,5 cm, có cánh.
Hột, to 1 cm, cánh hơi vàng
Bộ phận sử dụng :
Củ, thân ngầm, lá, tua cuống.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Những Củ của Dây Củ nần Dioscorea hispida chứa :
- dioscorine iso quinuclidine alcaloïde độc hại,
và cũng như :
- dioscoricine.
Thành phần hợp chất đầu có vị đắng và ứng xử như chất :
- picrotoxine,
tạo ra một tê liệt paralysie cho hệ thống thần kinh trung ương SNC.
▪ Nghiên cứu hàm lượng nguyên tố khoáng, báo cáo trong những Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida là một nguồn tốt của :
- phosphore P,
- calcium Ca,
- và sắt Fe.
▪ Những Củ của Dây Củ nần Dioscorea hispida chứa :
- dioscorine alcaloïde,
- và 4-epidioscorine
và một yếu tố ngăn chận thần kinh cơ neuromusculaire (Asolkar và  al., 1992)
và đến 81,89% đường glucides (Anon, 1952).
▪ Nghiên cứu dẫn tới :
- một glucoside saponine :
- diosgénine.
▪ Thành phần hoạt động chánh trong loài Dioscorea, diosgénine trong Dây Củ nần Dioscorea hispida được báo cáo 57μg / g của trọng lượng khô .
▪ Một Củ của Dây Củ nần  trưởng thành cân nặng tới 15 kg,
▪ 100 g Củ nần ( dựa trên độ ẫm ), người ta thu được :
- 20 g đường glucides,
- 78 g nước,
- 1,81 g chất đạm protéines,
- 0,16 g chất béo,
- 0,93 g chất xơ thực phẩm fibres,
- và 0,69 tro.
▪ Trích xuất của Củ củ nần cho được :
- hydroxybenzoïque,
- acide hydroxycinnamique,
và dẫn xuát của nó.
▪ Peel, mang lại :
- acide caféique,
- acide chlorogénique,
- p-hydroxybenzaldéhyde
- và ester méthylique của acide protocatechuique.
▪ Hàm lượng acide phénolique trong cả hai vỏnạt thịt rất thấp .
Đặc tính trị liệu :
Củ của Dây Củ nần Dioscorea hispida Tuber Dioscarea hispida, giảm :
- những co thắt bụng spasmes abdominaux,
- và những đau bụng tiêu chảy coliques;
Chiên xào trong dầu thực vật, áp dụng vào nơi liên hệ để :
- gở bỏ mủ của những vết thương pus des plaies,
- xóa bỏ chổ nám ( hắc ban ) mélasma.
Thành phần chất độc hại như là :
- dioscorine
đã được tìm thấy trong những Củ của Dây Củ nần Dioscorea hispida, gây ra :
- đánh trống ngực palpitations,
- buồn nôn nausées,
- ói mữa vomissements,
- cổ họng kích ứng gorge irritation,
- chảy mồ hôi transpiration,
- tầm nhìn mờ vision floue
- và bất tỉnh inconscience.
▪ Tinh bột đề kháng dần sự tiêu hóa trong những phần bên dưới của dạ dày ruột gastrointestinal GIT, với sự phóng thích chậm và hấp thụ đường glucose.
Tinh bột cũng không có gluten.
- Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida có hương vị chua ngọt, làm mát.
- Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida, với nạt màu vàng, báo cáo là có một hương vị tốt hơn là những Củ có nạt màu trắng.
Nạtnhựa sève của những Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida màu vàng nhạt, có đặc tính :
- chống nhiễm khuẩn Anti-infectieux,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống đụng dập anti contusion,
- cầm máu hémostatique.
▪ Nước ép jus của thân ngầm dưới đất của Dây Củ nần Dioscorea hispida được báo cáo là có những đặc tính :
- gây mê narcotiques.
▪ Những nghiên cứu cho thấy có có tác dụng như :
- diệt giun trùng anthelminthique,
- chống oxy hóa  anti-oxydant,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- giảm đau analgésique,
- và hoạt động chống ung bướu khối u antitumorales.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Củ  Dây Củ nần Dioscorea hispida, sống hoặc chín, được sử dụng như :
- giảm đau antalgique,
- và những khối u trưởng thành maturation des tumeurs,
- và những hột xoài bubons.
▪ cũng được sử dụng cho :
- đau nhức viêm khớp douleurs arthritiques,
- và thấp khớp rhumatismales,
- những bong gân entorses,
- và những vết đụng dập contusions.
▪ Sự sử dụng trong thuốc dán đắp cataplasme của nguyên liệu tươi đập nhuyễn hoặc nấu sắc décoction như nước tắm rửa bên ngoài cơ thể.
▪ Ở Johore, nước nấu sắc décoction của Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida được sử dụng như :
- thuốc tạo sự thay đổi, để khôi phục lại sức khỏe bình thường  altérant,
- và lợi tiểu diurétique
trong :
- bệnh thấp khớp mãn tính rhumatisme chronique.
▪ Ở Bangladesh, Củ  Dây Chủ nần Dioscorea hispida, được sử dụng để :
- diệt những trùng vers trong những vết thương  plaies.
Những bộ phận khác nhau được sử dụng trong :
- chứng sưng có mủ  panaris,
- những vết thương plaies,
- những mụn nhọt furoncles,
- và những vết động vật cắn như thỏ lapin, giống chó rừng chacal ( thường ăn xác chết ) hoặc chó nhà chien.
▪ Trong Inde, những Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida được sử dụng để :
- kiễm soát sanh đẻ contrôle des naissances.
▪ Trong Malaisie, Dây Củ nần đập nhuyễn, áp dụng trên :
- những vết thương của ghẻ hờm  plaies de pian,
một bệnh ngoài da mãn tính trước ảnh hưởng da, sau đó ảnh hưởng đến xương.
▪ Trong Malaisie, bộ tộc Temuan sử dụng từ Dây Củ nần Dioscorea hispida đập nhuyễn để :
- chữa lành những vết thương ghẻ hờm plaies de pian (sores of yaw).
Ngâm trong nước sôi infusion thân rễ Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida được sử dụng để :
- giảm đường máu glycémie.
Tua cuống của Dây Củ nần Dioscorea hispida được sử dụng như :
- thuốc diệt giun sán vermifuges.
Nghiên cứu :
● Hóa chất thực vật Phytochemicals / Hàm lượng phénolique :
Nghiên cứu cho thấy những acides phénoliques đã hiện diện với một lượng nhỏ trong Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida, so với hàm lượng tương đối cao đối với hàm lượng phénolique cho những loài khoai igname khác của giống Dioscorea.
Không bình thường là do :
- sự chuẩn bị mẩu vật,
- thời gian thủy phân,
- và / hoặc độ kiềm pH.
Những kết quả sơ khởi và giá trị dinh dưởng đã được ghi nhận cho thấy Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida như một nguồn tiềm năng hóa chất thực vật phytochimiques cho mỹ phẩm cosmétique, dược phẩm pharmaceutique hoặc chế độ ăn uống chống oxy hóa antioxydant.
● Chống viêm Anti-inflammatoires / Giảm đau analgésiques :
Nghiên cứu trích xuất của Dây Củ nần Dioscorea hispida trong những mô hình động vật cho thấy :
- một sự giảm đau mạnh analgésique,
- và những hiệu quả chống viêm anti-inflammatoires,
- và có hiệu quả chữa trị thérapeutique,
so sánh với thuốc tiêu chuẩn pentazocine và indométacine tương ứng.
● Hiệu quả hạ đường máu hypoglycémique :
Nghiên cứu ở những chuột đường máu cao hyperglycémiques gây ra bởi alloxane, đánh giá hiệu quả hạ đường máu hypoglycémiant của một đường polysaccharide tan trong nước trích xuất của Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida.
Tất cả những trích xuất của bột hòa tan trong nước water soluble powder WSP thể hiện một khả năng làm giảm đường trong máu glucose sanguin trong một tình trạng đường máu cao hyperglycémique cũng như sự hấp thu đường glucose và ức chế sự hình thành acide béo với chuỗi ngắn short chain fatty acid (SCFA) .
● Bột Củ nần Gadung Starch / Sửa đổi nguyên liệu thô ( sống ) và dầu gừng :
Sự sử dụng tinh bột Dây Củ nần Dioscorea hispida được giới hạn bởi hàm lượng cao của chất độc hại toxiques, cụ thể là những alcaloïdes và chất cyanure d'hydrogène trong những dạng tự do và liên kết, tĩ lệ độ ẫm tăng cao và một khuynh hướng đưa ra cho sự thu hoạch suy giảm.
Những nổ lực trước đã thành công trong sự giảm của những thành phần hợp chất đắng và độc hại toxiques ở một mức an toàn.
Nghiên cứu cho thấy sự biến đổi và sự thay đổi kết quả đặc tính so sánh với bột lúa mì ở Mỹ.
Một bất lợi là sự hiện diện còn lại của mùi thơm của gừng.
● Hiệu quà dược lý của trích xuất pharmacologiques :
Nghiên cứu trích xuất tinh khiết ở động vật cho thấy rằng :
▪ Đặc tính tương tự như nicotine
▪ Tiêm vào cơ thể, gây ra :
- tăng chiều sâu hơi thở có hoặc không thể đi kèm với sự gia tăng tỹ lệ hô hấp hyperpneae,
- nhịp tim đập nhanh tachycardie,
- gia tăng huyết áp pression sanguine,
- và co thắt màng mi chóp mắt membrane nictitante.
▪ Gia tăng huyết áp động mạch tension artérielle và co thắt màng mi chóp mắt membrane nictitante và cơ trơn muscle lisse đã được ức chế bởi tiền xử lý với chất hexaméthonium.
▪ Co thắt cơ vân muscle strié đã được ức chế bởi tiền xử lý với d-turbocurarine.
● Chống ung bướu khối u antitumorale / Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên cứu đánh giá Dây Củ nần Dioscorea hispida chống lại mô hình động vật của ung thư biểu mô Ehrlich Ehrlich ascites carcinome.
Một trích xuất éthanol cho thấy :
- một hoạt động chống ung thư anticancéreuse đáng kể với liều khác nhau,
- gia tăng sự sống còn,
- và giảm của gánh nặng của khối u tumorale.
Sự giảm của những mức độ cao của sự oxy hóa chất béo không bảo hòa peroxydation lipidique là do hàm lượng cao của những thành phần hợp chất phénoliques.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
Loại bỏ những độc tố :
Tùy theo vùng mà sự loại bỏ những độc tố trong Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida có khác nhau .
Pulau Redang, có một kỹ thuật để giải độc désintoxication. Người ta cắt thành lát mỏng của Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida, ngâm vào trong nước muối trong 3 ngày, sau đó để vào trong túi bỏ vào trong dòng  sông hay dòng nước chảy trong 3 ngày, cuối cùng thử nghiệm cho cá ăn để quan sát .
▪ Trong Papouasie-Nouvelle-Guinée, những Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida, được cắt thành lát và đun sôi trong 2 ngày trước khi nấu khoai Củ nấn ăn.
▪ Trong Thaïlande, Sakai loại chất độc tố bằng cách đun sôi với tro gỗ.
▪ Những Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida chứa một chất alcaloïde Dioscoreine độc hại, tương tự như chất picrotoxine. Nó là chất làm hệ thống thần kinh tê liệt système nerveux paralysé, không là chất độc cho nguyên sinh động vật protoplasmique.
Thực phẩm và biến chế :
▪ Mặc dù độc tính đã được biết, trong  Thaïlande, nơi đây nó được gọi là Kloi, Củ Dây Củ nần Dioscorea hispida được sử dụng để làm món ăn tráng miệng gọi là Kao New Kloi.
▪ Ở Kerala, trong Ấn Độ Inde, Dây Củ nần Dioscorea hispida được nấu chín với muối, ớt, me tamarin và bột nghệ curcuma và được sử dụng như món cà ri.
▪ Củ được trồng, là một nguồn glucides quan trọng, đã được sử dụng một trong những thực phẩm căn bản trong thời gian thế chiến thứ I.

Nguyễn thanh Vân

Aucun commentaire: