Tâm sự

Tâm sự

mardi 29 avril 2014

Bồ hòn - Savonnier - Soap berry

Savonnier – Soap berry
Cây Bồ hòn
Sapindus mukorossi  Gaertn.
Sapindaceae
Đại cương :
Trái Bồ hòn, đã đi vào văn hóa bình dân Việt Nam, tục ngữ ca dao có câu :
Thương nhau trái ấu cũng tròn,
Ghét nhau trái bồ hòn cũng méo.
Cây Bồ hòn là một cây danh pháp khoa học là Sapindus mukorossi, thuộc họ Sapindaceae.
Hiện có những loại variété có lá rụng và lá không rụng thường xanh.
▪ Người ta tìm thấy Bồ hòn Sapindus mukorossi trong tất cả những vùng ôn đới và nhiệt đới ấm trên thế giới, đặc biệt trong vùng Châu Á.
Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đôi khi được trồng trong đất Pháp ở những vùng ít giá đông như vùng Địa trung hải.
Bồ hòn Sapindus mukorossi, hay cây Xà bông, mọc ở Ấn Độ và đặc biệt hơn trong dảy Hy mả lap son Himalaya, được sử dụng như chất tẩy giặt bởi những người dân Ấn Độ.
▪ Lý do, hàm lượng chứa chất saponine, một số nhà sinh thái, sử dụng chúng như chất thay thế thuốc giặt đồ hóa học thông thường.
Do hiệu quả này, cây Bồ hòn còn có tên "Trái giặt rửa noix de lavage".
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, đại mộc nhỏ, thường cao đến 12 m, đôi khi đạt đến 20 m và chi vi 1,8 m, lá xanh dưới khí hậu thích hợp ở Âu Châu, lá rụng, màu xanh đậm trổ màu vàng nghệ vào mùa thu. Vỏ cây, tối sậm màu vàng nhạt, hơi láng với nhiều đường sọc của những mụt và những vết nứt không đều nhau.
, lớn, khoảng 20 đến 50 cm, hình lông chim, không lông, sóng có cánh, mọc cách tạo thành một thân dài 15 đến 40 cm, mang những lá phụ 4 đến 5 cập, thon, đáy bất xứng, lá phụ cuối thường vắng mặt. Cuống lá phụ thường ngắn, nhẵn.
Phát hoa, chùm tụ tán ở ngọn nhánh, dài khoảng 30 cm hay hơn, với những nhánh có lông.
Hoa, vàng dợt, lưỡng phái, với những hoa nhỏ trên dưới khoảng 5 mm đường kính, màu trắng xanh dợt, gần như không cuống gồm :
- lá đài 5, rìa có lông, cánh hoa 5, có vảy ở đáy, tiểu nhụy 8, màu vàng, noãn sào 3 thùy.
Trái, tròn trông giống trái nhãn, 1 đến 2 cm đường kính, không tử y, không ăn được, màu vàng xanh nhạt, đổi sang màu cam và dính khi già. Bên trong chứa 1 đến 3 hạt màu đen, độc hại, láng 0,8-1,3 cm đường kính, hình cầu , đen, lỏng lẻo rời khi trái khô.
Bộ phận sử dụng :
Cây, Hoa, Hạt, và vỏ trái không hạt.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần hóa học chánh :
▪ Những thành phần chánh trong trái Bồ hòn Sapindus mukorossi là :
- chất saponines ( 10 % - 11,5% ) ,
- những đường ( 10 % ),
- và chất nhầy mucilage .
▪ Vỏ ngoài của trái savon Sapindus mukorossi chứa những chất dính vừa phải, gọi là :
- saponine sapindoside A, B , C , D , E , ..v…v..
▪ Vỏ Bồ hòn Sapindus mukorossi, chứa khoảng :
- 4 % saponine,
- 1,2 - 4 %  vitamine C,
và cũng có một số, như :
- hutin ,
- kaempférol ,
- quercétine,
- và β-sitostérol .
- palmitic,
- stearic,
- oleic,
- linoleicand eicosenoic acids,
- glycerides.
▪ Hai (2) phân đoạn lipidiques « A » và « B » đã được phân lập từ tinh dầu của hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi bởi thiết bị CCM.
- Fraction "A" ( 70,4 % , Rf 0,76 )
Là một chất đường mỡ bình thường triglycéride và những thành phần acides béo đã được xác định bởi GLC ( sắc ký hơi-lỏng Chromatographie gaz-liquide ) .
- Fraction "B" ( 29,6 % , Rf 0,51 )
Cho thấy sự hiện diện của những thành phần chất đạm azotés .
Những chất này phát triển cho màu nâu đỏ nhạt khi tiếp xúc với một dung dịch alcaline hoặc alcoolate ( alkoxide ).
▪ Tỹ lệ phần trăm của riêng acides acides individuels hiện diện trong phần đoạn fraction « A » đã được tìm thấy :
- palmitique  5,5 %,
- stéarique  3,2 %,
- oléique  64,6 %,
- linoléique  2,9 %,
- arachidique  3.1 %,
- eicosénoïque  20.1 %,
- acides với lượng nhỏ  0,6 %.
Fraction «A» gồm tỹ lệ phần trăm của những :
- trisaturés 0,1 %,
- monoinsaturés-disaturés 3,6 %,
- glycérides di-insaturé-monosaturées 29,9 %,
- và triinsaturés 66,4 % .
▪ Người ta phân tích bởi CGL, những phần trăm của riêng acides acides individuels, thành phần của phần đoạn fraction "B" đã được tìm thấy :
- palmitique  3,8 %,
- stéarique  1,5 %,
- oléique  33,6 %,
- linoléique  2,9 %,
- arachidique  11,1 %,
- eicosénoïque  30,2 %,
- béhénique  2,8 %,
- docosénoïque  1,4 %,
- và 2 acides không xác định 7,3 % và 5,4 %.
Fraction "B" phản ứng với sự thủy phân bởi phân hóa tố tụy tạng lipase pancréatique và sản phẩm với một sự phân cực tương đương với 2-mono-glycéride, được phân lập bởi sắc ký giấy trên một lớp mỏng và chuyển đổi thành ester méthylique.
▪ Tỹ lệ phần trăm của riêng acides, thành phần của những esters méthyliques đã được tìm thấy :
- palmitique  11,8 %,
- stéarique  4,1 %,
- oléique  12,8 %,
- linoléique  3,7 %,
- arachidique  8,3 %,
- eicosénoïque  10,2 %,
- béhénique  6,5 %,
- docosénoïque  4.2 %,
- và 2 acides không xác định 22,2 và 16,2 .
▪ Thành phần không glycéridique này của dầu hạt Sapindus mukorossi là một cyanolipid :
- 1-cyano-2-hydroxyméthyl prop-1-ène-3-ol .
Cấu trúc đã được xác nhận bởi I.R., RMN và hàng loạt phân tích quang phổ.
● Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi, phong phú những chất :
- saponine,
một chất tẩy rửa détergent tự nhiên :
- kháng khuẩn antibactérien,
- và bảo vệ nhân.
Trái ngược với quan điểm nhận được, những hạt là độc hại toxique và không có saponine của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
Tùy theo loại của Bồ hòn sapindus, nó có thể cho độc tính trong trường hợp ăn vào ingestion, và có thể gây ra những phản ứng dị ứng réactions allergiques như là :
- nổi ban urticaire,
ở một số người trong trường hợp tiếp xúc với da peau.
Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi, hoặc cây xà bong, mọc ở Ấn Độ, Việt Nam và đặc biệt hơn trong dãy Hy Mả Lạp Sơn Himalaya, được sử dụng như :
- chất tẩy rửa bởi những người dân Ấn Độ.
Cây Bồ Hòn không độc hại, và được sử dụng trong y học truyền thống Ayurvédique, để chữa lành :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
Những người Ấn Độ dùng trái Bồ hòn như savon gội đầu để tẩy rửa.
► Thành phần hóa thực vật Phytochimie :
● Hạt của cây Bố hòn Sapindus mukorossi chứa 23 % tinh dầu, gồm :
- 92 % là triglycérides ;
phần đoạn của triglycérides chứa :
- 30 % oléo-palmito-arachidin glycéride,
- 13,3% oléo-diarachidin glycéride,
và 56,7 % glycérides loại di-oléine, như là :
- dioleo - palmitine,
- dioleo – stéarine,
- và dioleo - arachidin.
● Trái của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi được ghi nhận có chứa :
- glycosides sesquiterpenoidal,
- và 6 ester  chất béo khác nhau của triterpénoïdes tétracycliques .
● Trích xuất của lá cây Bồ hòn Sapindus mukorossi chứa những loại flavonoïdes như là :
- quercétine ,
- apigénine ,
- kaempférol,
- và những rutine khác nhau.
Tất cả những flavonoïdes đã được phân lập bởi cột sắc ký Chromatographie trên một chất hấp thu polyamide.
Những loại khác của triterpène, saponines oléanane, dammarane và loại của tirucullane đã được phân lập từ nốt phồng, những trái, những rễ của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
▪ Saponines triterpéniques của loại oléanane, tên gọi là :
- Sapindoside A & B đã được ghi nhận trong những trái của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
- Sapindoside C,
- Sapindoside D, là một hexaoside hédéragénine ,
- và Sapindoside E, một nonaoside hédéragénine,
đã được phân lập và xác định bởi Chirva và al, từ những trích xuất trong méthanolique của những trái cây Bồ hòn Sapindus mukorossi .
▪ Saponines loại dammarane, gọi là :
- Sapinmusaponins A và B, C-E,
với 3 glycosides phénylpropanoïdes được biết, đã được phân lập từ những nốt phồng galles của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi.
▪ Saponines loại Tirucallane,
- sapinmusaponins F- J,
đã được phân lập từ những nốt phồng của cây Bố hòn Sapindus mukorossi như là báo cáo bởi  Huang và al..
những cấu trúc của những saponines đã được làm sáng tỏ dựa trên căn bản của sự phân tích quang phổ analyse spectroscopique, bao gồm nh’ưng kỹ thuật của RMN 1D và 2D.
▪ Saponines triterpéniques của loại oléanane như :
- Sapinmusaponin K-N,
- Mukorozisaponin G & E1,
- Sapindoside A & B,
▪ với loại dammarane như :
- Sapinmusaponin O và P,
đã được phân lập từ trái và những nốt phồng của hạt noix de galle cây Bố hòn Sapindus mukorossi như báo cáo bởi Huang và al.
Trong một nghiên cứu khác bởi Nakayama và al . ,
- Mukorozisaponin Y1, Y2, X , đã được phân lập từ :
ngoại quả bì của trái Bố hòn Sapindus mukorossi .
Đặc tính trị liệu :
► Đặc tính và sự sử dụng :
▪ Cây savon Sapindus mukorossi ( Sapindaceae ) chứa một nồng độ cao của chất saponines, cho những đặc tính :
- tẩy rửa tự nhiên détergentes naturelles,
- và một khả năng tạo ra bọt độc đáo.
Trái giặt savon Sapindus mukorossi được sử dụng từ nhiều thế kỷ để chữa trị tự nhiên một số lớn :
- bệnh ngoài da affections cutanées,
đặc biệt là trong y học truyền thống Ấn Độ ayurvédique, để chửa trị :
- chứng chóc lở eczéma ,
- bệnh vảy nên psoriasis,
- và loại bỏ những vết tàn nhang đỏ taches de rousseur.
Những chất saponines chứa trong vỏ của những hạt hòa tan khi tiếp xúc với nước để cho ra một savon giặt đồ tự nhiên lessive naturelle,
- dịu mềm douce,
- tạo bọt moussante,
- phân hủy sinh học biodégradable,
- và đặc biệt giảm hạ dị ứng hypoallergénique.
▪ Những hạt Sapindus mukorossi, độc hại có những đặc tính :
- làm se thắt astringentes,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- kháng khuẩn antimicrobiennes,
và diệt tinh trùng spermicides trong một số dược điển y học truyền thống, Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi đã đi vào trong :
- những chế phẩm của savons,
- và ngừa thai âm đạo contraceptifs vaginaux.
▪ Trong dược điển truyền thống Tàu ( Materia médica ) những bông hoa nhỏ được sử dụng bằng cách dùng bên ngoài để chữa trị :
- những kết mạc conjonctives,
và những hạt được quy định để chữa trị những vấn đề của da problèmes de peau, như :
- mụn trứng cá  acné,
- ngứa démangeaisons,
- viêm da dermatites.
hoặc :
- da đầu cuir chevelu.
▪ Trái giặt rửa hay trái savon Sapindus mukorossi có những đặc tính :
- thuốc trừ sâu nhẹ insecticides douces
và trong truyền thống Sapindus mukorossi sử dụng để :
- loại trừ chí rận trong da đầu poux du cuir chevelu.
► Hoạt động sinh học chánh biologiques :
- kháng khuẩn antibactérien
- chống nấm antifongique
Hành động :
● Chất saponines : Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có :
▪ hoạt động mạnh diệt tinh trùng spermicide và được sử dụng như :
- thuốc ngừa thai tự nhiên contraceptif naturel.
▪ làm thay đổi sinh lý physiologie của màng tế bào của tinh trùng membrane des spermatozoïdes.
▪ thể hiện một hoạt động diệt vi sinh vật microbicide đáng kể.
 ức chế sự kết hợp tiểu cầu plaquettes agregration.
▪ cho thấy có một hoạt động diệt loài nhuyễn thể molluscicide, chống lại những loài ốc,
▪ sử dụng để loại bỏ những vết đỏ trên da taches de rousseur.
▪ rất hiệu quả trong viêm thần kinh bì phu névrodermite.
► Chữa bệnh :
▪ Bồ hòn Sapindus mukorossi được sử dụng để chống lại :
- bệnh suyễn asthme,
- tiêu chảy diarrhée,
- bệnh tả choléra,
- bệnh do ký sinh trùng, đặc biệt là do trùng giun sán verminose,
- và đau dạ dày khó tiêu gastralgies dyspepsie.
▪. được sử dụng trong :
- đau lưng lumbago,
- loạn thần kinh, kích động hystérie,
- chứng khó tiêu dyspepsie,
- và bệnh nhiễm sâu ký sinh trùng ver affection.
 được sử dụng trên bề mặt và dùng để :
- gội đầu lavage des cheveux,
- và giặt vải tissus.
► Lợi ích dược lý trong sự sử dụng Sapindus mukorossi :
▪ Những hạt savon Sapindus mukorossi, đây không phải là một khái niệm sử dụng mới, cây savon là một cây được sử dụng rộng rãi của loài người từ thời cổ đại, là :
- một chất tẩy rửa tốt bon détergent,
- và có đặc tính làm sạch nettoyage .
Ngoài việc sử dụng như tẩy rửa, người ta cũng sử dụng cây savon Sapindus mukorossi để chữa trị những bệnh ngoài da maladies de la peau, như là :
- chứng gàu da đầu pellicules ,
- chứng rụng tóc perte de cheveux ,
- mụn trứng cá acné,
- và dùng để bảo vệ da projections sur la peau .
▪ Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có :
- vị chát âcre,
- đắng amer,
- nhiệt thermogénique,
- làm nôn mữa émétique,
- chất làm se thắt  astringente,
- long đờm expectorante,
- trừ giun sán anthelminthique,
- làm sẩy thai abortif,
- và là một thuốc bổ tonique
▪ Như là một thực vật thiên nhiên không hoá chất tổng hợp thêm vào, sẽ không mang lại thiệt hại cho hệ sinh thái và sức khỏe con người.
Lợi ích tốt nhất của sự sử dụng sữa savon là con người sẽ không cần lo lắng của những dư lượng chất tẩy rửa hóa học gây hại cho cơ thể.
▪ Từ thời cổ đại đến nay, có những hồ sơ chi tiết trên :
- những hiệu quả lau rửa lavage,
- và chữa trị y học trong những sách y học .
▪ Cuốn sách « Compendium of Materia Medica » của triều đại nhà Minh, đặc biệt ghi lại những hiệu quả khác nhau về y học của trái vavon Sapindus mukorossi, một cách chi tiết :
Tài liệu nhấn mạnh, có thể làm cho :
- da trắng hơn peau plus blanche,
- và loại những đốm vết supprime les taches, khi được sử dụng cho mặt .
và có thể làm cho :
- mắt trong sáng yeux lumineux,
- và làm sạch gàu pellicules,  khi được sử dụng cho tóc cheveux .
 Cây Bồ hòn Sapindus mukorossi làm sạch da bài tiết chất dầu nhờn, đây là :
- một thuốc bổ cho tóc cheveux ,
- và tạo thành một bọt phong phú và tự nhiên.
▪ Hành động tẩy rửa détergentelàm :
- sạch tóc nettoie les cheveux,
- loại bỏ những mảnh còn tích lũy ở tóc và da đầu .
- và tóc trở nên sạch, óng ánh hơn.
Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn. được biết cho những đặc tính :
- khoáng khuẩn antimicrobiennes,
có lợi ích cho hệ thống tự hủy hoại système septique.
Trong những đơn thuốc dân gian của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi, nổi danh trong sử dụng như một yếu tố :
- làm loãng chất nhờn mucolytique ,
- lo âu émétique ,
- ngừa thai contraception ,
để chữa trị :
- sự bài tiết nước bọt quá nhiều salivation excessive,
- và chữa trị bệnh oải hoàng chlorose, sự đổi màu của da ( từ xanh, trắng ) hoặc màng nhày do thiếu chất sắt….. )
▪ Trong tài liệu cho thấy, cây Bồ hòn Sapindus mukorossi này được sử dụng để chữa trị :
- bệnh chóc lở eczéma ,
- bệnh vảy nến psoriasis ,
- bệnh động kinh épilepsie ,
- và bệnh đau nửa đầu migraines .
- để xóa gở những vết tàn nhang taches de rousseur,
- và chữa trị những bệnh qua đường tình dục maladies sexuellement.
▪ Những chất saponines là những glycosides xảy ra chủ yếu trong cây. Chất này phong phú trong nhiều thực phẩm tiêu thụ ở người và động vật .
Những saponines được phân chia thành 2 nhóm :
- Saponines stéroïdiens xảy ra như chất glycosides trong một số cây trong cánh đồng cỏ , như là Brachiaria decumbens và Panicum sp ,
- và saponines triterpéniques, xảy ra trong đậu nành soja và trong luzerne.
Những nghiên cứu gần đây, đã hình thành những hợp chất hoạt động trong nhiều loại dược phẩm căn bản là thực vật.
Nhiều hoạt động dược lý đã được báo cáo trên những chất saponines, như là :
- kháng khuẩn antibactérien,
- chống nấm antifongique ,
- chống siêu vi khuẩn antiviral,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- bảo vệ gan hépatoprotecteur,
- và chống loét anti-ulcéreuse.
Kinh nghiệm dân gian :
▪ Trong thời cổ đại, những hạt xà bông được sử dụng như một sản phẩm trong y học truyền thống ayurvédique để chữa trị những bệnh , như là :
- bệnh vảy nến psoriasis ,
- chứng chóc lở eczéma ,
- mụn trứng cá acné,
và đôi khi để điều trị :
- éphelide bệnh ngoài da affections de la peau,
( là những đóm đỏ, không dính liền nhau, nhiều sắc tố đỏ hơn những vùng da xung quanh, tuy nhiên có thể xảy ra ở những vùng da sáng, thường nhiều hơn ở da vàng và nâu, ở những bộ phận thường phơi ngoài ánh sáng như mặt, tay, lưng ngực …. )  .
▪ Đặc tính thuốc diệt mầm chủng của hạt savon, giúp loại bỏ :
- những vi trùng germes,
- và hành động như một chất khử trùng làm sạch những tế bào chết ra khỏi cơ thể một cách cơ bản .
Nghiên cứu :
● Thông tin trên sự nghiên cứu :
Trích xuất của Bồ hòn Sapindus mukorossi có một hoạt động :
- kháng siêu vi khuẩn antimicrobienne.
Nó có hiệu quả chống lại với những vi khuẩn gram +dương và cả vi khuẩn gram - âm.
( Réf. Ibrahim, Mohammed et al, L'activité antimicrobienne de Sapindus Mukorossi et Rheum Emödi extraits contre H pylori:. In vitro et in vivo, J Gastroenterol 2006 mondial le 28 novembre; 12 (44) :7136-7142)
● Cây Bồ hòn và bệnh lậu gonorrhée :
Bệnh lậu gonorrhée là một trong những bệnh lây truyền qua đường tình dục thông thường (STD ), với con người như cái máy chủ cho tác nhân gây bệnh, siêu vi khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Theo Phòng y tế gia đình , Bộ y tế Népal, bệnh lậu gonorrhée là một MST lan truyền ở Népal.
Vấn đề còn nghiêm trọng hơn bởi sự xuất hiện sức đề kháng với tác nhân chống siêu vi khuẩn antimicrobiens, thường được sử dụng để chống lâi :
- Neisseria gonorrhoeae, khiến cho việc chữa trị trở nên tốn kém và kéo dài.
Sự phát triển của vi sinh vật đề kháng với sự tiếp xúc với những tác nhân chống siêu vi khuẩn hiện có, đã được biết đến trong một thời gian lâu dài.
Tình trạng này, buộc các nhà khoa học nghiên cứu một chất chống siêu vi khuẩn khác của những thực vật mà có :
- giá thành không quá mắc,
- dễ dàng cung cấp cho dân chúng,
- và có phản ứng phụ tối thiểu.
Tổ Chức y tế thế giới WHO, cũng hỗ trợ cho việc sử dụng những dược thảo với điều kiện đã được chứng minh là có hiệu quả và an toàn.
Népal rất phong phú trong tất cả 3 mức độ đa dạng sinh học biodiversité, cụ thể là :
- đa dạng về loài espèces ,
- đa dạng di truyền génétique,
- và đa dạng về môi trường sống habitat .
▪ Trong một nghiên cứu truy tìm sơ bộ, cũng quan sát thấy rằng, trích xuất trong éthanolique của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi ức chế thành công sự tăng trưởng của sự phân lập lâm sàng siêu vi khuẩn :
- Neisseria gonorrhoeae.
Rất tiết, có rất ít hoặc không có những thông tin khoa học liên quan đến hoạt động :
- chống bệnh lậu antigonorrheal, của cây Bồ hòn Sapindus mukorossi..
Sự đề kháng với thuốc kháng vi khuẩn antimicrobiens của những vi khuẩn gây bệnh là một mối quan tâm cho Quốc Gia và Quốc Tế.
Do vậy, mà sự nghiên cứu phải được nỗ lực để xác định :
- nồng độ của saponine trong Bồ hòn Sapindus mukorossi,
- và những hoạt động chống bệnh lậu antigonorrhoeal .
Ứng dụng :
● Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi ( họ Sapindaceae ), được biết dưới tên « Hạt giặt rửa » noix de lavage được sử dụng trong y học như thuốc :
- long đờm expectorant ,
- làm nôn émétique ,
- biện pháp ngừa thai contraception,
và trong chữa trị vượt trội hơn hết là một “ thành phần dân gian” trong thuốc gội đầu ayurvédiques, để :
- loại bỏ gàu éliminer les pellicules ,
- giảm rụng tóc perte de cheveux ,
- da sạch peau propre,
- và loại bỏ chất dơ détachant .
Trái savon giặt rửa Sapindus mukorossi được dùng để chữa trị những bệnh ngoài da như :
- bệnh chóc lở eczéma,
- và bệnh vảy nến psoriasis .
Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi có những đặc tính như :
- kháng khuẩn anti- bactérien ,
- chống nấm anti-fongique ,
- và đặc tính diệt côn trùng insecticides .
▪ Trái Bồ hòn Sapindus mukorossi không độc hại toxique và được sử dụng trong y học truyền thống ayurvédique để chữa lành :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau.
● Cách sử dụng “ Trái savon ” :
Cây Bồ hòn hay cây Xà bông Sapindus mukorossi, đời sống của cây khoảng 75 năm, và người ta có thể trồng ở sân nhà. Công thức trái savon có thể tự thực hiện để phục vụ trong công việc tẩy rửa trong nhà.
▪ Do hàm lượng chất saponine, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi sử dụng như chất thay thế cho thuốc giặt đồ hóa học thông thường.
▪ Ngày nay vẫn còn hơn tỷ người dân Ấn Độ sử dụng Hạt trái Bồ hòn Sapindus mukorossi để giặt rửa.
Cân bằng sinh thái của hạt trái Bồ hòn được so sánh với cân bằng sinh thái của sà bông giặt đồ truyền thống vào năm 2007 bởi 2 sinh viên ban khoa học và kỹ thuật môi trường Trường ’École Polytechnique Fédérale de Lausanne (EPFL) :
« Tính đến toàn bộ chu kỳ sinh sống, những hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi nổi bật tốt hơn cho hệ sinh thái. Sự vận chuyển ảnh hưởng ít hơn nhiều so với chế tạo bột ».
▪ Dùng máy giặt :
Dùng 2 đến 3 vỏ để trong một túi, đặt trong thùng của máy giặt, ở nhiệt độ giặt 30 ° C, những vỏ hạt Bồ hòn Sapindus mukorossi có thể tái sử dụng được nhiều lần ( 2 đến 4 lần ).
1kg hạt noix Bồ hòn giặt được giữa 100 và 150 mẻ của máy giặt ở 30° đến 40° C.
▪ Chăm sóc cá nhân :
Sau đây là những cách hướng dẩn cho việc sử dụng « Trái savon Sapindus mukorossi » châm sóc cá nhân.
▪ Ngâm 2 phân nửa trái savon Sapindus mukorossi trong vài ml nước và để trong vài giờ. Những trái savon nở ra và trở nên mềm.
Lấy những trái mềm này chà xát trong tay. Một dung dịch savon, chất đã thu được, sử dụng chất lỏng này để :
- rửa mặt, rửa tay hay tắm gội.
Savon này hoàn toàn BIO, sản phẩm thiên nhiên, không chất hóa học, không chất tẩy .
▪ Nếu người ta cần dùng nhiều hơn, ngâm số lượng trái savon Sapindus mukorossi theo tỷ lệ với lượng nước và để trong vài ngày.
Nước trở thành dung dịch savon, lọc và bảo quản trong tủ lạnh để giữ trong thời gian lâu sử dụng về sau.


Nguyễn thanh Vân

samedi 26 avril 2014

Kích nhũ lá mỏng - Senega Snakeroot

Senega Snakeroot
Kích nhũ lá mỏng
Polygala tenuifolia Willd.
Polygalaceae
Đại cương :
Danh pháp khoa học thực vật : Polygala tenuifolia Willd. hay Polygala sibirica L, thuộc họ Polygalaceae
Tên thuốc : Radix Polygalae Tenuifoliae
Tên thông thường để gọi tùy theo nước và địa phương sử dụng như là : Chinese Senega, Yuan Zhi, Polygala, Chinese senega root, Thinleaf Milkwort Root, Polygala root, thin-leaf milkwort root, ở Việt Nam gọi là Kích nhũ ( theo GS Phạm Hoàng Hộ )….
Rễ Polygala Tenuifolia, là một dược thảo đã được sử dụng từ nhiều thế kỷ trong y học truyền thống Tàu tên gọi là Yaun-zhi, do 2 chữ : Yuan, trong văn bản, có nghĩa là lớn, nhiều, tuyệt vời và mạnh; zhi nghĩa là ý-chí và tham-vọng. Đây là thảo dược dùng để tăng cường cho sức mạnh của ý chí và tham vọng để thành công.
Rễ đã được biết từ lâu với nhiều công dụng chữa bệnh, một sự sử dụng mà gần đây đã được chứng minh hiệu quả của nó trong những nghiên cứu y học là có khả năng cải thiện nhận thức. Trong thực tế, cây Kích nhũ Polygala tenuifolia cũng có thể là một liệu pháp để xem xét cho những bệnh Alzheimer và bệnh mất trí démence.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Cỏ thân thảo, sống hằng niên, khoảng 15-50 cm cao, phân nhánh, thẳng hoặc nghiên, thân non có lông.
Rễ, mảnh mai, hình chóp với, phân nhánh nhiều, rễ cái dài khoảng 10 cm, mập, nạt thịt ở bên dưới, màu vàng xám hay nâu bên ngoài, màu kem bên trong, mùi dịu ngọt, hương vị mạnh, chát.
, gần như không cuống, phiến lá thẳng, hình lưỡi mác, từ 10-30 x 0,5-1 (-3) mm, mỏng như giấy, láng không lông hoặc rất ít lông, gân chánh nổi lên ở mặt dưới, gân phụ không hiện rõ, có dạng cái nêm hay như cây đinh, bìa lá nguyên, uốn cong, đỉnh nhọn.
Hoa, hình chùm ở ngọn, nằm một bên, 5-7 cm, mảnh yếu, có chiều hướng hơi rủ xuống, hoa thưa thớt, lá bắc 3, rụng sớm, dạng lưỡi mác, khoảng 1 mm, đỉnh nhọn.
- Đài hoa 5, bền vững, láng nhẵn, đài bên ngoài 3, thẳng hình lưỡi mác, khoảng 2,5 mm, đỉnh nhọn, đài hoa bên trong 2, có dạng như cánh hoa, hình bầu dục hay ellip, khoảng 5 x 2,5 mm, có gân chánh màu xanh lục, bên dưới như cái móng, màng mỏng ở bìa, màu tím, đỉnh tròn, nhỏ và cứng ở đỉnh.
- Cánh hoa 3, tự nhiên thấp hơn 1/3, màu tím, cánh hoa bên nghiêng, khoảng 4 mm, bên trong có lông ở dưới, lườn dài hơn cánh bên.
- Tiểu nhụy 8, chỉ hợp thành những chùm chiên mao nhụy, mở  xòe ra phần trên ¼ với 2 chỉ đơn giản rời nhau với bao phấn trung tâm và mỗi bên này, có một nhóm 3 chỉ hợp lại mang mỗi chỉ một bao phấn không cuống thuôn dài ở đầu.
- Bầu noãn nén hình cầu, đỉnh tù tròn lõm ở trung tâm, vòi nhụy cong, dạng loa kèn ở đỉnh, nướm hình kèn.
Trái, viên nang, hình cầu , khoảng 4 mm đường kính, hẹp có cánh, đỉnh tròn lõm ở giữa.
Hạt, đen, hình trứng, khoảng 2 mm đường kính.
Bộ phận sử dụng :
Rễ, lá.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Thành phần hóa thực vật Phytochimiques :
Polygala tenuifolia, trích xuất của rễ chứa những thành phần chánh, như :
- Onjisaponin A,
- Onjisaponin B,
- Onjisaponin C,
- Onjisaponin D,
- Onjisaponin E,
- Onjisaponin F,
- Onjisaponin G,
- tenuifolin,
- (2β, 27-dihydroxy-23-carboxyoleanolic acid 3-β-O-glucoside),
- tenuigenin A,
- tenuigenin B,
- tenuidine,
- polygalitol,
- 3, 4 , acide 5 -triméthoxy - cinnamique,
● Những hợp chất hóa thực vật phytochimique trong những nhóm, gồm có :
▪ Saponines :
- Onjisaponin A ~ G
▪ Glucosides :
- Tenuifolioses A~ P,
- Sibiricoses A1~ A6,
- Tenuifoliside A~E,
- β-D-(3- O- sinapoyl) - fructofuranosyl- α- D- (6 - O- sina-poyl) - glucopyranoside.
▪ Flavonoïdes :
- Onjixanthone I,
- Onjixanthone II,
- Polygalaxanthone,
- Sibiricaxan - thones A,
- (1, 6 -dihydroxy-3, 7 - diméthoxy xanthone ),
- (1 - hydroxy -3, 6, 7 xanthone - triméthoxy ),
- ( 5 - anhydro – D – sorbitol ),
- ( N – acétyl – D – glucosamine ),
- và Sibiricaxan - thones B.
▪ Những chất khác :
- alcaloïdes,
- résines,
- acides béo, ….
▪ Thành phần hoạt chất của rễ Polygala tenuifolia ( trong dược phẩm gọi Senegae Radix ) gồm :
- saponines triterpinoid (đặc biệt là sénégine ) .
▪ Cũng được ghi nhận :
- acides phénoliques,
- polygalitol ( một dẫn xuất của sorbitol ),
- salicylate de méthyle,
- và những stérols.
● Thành phần sinh hóa biochimique :
- acide Polygalic,
- virginic,
- pectique,
- acide tannique,
- dầu cố định huile fixe,
- chất gôm gomme,
- chất lòng trắng trứng albumine,
- muối khoáng sels,
- alumine ( oxyde aluminium ),
- chất silice,
- magnésium Mg,
- và nguyên tố sắt Fe.
Đặc tính trị liệu :
► Đặc tính y học tổng quát :
- chống co thắt antispasmodique,
- thuốc tẩy cathartique,
- làm đổ mồ hôi diaphoretique,
- buồn nôn émétique,
- long đờm expectorant,
- và là chất kích thích stimulant
► Sự sử dụng y học :
● Rễ Polygala tenuifolia :
▪ Seneca snakeroot Polygala tenuifolia được du nhập vào Âu Châu từ đầu những năm 1700 và đã bán trong những tiệm thuốc trong những năm 1800, sử dụng để chữa trị :
- bệnh viêm phổi pneumonie .
Rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, được nghiền nát thành bột và sử dụng trong những bằng sáng chế thuốc khác nhau, đặc biệt trong những thuốc chống lại :
- bệnh ho toux,
- như thuốc kích thích long đờm expectorant stimulant.
▪ Yuan Zhi Polygala tenuifolia chứa :
- những chất saponines triterpéniques,
thúc đẩy sự luân lưu chất đờm của phế quản flegme des bronches .
▪ Dùng như thuốc long đờm expectorant và kích thích stimulant để chữa trị :
- bệnh suyễn phế quản asthme bronchique,
- viêm phế quản mãn tính bronchite chronique,
- và bệnh ho gà coqueluche.
- viêm phế quản bronchite,
- và bệnh suyễn asthme .
▪ Ngoài ra còn có những hiệu quả trên :
- hệ thống hô hấp système respiratoire ,
Kích nhũ Polygala tenuifolia cải thiện :
- sự  đổ mồ hôi transpiration,
- và tiểu tiện miction.
▪ Hành động chủ yếu của cây như một thuốc bổ tonique cung cấp năng lượng cho :
- cho tim cœur,
- và thận reins
cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, được dùng như :
- thuốc bổ cho thận reins.
► Hành động của cây Kích nhũ Polygala tenuifolia : Kích nhũ có tính :
▪ chát âcre
▪ vị đắng amer
Trong áp dụng thuốc của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, có hương vị đắng, hành động trên :
- những niêm mạc của miệng muqueuses de la bouche,
- và của dạ dày estomac,
để kích thích gia tăng :
- khẩu vị bữa ăn appétit,
- và giúp cải thiện thúc đẩy sự tiêu hóa favoriser la digestion.
▪ long đờm expectorant, là một yếu tố thúc đẩy :
- loại bỏ chất nhày évacuation de mucus,
- và những chất bài tiết từ đường hô hấp sécrétions des voies respiratoires.
▪ Thuốc an thần sédatif, một yếu tố làm giảm hạ :
- sự hồi hộp, bối rối nervosité ,
- căng thẳng détresse,
- hoặc dị ứng irritation.
▪ Làm ấm lên réchauffement
► Sự lợi ích của cây Kích nhũ Polygala tenuifolia :
● Tình trạng tâm thần état mentaux :
▪ bệnh mất trí nhớ amnésie
▪ chứng lo âu anxiété,
thường kết hợp với những dược thảo khác như : Kava Piper methysticum Piperaceae​​, Passiflore họ Passifloraceae, Schisandra Schisandra chinensis họ Schisandraceae  và Zizyphus họ  Rhamnaceae.
▪ cảm xúc đè nén ràng buộc émotions contraintes,
▪ giấc ngủ bị xáo trộn bởi mơ mộng sommeil de rêve perturbé,
thường dùng kết hợp vớí dược thảo Schisandra họ Schisandraceae.
▪ sự sợ hải peur,
thường kết hợp với thảo dược Schisandra họ Schisandraceae.
▪ chứng quên,
▪ bệnh mất ngủ insomnie,
thường kết hợp với thảo dược Schisandra.
▪ tâm thần mất phương hướng désorientation mentale,
▪ suy nhược thần kinh neurasthenia,
thường kết hợp với thảo dược Schisandra
▪ hồi hộp palpitations ,
thường kết hợp với những dược thảo Kava ​​, Passiflore , Schisandra và Zizyphus
▪ dồn ép, dầy xéo của những cảm xúc refoulée des états émotionnels
▪ bồn chồn agitation,
● Những bệnh của bộ máy hô hấp appareil respiratoire :
thường kết hợp với những dược thảo Adhatoda, Grindelia, Euphorbia, và  Aunée, cho những tình trạng :
▪ viêm nước đường hô hấp catarrhale respiratoires, như là :
- bệnh suyễn asthme,
- viêm phế quản bronchite,
- bệnh cảm lạnh thông thường rhume.
Cũng như :
▪ những bệnh nhiễm trùng cấp tính infections aiguës và mãn tính chroniques của những đường hô hấp bên dưới voies respiratoires inférieures.
▪ sự rối loạn hô hấp dị ứng respiratoires allergiques,
thường kết hợp với những dược thảo Albizia, Baical Skullcap.
▪ bệnh ho với phong phú chát đờm expectorations abondantes
▪ khạc đờm khó khăn expectoration difficile à expectorer
● Bệnh về da maladies de la peau :
▪ nhọt đầu đinh furoncles
▪ vết thương  plaies
▪ sưng gonflements
► Đặc tính dược lý pharmacologiques của Polygala tenuifolia :
▪ Trích xuất rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, có đặc tính :
- làm dịu ổn định “ Thầnâme, Shen,
- an dịu tinh thần,
- tim yên tĩnh coeur tranquille ,
- mất ngủ insomnie ,
- hồi hộp palpitations ,
- lo lắng anxiété ,
- bồn chồn agitation .
- thuốc bổ tim, bổ khí Tonifie coeur Qi ( khí ) ,
- bổ máu sang,
- và bổ âm Yin.
▪ Sử dụng cho :
- bệnh mất ngủ insomnie ,
- bồn chồn agitation ,
- xúc động, cảm xúc émotionnel ...
- rối loạn tâm thần confusion mentale,
- và đánh trống ngực palpitations
 - phát tán đàm disperse flegme ( ung bướu tumeurs ),
- và mở những lổ của tim orifices du cœur
 ▪ Hành động trục đờm của phổi expulse poumon flegme, đặc trưng bởi :
- long đờm dồi dào và trong expectorations abondantes clair ,
- trục thải chất nhày của phổi expulser les mucosités des poumons ,
- xóa những lổ tim efface orifices ,
- rối loạn tâm thần confusion mentale
- giảm nhọt ung mủ réduit abcès ,
Làm xẹp những chổ sung gonflements :
- nhọt đầu đinh furoncles ,
- những vết thương plaies,
- đau vú seins douloureux .
▪ Những sử dụng y học truyền thống Tàu, Polygala tenuifolia, có tác động :
- nuôi dưởng tâm nourrir le cœur,
- và êm dịu tinh thần calmer l'esprit ,
- loại bỏ  đàm éliminer le flegme,
- và đánh thức tâm trí éveiller l'esprit ,
- giảm sưng gonflements
► Cơ chế hành động của cây Kích nhũ Polygala tenuifolia :
Bộ phận sử dụng được của cây Kích nhũ Polygala tenuifoliarễ :
Rễ Kích nhũ Polygala tenuifolia chứa :
- acide salicylique ,
- salicylate de méthyle ,
- và một hỗn hợp chất saponine được gọi là sénégine .
Người ta cho Kích nhũ Polygala tenuifolia, có đặc tính :
- long đờm expectorant,
- và hoạt động trên sự lo âu émétique ,
và có thể kích thích :
- sự đổ mồ hôi transpiration,
- và nước miếng salive .
Những hoạt động long đờm expectorantes, nguyên tắc là do chất :
- saponines triterpéniques .
Những nhà nghiên cứu nghĩ rằng những chất saponines kích ứng irritent :
- niêm mạc muqueuse của đường tiêu hóa dạ dày ruột tractus gastro-intestinal (GI ),
- và gây ra phản xạ bài tiết chất nhầy sécrétion réflexe de mucus trong những tiểu phế quản bronchioles .
▪ Một bằng sáng chế dựa trên những nghiên cứu con người, chỉ ra rằng một trích xuất của acide triterpénique có một hoạt động :
- chống viêm anti-inflammatoire ,
và có hiệu quả chống lại :
- phản ứng thải ghép rejet de greffe ,
- chóc lở eczéma ,
- bệnh vảy nến psoriasis,
- và đa xơ cứng sclérose.
Chủ trị : indications
▪ Hành động và chỉ định :
- mất ngủ insomnie ,
- giất ngủ bị xáo trộn bởi mơ mộng sommeil de rêve perturbée ,
- bệnh quên oubli ,
- và rối loạn định hướng désorientation với sự phong phú chất đàm flegme ,
- chứng động kinh convulsions,
- lo lắng anxiété,
- thần trí hôn mê trance,
- hồi hộp đánh trống ngực với sự sợ hải palpitation d'effroi,
- ho với nhiều đàm toux avec abondance de flegme,
- ho với khó khăn tống đàm ra toux avec difficulté à expulser le flegme,
- thuộc về tình cảm affectif,
- bơ phờ apathie ,
- mụn nhọt furoncles ,
- ung mủ abcès ,
- sưng enflure,
- vết thương loét plaies ,
- ung bướu, khối u vú tumeurs des seins ,
- sưng vú và đau nhức sein gonflé et douloureux .
- và đau nhức trong ngực douleur dans la poitrine .
Kinh nghiệm dân gian :
Kích nhũ Polygala tenuifolia được phổ biến nhất, được sử dụng như :
- long đờm expectorant,
- những vấn đề của đường hô hấp problèmes respiratoires.
▪ Cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, được sử dụng như đơn thuốc thông thường của những người dân da đỏ Indiens Ojibwa và người dân bản địa thường mang theo trên đường di chuyển để dùng cho sức khỏe và an toàn nói chung.
▪ Ở Walpole Island, Ojibwa, miền nam của Ontario sử dụng rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia để chữa trị :
- bệnh đau đầu maux de tête,
- nghẹt mũi congestion nasale,
- và đau dạ dày maux d'estomac
▪ Những thổ dân bản địa da đỏ Sénèque, mang Polygala đến với người da trắng, sử dụng nhai những rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia để làm thành một dạng bột sền sệt, áp dụng đắp lên trên :
- những vết cắn của rắn chuông cắn serpent à sonnettes morsure (rattlesnake), sau khi cắt vết rắn cắn và hút nộc độc ra.
Nhà thực vật học canadien Frère Marie-Victorin cho rằng có một sự giống nhau giữa hình dáng nhiều nốt bao quanh rễ so với đuôi con rắn chuông, có thể góp phần vào sự sử dụng của cây Kích nhũ Plolygala, như :
- một chất giải độc antidote .
Tuy nhiên sự sử dụng của nó không chỉ giới hạn ở Sénèque, bởi vì cây Kích nhũ Polygala tenuifolia được xem như có nhiều đặc tính y học, đặc biệt liên quan đến :
- những bệnh đường hô hấp respiratoires,
ở những bộ lạc khác, bao gồm Ojibwa, Huron, Iroquois và Menomini .
▪ Những người Mỹ bản địa, cũng sử dụng như trà rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, sử dụng như  :
- chất làm nôn mửa émétique,
- làm đổ mồ hôi sueur,
- điều hòa kinh nguyệt réglementer les règles,
- bệnh cảm lạnh rhumes,
- viêm thanh quản laryngite,
- bệnh sưng màng phổi pleurésie,
- viêm mống mắt iritis,
- nhiễm độc máu empoisonnement du sang,
- bệnh đậu mùa variole,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- rối loạn tim troubles cardiaques,
- chứng co giật convulsions,
- bệnh ho toux,
và thuốc dán cao cataplasme từ rễ cây Kích nhũ Polygala dùng cho những trường hợp :
- sưng enflures.
▪ Trong lịch sử, trà rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia cũng được sử dụng tương tự, nhưng thêm những bệnh như :
- viêm phổi pneumonie,
- viêm phế quản mãn tính bronchite chronique,
- bệnh ho gà coqueluche,
- bệnh suyễn asthme.
Để giải thích, người ta nghĩ là để làm thư giản những niêm mạc của hệ hô hấp muqueuses respiratoires.
Những nghiên cứu cho thấy, rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, được sử dụng cho :
- những bệnh phổi affections pulmonaires.
▪ Ứng dụng theo y học truyền thống dân Tàu :
Được sử dụng trong tình trạng thiếu hụt tim với những triệu chứng :
- kích ứng khó chịu irritabilité,
- hồi hộp, tim đập mạnh palpitations,
- mất ngủ insomnie,
- và trí nhớ kém mauvaise mémoire,
- “ đàm phun sương làm lu mờ lổ tim ”, có nghĩa là một sự rối loạn đờm (đây là một thuật ngử sử dụng trong khái niệm chẩn đoán bệnh của y học truyền thống Tàu, xem như giữa đờm và máu, mạch máu có liên quan cũng như liên quan giữa khí Qi và máu Yin (âm) )
 flegme brouillard obscurcissant les orifices cardiaques,
- dẫn đến tình trạng loạn tâm thần confusion mentale,
- chứng động kinh épilepsie,
- hoặc co giật convulsions,
- bệnh ho với đàm phong phú toux avec crachats abondants,
- mụn nhọt đầu đinh furoncles,
- và nhọt quần đinh anthrax
▪ Seneca snakeroot Polygala tenuifolia, cũng được sử dụng trong ngành thú y médecine vétérinaire .
Nghiên cứu :
► Hoạt động dược lý của cây Kích nhũ Polygala tenuifolia :
● Lợi ích cho phổi Prestation du poumon :
Tiêu tán đờm  flegme de dissipation và ngưng ho arrêt Toux.
Chất saponine của rễ Polygala tenuifolia, cho thấy những hiệu quả tích cực :
- làm tan đàm flegme dissipant,
- và ngăn ngừa ho toux prévention,
▪ Chất saponine 3D có thề là thành phần chánh để có những hiệu quả :
- phù hợp với mục đích làm tan đàm flegme dissipant,
▪ Chất saponine 2D và saponine 3C được xác định như thành phần chánh cho hiệu quả :
- ngăn ngừa chống ho toux,
và mạnh hơn so với chất Codein và pentoxyvérine ở cùng một liều dùng.
● Êm dịu calme và hiệu quả chống co giật anti-Convulsions Effets :
Vỏ của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, toàn bộ rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia ensemble và gốc lõi rễ, thể hiện hiệu quả phối hợp cho chất barbital C8H12N2O3.
Thí nghiệm ở chuột của trích xuất rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, trong trường hợp cho uống, những thành phần mới như :
- acide 3,4,5- Trimethoxycinnamic ( TMCA, CAS : 90- 50-6 ),
- méthylique acide 3,4,5- Trimethoxycinnamic ( M-TMCA ),
- và acide trans-4- méthoxycinnamique ( PMCA , acide p-méthoxycinnamique ),
xác định như là một trong những thành phần hóa thực vật hoạt động cho  pentobarbital :
- thời gian ngủ  kéo dài,
Cũng như chứng minh rằng những trích xuất trong nước của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia có chứa tiền chất tự nhiên của Trimethoxycinnamic TMCA.
● Hiệu quả chống lão hóa effets anti-âge :
Thí nghiệm trên chuột già, gây ra bởi D-galactose, quan sát đối tượng của những hiệu quả nước nấu sắc décoction từ rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia trên hoạt động của phân hóa tố   Super oxydase dismutase ( SOD ) trong những tế bào hồng cầu globules rouges (RBC), chất phân hóa tố glutathion peroxydase ( GSH -Px ) của những tế bào mô gan tissus du foie đã chứng minh.
▪ Nước nấu sắc từ rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia cho thấy những hiệu quả kích thích mạnh mẽ trên :
- SOD của tế bào máu đỏ RBC ( red blood cells ) ,
- GSH -Px ( glutathion peroxydase ) của tế bào mô gan foie tissus ,
đã gợi ý, những hiệu quả của tiềm năng chống lão hóa anti-vieillissement của nước nấu sắc décoction từ rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, và tốt nhất trong thời gian chữa trị là 30 ngày.
● Ngăn ngừa mất trí nhớ démence và những hìệu quả bào vệ não protection du cerveau :
Ngay trong những Kinh điển cổ xưa nổi tiếng Thần Nông biên khảo, Shen Nong Ben Cao, ghi chép, có :
- lợi ích của trí tuệ prestations de sagesse ,
- thính giác cấp tính audition aiguë ,
- và ngăn ngừa những đặc tính trí nhớ bị lỗi, có khuynh hướng dể quên forgettery
được xác định bởi những nhà thảo dược Li Shizhen.
▪ Thí nghiệm trên chuột già, gây ra trên đối tượng :
- trí nhớ mémoire,
- kinh nghiệm học hỏi …v…v..,
để thử nghiệm những hiệu quả của rễ cây Kích nhũ Polygala trên :
- yếu tố dinh dưởng thần kinh neurotrophique (FSN ),
Kết quả chứng minh rằng Rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, sử dụng với nước nấu sắc décoction cho thấy :
- một sự bảo vệ mạnh trên bộ não brain.
Trong quá trình thí nghiệm khoa học khác trên KCN Cyanure de Potassium, hàm lượng oxygène thấp để  rối loạn chức năng não bộ dysfonctionnement du cerveau.
Kết quả phát hiện rằng, nhiều chất glycosides có những hiệu quả làm giảm thời gian ngủ, điều này chứng minh rằng, những hiệu quả bào vệ não, một phần có liên quan trên :
- acyl glycosides.
Bởi con đường, nước nấu sắc décoction của Rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, ức chế trên :
- chất P, là một loại neuropeptide, dùng để nói một loại polypeptide có chức năng dẫn truyền luồng thần kinh neurotransmetteur  điều biến thần kinh neuromodulateur
- và lipopolysaccharide (LPS ),
- TNF- alpha,
- và IL- 1,
do đó mang lại một hoạt động :
- chống viêm anti-inflammatoire,
Trên hệ thống thần kinh trung ương système nerveux central SNC, áp dụng đối với :
- nhiều loại rối loạn chức năng não bộ,
-  và những bệnh liên quan .
● Thể lực nhanh force physique rapide và thông minh intelligence . :
Liều uống 4,28 g / kg của chuột, cho thí nghiệm trên hành động qua lại và trao đổi chất biến dưởng vùng não cerveau, kết quả cho thấy rằng, sau khi cho uống từ 5 đến 9 ngày,
- phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện gia tăng,
- NAD + ,
- hippocampe Neuron,
- và nồng độ của NADH gia tăng,
chứng minh rằng rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia có một đặc tính kích thích :
- thể lực force physique,
- và trí thông minh intelligence, của động vật .
● Hoạt động của những thụ thể dopamine récepteurs de la dopamine :
Những nhà khoa học đã phân lập được một loại glucoside của thụ thể dopamine, thụ thể dẫn truyền thần kinh thuộc catécholamine từ acide amine tyrosine :
- tétrahydro columbamine ,
chất hóa học này cho thấy một sự ức chế trên :
- sự kết hợp của spipérone,
- và màng của chuột nghĩ ngơi,
cũng cho ra sự ức chế trên sự kết hợp của prazosine và màng tế bào của vỏ não chuột.
Scatchand phân tích sắc ký giấy cho thấy những sự ức chế đến từ một cơ chế kết hợp của sự cạnh tranh và không cạnh tranh.
● Hiệu quả trên cơ trơn muscle lisse và cơ tim muscle cardiaque :
Tenuifolic saponine H được xác định cho thấy những hiệu quả thú vị trên :
- cơ trơn khí quản thỏ bị cô lập,
- động mạch ngực,
- Langendorff tim ( phương pháp thí nghiệm tưới máu xét nghiệm tim ),
- khí quản của heo Guinée,
- và cơ trơ tử cung chuột không có thai trong khoảng thời gian tiếp nhận tình dục,
nhưng nhận thấy sự ức chế trên cơ tim muscle cardiaque, và những hiệu quả trên ma trận matrice, một phần liên quan với prostaglandine tổng hợp.
● Chống gây đột biến Anti-mutagènes và hoạt động chống, ung thư anci-cancer :
Thí nghiệm cho thấy trích xuất trong nước của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, thể hiện một hoạt động :
- chống đột biến anti-mutagènes,
- và chống ung thư anti-cancer,
trên bệnh được kích hoạt bởi chất aflatoxine B1 .
● Hiệu quả trên tử cung effets sur l' utérus :
Nước nâu sắc của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia ở miền Bắc nước Tàu, cho thấy một hiệu quả thú vị trên :
- tử cung không mang thai utérus unpregnant,
- và thai của heo Guinea bị cô lập,
- thỏ, mèo, chó,
Nước nấu sắc được tiêm vào tĩnh mạch dưới da intraveineuse, nồng độ 6,6% với liều từ 3 ~ 6 ml ( trên trọng lượng cơ thể 16,5 kg), tử cung chó mang thai,  cho thấy hiệu quả thú vị.
● Sự tiêu huyết hémolyse :
Hành động rễ của Kích nhũ Polygala tenuifolia, đặc tính tương tự  như rễ của Balloonflower ( Platycodon grandiflorus Campanulaceae ), chứa những chất saponines và cho thấy những chức năng làm tăng những tế bào máu, cường độ :
- tán huyết hémolyse :
và phần vỏ của rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, cho thấy hiệu quả tán huyết mạnh hơn phần lõi gỗ.
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● An toàn và độc tính :
Sự sử dụng kéo dài của polygala có thể gây ra :
- bệnh đau dạ dày maux d'estomac,
- tiêu chảy diarrhée,
Như vậy, rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, là dược thảo chống chỉ định đối với những bệnh nhân, có bệnh :
- loét ulcères hoặc viêm dạ dày gastrite,
Không nên dùng lâu ngày, cũng không sử dụng cho những phụ nữ mang thai encientes hoặc trong thời kỳ cho con bú allaitantes .
Bởi vì ở phụ nữ mang thai, dùng rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia dường như có chất  utérine, ảnh hưởng :
- kích thích dòng chảy kinh nguyệt flux menstruels.
Còn thời kỳ cho con bú, thiếu thông tin đáng tin cậy nên cũng tránh dùng.
Chú ý : Khi dùng rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia, nên tham vấn với những người chuyên môn lo về sức khỏe trong gian dùng thuốc để tránh những hâu quả tương tác thuốc không được biết.
Ứng dụng :
● Áp dụng :
- lợi ích cho phổi Poumon avantages,
- làm tan đờm flegme de dissipation,
- và ngưng ho arrêt toux.
- làm dịu calme,
- và chống co giật anti-convulsion.
- chống lão hóa Anti-Âge.
- ngăn ngừa sự mất trí nhớ prévenir la démence,
- và những hiệu quả bảo vệ não protection du cerveau.
- thể lực force physique và thông minh intelligence.
- hoạt động của thụ thể dẫn truyền thần kinh dopamine.
- huyết áp cao hypertension.
- cơ trơn muscle lisse và cơ tim muscle cardiaque.
- chống gây đột biến Anti-mutagènes,
- và hoạt động chống ung thư activité anci-cancer.
- hiệu quả trên tử cung effet utérus.
- tán huyết hémolyse.
● Dùng bên trong cơ thể ( uống ), sử dụng cho :
- viêm niêm mạc muqueuses đường hô hấp,
- bệnh suyễn phế quản asthme bronchique,
- viêm phế quản mãn tính bronchite chronique,
- ho với chất đờm phong phú
- bệnh viêm phế quản bronchite ,
- bệnh khí thũng emphysème,
- thuốc an thần sédatif,
- mất ngủ insomnie ,
- hồi hộp palpitations,
- rối loạn trí nhớ troubles de la mémoire ,
- lo lắng anxiété ,
- bệnh trầm cảm dépression,
- và căng thẳng thần kinh tension nerveuse.
- chất bổ, có khả năng kích thích hoạt động của não cerebrotonique,
- gây đổ mồ hôi transpiration,
- tăng bài tiết nước miếng salive,
- như chất long đờm expectorant,
- và làm nôn mửa émétique.
- kháng khuẩn antibactérien,
- tán huyết hémolytique,
- hạ huyết áp hypotenseur,
- bổ tim cardiotonique,
Bên ngoài, tại chổ :
Rễ Kích nhũ Polygala tenuifolia được dùng như một nước súc miệng, để chữa trị :
- viêm họng pharyngite.
và chữa trị :
- nhọt đầu đinh furoncles,
- nhọt quần đinh anthrax.
- vết rắn chuông cắn serpent à sonnettes morsure,
Rễ cây Kích nhũ Polygala tenuifolia được thu hoạch vào mùa thu và phơi khô để sử dụng về sau.
● Liều uống :
Một liều uống điển hình :
- 0,5-1 g rễ Polygala tenuifolia khô hoặc 1 tách trà, 3 lần / ngày.
Để thực hiện một trà rễ Kích nhũ Polygala tenuifolia :
- ngâm trong nước đun sôi infusion 0,5-1 grammes rễ Kích nhũ Polygala tenuifolia khô trong 150 ml nước sôi trong khoảng 5 đến 10 phút, lọc và uống .


Nguyễn thanh Vân