Bellaco caspiis
Cây Sứ nhựa
Himatanthus sucuuba - (Spruce ex
Mull.Arg.) Woodson
Apocynaceae
▪ Danh pháp đồng nghĩa :
- Plumeria sucuuba
▪ Tên thông thường :
- Sucuúba, succuba,
sucuúba- real.
Loài nầy thuộc họ Apocynaceae, của bộ Gentianales, đây
là một loài cây lớn có nguồn gốc của vùng amazone amazonienne, nó cung cấp gỗ để xây dựng dân dụng và nghành nghề mộc
menuiserie (CORRÊA, 1984).
▪ Môi
trường sống.
Cây sống lâu năm, háo quang héliophile, khí hậu khô chọn lọc xérophyte sélectif, thứ cấp, đặc trưng
của những khu rùng amazone trên đất khô cằn và rừng ẩm ướt hygrophile của miền nam Bahia sud
de Bahia (rừng nhiệt đới đại tây dương tropicale
atlantique).
Nó hiện diện một tần số trung bình
với một sự phân tán không liên tục và không đều.
Nó thường xảy ra tốt hơn trong
những khu rừng nguyên sinh forêts
primaires và thứ cấp của đất cát hoặc đất hỗn hợp, nhưng thoát nước tốt và
sâu, đất mùn và tránh những khu vực ngập lụt định kỳ.
Nó sản xuất khả thi hàng năm một số
lượng hạt giống vừa phải, phát tán bởi tác động của gió.
Nó mọc khoảng từ 8-16 m cao và có
thể tìm thấy trên khắp Nam Mỹ Amérique du
Sud nơi đây nó là một dược thảo được biết đến.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Cây, Bellaco-caspiis Sứ
nhựa Himatanthus sucuuba là một cây sống lâu năm và là loài thứ cấp của rừng
nhiệt đới ẩm.
Thân hình trụ thẳng từ 8 đến 16 m cao
và đường kính có thể đạt từ 30 đến 40 cm, với những lá không rụng và một tán lá
hình chóp cao và hẹp, vỏ có đốm sần sùi và nứt nẻ.
Đây là một loài thực vật có mủ latex, khi vỏ thân bị tổn thương sẽ sản
xuất ra một chất nhựa sữa trắng latex.
Lá, đơn, mọc cách theo
vòng xoắn và láng, dai, bìa lá nguyên, màu xanh lục tươi và đo được khoảng từ 25
đến 30 cm dài trên 3 đến 5 cm rộng.
Khi những lá tách từ thân của chúng
ra hoặc những cành cây bị gãy, một chất mủ nhựa sữa trắng latex chảy ra.
Phát hoa, những phát hoa được bố trí ở đỉnh ngọn nhánh với một
ít hoa, to và trắng.
Hoa, lưỡng phái, màu trắng
thơm, hình chuông bên dưới đáy chuông màu vàng, bao gồm: .
- đài hoa, 5, hiếm khi 4, đài hoa
hàn dính ở đáy gamosépale, thùy sâu,
nhỏ thường có tuyến ở đáy, lồng vào nhau.
- vành hoa, 5, dính vào nhau hình
thành một ống gamopétale tràng ,
thường xoắn và lồng vào nhau.
Nhụy đực, 4 đến 5 tiểu nhụy, đính
vào bên dưới tràng hoa, chỉ ngắn, rời, bao phấn 2 thùy.
Nhụy cái, bầu noãn, thượng 2 tâm bì, rời bên dưới, chỉ có một
vòi nhụy ngắn vượt trội, được bao bọc trong một ống tràng hoa; nuốm dày tỏa ra.
Trái, manh nang, khoảng 20
cm, 2 nang đôi giống nhau do bầu noãn 2 tâm bì rời, bên trong chứa nhiều hạt.
Hạt, hình ellip, khô, được
bao chung quanh một màng cánh, cấu trúc này mục đích để bảo vệ hạt, màu xanh lụ
khi chưa trưởng thành, màu lục đậm khi chí, quả tự khai.
Bộ phận sử dụng :
Vỏ thân và nhựa sữa trắng latex.
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba là
một Cây amazone amazonien với những
thông tin thực vật dân gian ethnobotaniques
phong phú nhưng đầy mâu thuẩn.
▪ Nghiên cứu những thành phần phân
cực constituants polaires và không
phân cực non polaires dẫn đến sự phân lập :
- pluméricine,
- một chất iridoïde
hoạt tính sinh học bioactif với cơ
bản của chất spirolactone,
và 4 triterpènes
pentacyliques được biết :
- acétate lupéol,
- lupéol cinnamate,
- propionate lupéol β-phényle,
- và cinnamate α-amyrine.
Cây Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba (Spruce ex Müll. Arg.) Woodson (họ Apocynaceae)
được sử dụng trong vùng amazone để chữa trị :
- những bệnh viêm maladies
inflammatoires.
Vỏ của
dược thảo này là đối tượng của một nghiên cứu hóa chất thực vật phytochimique hướng dẫn bởi một thử
nghiệm kích thích bởi LPS / TNF đo lường chất sélectine E và IL-8.
Trên
những phần đoạn hoạt tính sinh học bioactives,
11 thành phần đã được phân lập và xác
định bởi những thí nghiệm của RMN MS và 1D và 2D như là :
- iridoïdes
(pluméricine,
plumiéridine, allamandicine
và sản phẩm mới tự nhiên :
(2'R, 3R, 4R, 4aS, 7aR) -méthyl 3-hydroxy-4 '- ((S)
-1-hydroxyéthyl) -5'-oxo -3,4,4a, 7a-tétrahydro-1H, 5'H-spiro [cyclopenta [c]
pyran-7,2'-furane] -4-carboxylate),
- những flavonoïdes
(biochanine A, dihydrobiochanine A, dalbergioïdine,
naringénine, ferreirine và dihydrocajanine),
- và lignan pinoresinol.
Ngoạt
trừ chất pluméricine và pinorésinol, đây là lần đầu tiên mà
những hợp chất nầy được phân lập từ Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba.
Cấu
trúc mới của iridoïde đã được xác
định bởi phương pháp tinh thể học cristallographie
với những tia X rayons X.
Điều
thú vị là những thí nghiệm của RMN cho thấy sự hiện diện của 2 hợp chất chỉ ra
một sự sự chuyển đổi hóa học lập thể stéréochimique.
▪ Một khảo
sát của một số những sản phẩm hóa học được tìm thấy trong bellaco caspi Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba có thể được giải thích của một số nhất định của sự sử dụng
truyền thống nầy của rừng nhiệt đới ẩm tropicale
humide.
▪ Những hóa học lập thể stéréochimie :
- chất plumeridoïde
iridoïde C, C15H18O7,
đã được thiết lập bởi sự phân tích cấu trúc đơn tinh thể monocristalline với những tia X rayons X, cho được :
◦ (2′R, 3R, 4R, 4aS, 7aR) -méthyl 3-hydroxy-4 ′ - [(S) -1-
hydroxyéthyl] -5′-oxo-3,4,4a, 7a-tétrahydro-1H, 5′H-spiro [cyclopenta [c]
-pyran-7,2′-furane] -4-carboxylate.
Cấu
trúc tuyệt đối của hợp chất của tiêu đề đã được xác định dựa trên thông số paramètre Flack x và của những thống kê bayésiennes trên những khác biệt của Bijvoet.
Những
chức năng của người cho và người nhận của cầu nối hydrogène H của 2 nhóm hydroxy
được sử dụng trong sự hình thành của chuổi daạg hình xoắn hélicoïdales liên kết bởi O-H = O.
▪ 11 hợp chất được ký hiệu từ (I) đến (XI), đã được phân lập và tinh chế từ
những nguyên liệu của vỏ (1,9 kg) Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba bằng cácg sử dụng trích xuất, tách
biệt chất lỏng-chất lỏng, với những kỷ thuật sắc ký chromatographiques khác
nhau và kết tinh từ dung môi.
Những hợp chất phân lập đã được xác định như :
- những iridoïdes plumeridoïdes C [(I), 60 mg] (Kuigoua và al.,
2010),
- pluméricine [(II), 90 mg] (Elsässer và al., 2005),
- plumiéridine [(III) , 8 mg] (Yamauchi và al., 1981),
- và allamandicine [(IV), 7 mg] (Abe và al., 1984),
- những flavonoïdes biochanine A [(V), 8 mg] (Jha và al.,
1980 ; Talukdar và al., 2000),
- dihydrobiochanine A [(VI), 9 mg] (Osawa và al., 1992),
- dalbergioïdine [(VII),
0,3 mg] (Osawa và al., 1992),
- naringénine [(VIII ), 9 mg] (Hou et al., 2001),
- ferréirine [(IX), 2
mg] (Osawa và al., 1992),
- và dihydrocajanine
[(X), 8 mg] (Osawa và al., 1992),
- và pinignaninol lignane [(XI), 9 mg] (Xie và al., 2003)
bởi
phương pháp quang phổ khối lượng spectrométrie
de masse, thí nghiệm RMN một chiều unidimensionnelles
và 2 chiều bidimensionnelles, xoay
quang rotation optique và so sánh với
những dữ liệu từ tài liệu.
Ngoại
trừ (II) và (XI), lần đầu tiên phân lập
từ những hợp chất nầy của Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba được báo cáo ở đây.
Cây Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba là một dược thảo rất được tôn trọng và được sử dụng rộng
rãi trong những hệ thống thực vật liệu pháp phytothérapie
trong vùng amazone Amazonie và trong
Nam Mỹ Amérique du Sud; một số của sự
sử dụng truyền thống của nó đã đuợc giải thích và xác minh bởi những nghiên
cứu.
Nó chủ
yếu được sử dụng để chữa trị cho :
- đau nhức douleur,
- và viêm inflammation
liên
quan đến nhiều điều kiện của :
- khối u ung thư tumeurs
cancéreuses,
và như
thuốc kháng khuẩn antimicrobien với phổ
rộng cho những bệnh nhiễm trùng infections
bên trong và bên nggoài cơ thể.
▪ Tính hiệu quả của những Cây trong chữa trị :
- những vết thương loét nhiễm trùng plaies infectées,
- nhiễm nấm candida candidose,
- bệnh lao tuberculose,
- bệnh giang mai syphilis,
- và thậm chí bệnh ghẽ gale
có thể được giải thích bởi những
hành động kháng khuẩn antimicrobiennes
được ghi chép trong tài liệu của vỏ và của chất nhựa sữa trắng latex.
▪ Sự sử dụng của Cây trong chữa trị
:
- bệnh suyễn asthme
có thể
được giải thìch bởi những hành động làm thư giản relaxantes của những cơ trơn muscles lisses được ghi lại trong tài
liệu vào năm 2005 bởi những nhà nghiên cứu Brésil Brésiliens làm việc với trích
xuất của vỏ.
▪ Vỏ và chất
nhựa sữa trắng latex được xem như :
- giãm đau analgésiques,
- chống viêm anti-inflammatoires,
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismaux,
- chống khối u antitumoraux,
- chống nấm antifongiques,
- diệt trùng giun anthelminthiques,
- kích thích tình dục aphrodisiaques,
- làm se thắt astringents,
- thanh lọc máu purificateurs
sanguins,
- trấn thống điều kinh emménagogue,
- chất làm mềm émollients,
- hạ nhiệt fébrifuges,
- nhuân trường laxatifs,
- tẩy xổ purgatifs,
- thuốc bổ toniques,
- diệt giun sán vermifuges,
- và dễ bị tổn thương vulnérables.
▪ Vỏ và chất
nhựa sữa trắng latex cũng được sử dụng trong chữa trị :
- những bệnh và viêm của những tuyến inflammation des glandes lymphatiques;
Những
rối loạn phụ nữ, như là :
- bệnh nội mạc tử cung endométriose,
- những khối u tumeurs
của những u xơ tử cung fibromes utérins,
- những rối loạn irrégularités
và đau nhức kinh nguyệt douleur
menstruelles,
- những u nang buồng
trứng kystes ovariens
- và viêm buồng trứng inflammation ovarienne;
- khối u ung thư tumeurs cancéreuses
- và ung thư da cancers
de la peau;
những
vấn đề tiêu hóa digestion như là :
- khó tiêu indigestion,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- viêm đường ruột inflammation
intestinale
- và loét dạ dày ulcères
gastriques;
và
những bệnh, như :
- ho toux,
- sốt fièvre,
- đau đầu maux de
tête,
- bệnh hen suyễn asthme
- và những rối loạn phổi khác troubles pulmonaires.
▪ Vỏ đã được chứng minh là gây độc
tế bào cytotoxique đáng kể cho những dòng tế bào ung thư cellulaires cancéreuses người khác nhau,
điều nầy có thể giúp để giải thích tại sao Cây được sử dụng để chống lại :
- ung thư cancer,
- và những khối u tumeurs
trong
thời gian nhiều năm ở Nam Mỹ Amérique du
Sud.
Hành
động chống ung thư anti-cancéreuse
nầy có lẽ liên quan đến những thành phần iridoïdesvà
triterpénoïdes vỏ của những Cây.
● Cơ chế hiệu quả hóa học của Cây :
▪ Một
hợp chất iridoïde chống khối u antitumoral và 2 sản phẩm hóa học chimiques phụ đã được phân lập từ vỏ của
bellaco caspi Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba.
▪ Ngoài
ra, 2 sản phẩm hóa học iridoïdes được gọi là pluméricine và isopluméricine
đã được tìm thấy trong vỏ của những
cây và chất nhựa sữa trắng latex.
2 sản
phẩm hóa học này đã được ghi nhận là :
- gây độc tế bào cytotoxique,
- chống ung thư anticancéreux,
- chống nấm antifongique,
- và những hành động kháng khuẩn antibactériennes trong nghiên cứu thực hiện trong phòng thí nghiệm in vitro.
▪ Cây có chứa nhiều thành phần hợp chất
hoạt tính y học :
- một hợp chất iridoïde chống khối u antitumoral,
- và 2 chất phụ thể hiện một hoạt
động chất ức chế inhibitrice của
thành phần monoamine oxydase B (MAO-B) đã được phân lập từ vỏ Cây.
▪ Ngoài ra, 2 sản phẩm hóa học iridoïdes được gọi là pluméricine
và isopluméricine đã được tím thấy
trong vỏ và chất nhựa sữa trắng latex.
Hai (2) sản phẩm hóa học nầy đã
được báo cáo với những hoạt động :
- gây độc tế bào cytotoxiques,
- chống ung thư anticancéreuses,
- chống nấm antifongiques,
- và kháng khuẩn antibactériennes trong nghiên cứu trong
phòng thí nghiệm.
▪ Nó đã được chứng minh rằng trích xuất của vỏ cung cấp một sự bảo vệ đáng kể chống
lại :
- những loét ulcères,
- và giãm sự bài tiết quá mức
của dạ dày hypersécrétion gastrique
thông qua một số cơ chế hành động mới.
▪ Chất nhựa sữa trắng latex cho thấy những hành động :
- chống viêm anti-inflammatoires,
- và giãm đau analgésiques đáng kể.
Chất nhựa sữa trắng latex
có thể có những hiệu quả :
- chống vìêm anti-inflammatoires thậm chí trong giai
đoạn cấp tính của quá trình viêm inflammatoire.
Hành động nầy được quy cho những sản phẩm hóa học cinnamate mà người ta tìm thấy trong
chất nhựa sữa trắng latex và vỏ.
▪ Nghiên cứu cho thấy rằng vỏ có một hiệu quả :
- chống nấm antifongique
quan trọng hơn một thuốc đối chứng (nistatine) được sử dụng – hành động nầy đã được quy cho những thành
phần esters triterpéniques được tìm
thấy trong vỏ.
▪ Một số nhất định triterpènes
và iridoïdes đã được phân lập trước
đây từ vỏ thân của Cây Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba (được thu
thập ở Pará, Brésil).
Chất nhựa sữa trắng latex của Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba được sử dụng trong y học
dân gian amazone amazonienne như
phương thuốc :
- chống viêm anti-inflammatoire.
▪ Những
phần đoạn của chất nhựa sữa trắng latex
đã được đánh giá dược lý pharmacologiquement
để mà xác minh sự sử dụng dân gian nầy trong :
- chứng phù nề œdème
của chân chuột gây ra bởi chất carraghénane
- và trong những thử
nghiệm co thắt constriction của chuột
gây ra bởi acide acétique.
Phần đoạn hexane đã ức chế sự hình thành phù nề œdème 35,9% ở một liều lượng 200 mg / kg
(p.o.); không có hoạt động nào đã được quan sát ở 100 mg / kg.
Những triterpènes hiện
diện trong phần đoạn hexane đã được
xác định như :
- acétate de lupéol,
- α-amyrine,
- và những cinnamates lupéol.
Phần
đoạn (100 mg / kg, p.o.) chỉ chứa những chất cinnamates đã ức chế :
- phù nề œdème,
- và những co thắt bụng constrictions
abdominales
từ 50 đến 40 và 57,9%, tương ứng.
Trong
số tất cả những phần đoạn đã được nghiên cứu, phần đoạn chỉ chứa những cinnamates cho thấy hoạt động lớn nhất
chống viêm anti-inflammatoire điều
nầy cho thấy rằng những hợp chất nầy là trách nhiệm của những hoạt động được mô
tả trước đây của trích xuất thô.
▪ Những
thành phần phân lập đã được phân tích cho hoạt động của chúng :
- chống viêm anti-inflammatoire.
Chúng chỉ cho thấy những hiệu quả vừa phải hoặc không có,
ngoại trừ chất pluméricine thể hiện
một hoạt động chất ức chế phụ thuộc vào liều của liều lượng trên LPS hoặc TNF gây ra sự biểu hiện của IL-8
và chất sélectine E trong phạm vi µM
thấp.
Kinh nghiệm dân gian :
Tầm
quan trọng của giống Himatanthus
trong y học dân gian đã được xác nhận bởi những báo cáo khác nhau của cộng đồng
địa phương của vùng amazone amazonienne.
Cây Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba (Spruce) Woodson là một cây của họ
Apocynaceae, được phổ biến biết đến trong vùng phía bắc Brésil nord du Brésil dưới tên sucuuba, sucuba hoặc janaguba, trong số
những tên khác.
▪ Trong
y học dân gian, vỏ và chất nhựa sữa
trắng latex của loài thực vật nầy
được sử dụng để chữa trị :
- những khối u tumeurs,
- và những bệnh viêm maladies
inflammatoires.
Những nghiên cứu dược lý pharmacologiques đã cho thấy rằng những
trích xuất và những thành phần của Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba có một tiềm năng trị
liệu thérapeutique (Amaral và al.,
2007).
▪ Sự sử dụng truyền thống : như
một thuốc chữa lành bệnh của :
- những vết thương loét plaies,
- và kháng khuẩn antimicrobien với một phổ rộng (vi khuẩn
bactéries, nấm champignons, candida);
- cho những khối u tumeurs và những ung thư cancer;
- để làm sạch hệ bạch
huyết lymphatique, viêm inflammation và những bệnh nhiễm trùng infections;
- cho bệnh nội mạc tử
cung endométriose,
- những khối u tumeurs của những u xơ tử cung fibromes utérins,
- những bất thường kinh
nguyệt irrégularités menstruelles và
đau nhức douleur,
▪ Những u nang buồng trứng kystes ovariens và viêm buồng trứng inflammation ovarienne;
như một chất kháng viêm anti-inflammatoire và giãm đau analgésique cho :
- viêm khớp arthrite,
- những đau lưng maux
de dos
- và những vết thương bắp cơ blessures musculaires
▪ Trong
y học dân gian, chất nhựa sữa trắng latex và những lá được sử dụng như :
- chống khối u antitumoral,
- chống nấm antifongique,
- chống thiếu máu antianémique,
- diệt giun sán vermifuge
và
trong chữa trị :
- viêm dạ dày gastrite,
- và viêm khớp arthrite
(FERNANDES và al., 2000; DI STASI; HIRUMA-LIMA, 2002).
▪ Truyền dịch perfusion được thực hiện từ vỏ
của thân đã được sử dụng để chữa trị :
- những khối u tumeurs,
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- phù nề œdème,
- viêm khớp arthrite
và như
:
- diệt giun sán vermifuge,
- và nhuận trường laxatif
(FERNANDES và al., 2000).
▪ Trong dược thảo trị liệu phytothérapie brésilienne, bellaco-caspi Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba được xem như :
- giãm đau analgésique,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống ung bướu khối u antitumoral,
- chống nấm antifongique,
- diệt trùng giun antihelminthique (chống lại những trùng vers),
- kích thích tình dục aphrodisiaque,
- trấn thống điều kinh emménogogue (kích thích kinh nguyệt stimulant menstruel),
- chất làm mềm émollient,
- hạ nhiệt fébrifuge (giãm sốt fièvres),
- tẩy xổ purgatif,
- thuốc bổ tonique,
- diệt giun sán vermifuge (giết loài ký sinh trùng parasites),
- và dễ bị tổn thương vulnérables (chữa lành những vết thương blessures).
▪ Những y sĩ và những nhà thảo dược
của Brésil đề nghị nó cho những
bệnh,
- và bệnh viêm inflammation của những tuyến bạch huyết glandes lymphatiques;
những rối loạn phụ nữ như là :
- bệnh nội mạc tử cung endométriose,
- khối u tumeurs của những u xơ tử cung fibromes utérins,
- kinh nguyệt không đều irrégularités
menstruelles và đau nhức douleur,
- u nang buồng trứng kystes
de l'ovaire
- và viêm buống trứng inflammation
ovarienne;
- khối u ung thư tumeurs
cancéreuses,
- và ung thư da cancers
de la peau;
những
vấn đề tiêu hóa digestion như là :
- khó tiêu indigestion,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- viêm đường ruột inflammation
intestinale
- và loét dạ dày ulcères
gastriques;
- đau nhức nói chung douleur
générale
- và viêm inflammation
(viêm khớp arthrite, thấp khớp rhumatisme và gẫy xương fractures);
- ho toux,
- sốt fièvres,
- đau đầu maux de
tête,
- hen suyễn asthme
- và những rối loạn phổi troubles pulmonaires khác,
và
những vấn đề của da khác như là :
- vết thương blessures,
- loét ulcères,
- và nổi chẩn da éruptions
cutanées.
▪ Ở Brésil, chất nhựa sữa trắng latex, những dung dịch ngâm trong nước
đun sôi infusions và nấu sắc décoctions của vỏ và thuốc dán đắp cataplasmes được sử dụng trong y học dân
gian để chữa trị :
- viêm dạ dày gastrite,
- những bệnh viêm inflammations,
- thiếu máu anémie,
- viêm khớp arthrite,
- bệnh ký sinh trùng verminose,
đặc biệt ở hệ tiêu hóa do giun sán,
- và những khối u tumeurs.
Mặt
khác, ở Brésil, vỏ được sấy khô có những hoạt động :
- chống loét anti-ulcéreuses,
- và kích thích tình dục aphrodisiaques
trong
khi chất nhựa sữa trắng latex được sử dụng như một tác nhân :
- chống khối u antitumoral.
▪ Ở Pérou,
ngâm trong nước đun sôi infusion từ
những vỏ thân được sử dụng như yếu
tố :
- hoá sẹo lành vết thương cicatrisant,
để chữa trị :
- những khối u tumeurs,
- những nhọt đầu đinh furoncles,
- và những sưng phồng gonflements,
- chống viêm khớp arthrite,
- như chất nhuận trường
diệt giun sán laxatif vermifuge,
và như :
- gây ảo giác hallucinogène.
▪ Bellaco-caspi Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba cũng được phổ biến như một phương
thuốc dân gian tự nhiên trong những hệ thống dược thảo trị liện Pérou phytothérapie péruvienne.
Nó được xem như :
- một thuốc giãm đau analgésique,
- làm sạch máu nettoyant
pour le sang,
- chống sốt anti-fièvre,
- làm se thắt astringent,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- và nhuận trường laxatif.
Nó
thường được sử dụng cho :
- viêm khớp arthrite,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes
- và những đau lưng maux
de dos;
- ung thư cancer
và những khối u tumeurs;
Những
vấn đề da cutanés như là :
- vết thương blessures,
- nhọt ung mủ abcès,
- loét ulcères,
- nhọt đầu đinh furoncles,
- nổi chẩn da éruptions
cutanées
- và những vết loét plaies;
- loét dạ dày ulcères
gastriques,
- ký sinh đường ruột parasites
intestinaux và da cutanés (trùng vers);
- cho bệnh lao tuberculose,
- và những bệnh sốt fièvres.
▪ Những
người dân Caboclos của Amazonie sử
dụng vỏ thân Cây sấy khô cho những
hoạt động của nó :
- giãm đau analgésiques,
- và chống ho antitussives.
▪ Vỏ và chất
nhựa sữa trắng latex của Cây Sứ nhựa Himatanthus
sucuuba có một
lịch sử dài của sự sử dụng ở những dân tộc bản địa Amazone Indiens d'Amazonie.
▪ Những người dân Karijonas
nghiền nhuyễn vỏ của những cây thành bột và phun saupoudrent trực tiếp trên :
- những vết thương loét plaies,
- và những vết thương loét
không lành plaies tenaces.
▪ Những người dân bản địa Indiens Shipibo-Conibo của Pérou bào chế một nước nấu sắc décoction của vỏ và dùng bên trong cơ
thể cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- những nhức mõi courbatures
- và đau nhức cơ thể douleurs corporelles.
Nó cũng cho chất nhựa sữa trắng latex vào trong nước tắm nóng và tắm bộ phận của cơ thể mắc phải :
- viêm khớp arthrite,
- đau nhức douleur,
- và / hoặc viêm inflammation,
cũng
như chất nhựa sữa trắng latex trực
tiếp trên :
- những nhọt ung mủ abcès,
- những vết thương loét plaies,
- và những loét ở da ulcères
cutanés.
▪ Những
người dân bản địa Ka'apor trong vùng
amazone brésilienne dùng nước nấu sắc décoction
của vỏ cho :
- những đau dạ dày maux
d'estomac
và sử
dụng nước nấu sắc décoction tại nơi
ảnh hưởng cho :
- chứng ghẻ gale
của những loài chó chiens
và nuôi
những chó bị bệnh và ốm gầy.
▪ Những
người dân bản địa Indiens Tikuna cũng áp dụng chất nhựa sữa trắng
latex bởi đường ngoài da voie topique để chữa trị :
- những vết thương loét plaies
và
những nười dân Waoranis chà xát latex
trên những chổ chích của loài muỗi piqûres
de mouches để :
- gây ngạt thở étouffer,
- và giết chết những ấu trùng larves dưới da peau (ở
những động vật và người ).
▪ Bellaco-caspi Cây Sứ nhựa
Himatanthus sucuuba tìm thấy trong Phòng khám Dispensatory của Hoa Kỳ United States of America được xuất bản vào năm 1918 và đã khẳng định của những
hành động :
- hạ nhiệt fébrifuge,
- diệt trùng giun anthelminthique,
- và trân thống điều kinh emmenagogue
trên Cây.
Nghiên cứu :
● Những nghiên cứu
hóa chất thực vật phytochimiques được
dẫn đến sự phân lập thành phần esters
triterpéniques với hoạt tính :
- chống viêm anti-inflammatoire
và thành phần iridoïdes với hoạt tính :
- gây độc tế bào cytotoxique đáng kể.
Hiện nay, sự tiêu dùng dân gian của
thảo dược nầy được lan truyền trong những vùng khác, chủ yếu với những mục đích
điều trị :
- những khối u tumeurs.
Công
trình nầy thể hiện không chỉ một ấn phẩm của sự phổ biến thực vật, hóa chất
thực vật phytochimiques và dược lý
học pharmacologiques nhưng cũng còn
là kết quả mới của thông tinh chuyên khảo trên chất nhựa latex, những lá và vỏ của Cây Himatanthus sucuuba.
● Hoạt
động hóa sẹo lành vết thương cicatrisante
trên cơ thể sinh vật sống in vivo của
Cây Sứ nhựa
Himatanthus sucuuba đã được nghiên cứu bởi nhóm.
Mặc dù
trong thí nghiệm đầu tiên, một trích xuất của vỏ Cây Sứ nhựa Himatanthus sucuuba đã cho thấy
một hành động hóa sẹo cicatrisante đáng
kể, kết quả này không thể tái thực hiện về sau.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
▪ Mủ là độc
hại toxique khi nó được dùng với một
liều mạnh. Latex có thể thu được thừ vỏ và tứ
thân.
▪ Mặc
dù độc hại toxiques ở những liều
lượng lớn hơn, những nghiên cứu độc tính chỉ ra rằng sự sử dụng Cây với những
liều lượng truyền thống không độc hại toxique.
Không
có bất thường độc hại toxique nào,
sẩy thai avortée hoặc dị tật bẩm sinh
congénitale được báo cáo.
▪ Trong
Colombie, cho là rễ :
- rất độc hại toxique.
◦ Độc
tính toxicité cho :
- hệ thống sinh sản système
reproducteur,
- và có tiềm năng gây ra quai thai tératogène của vỏ thân
đã được điều tra.
Ứng dụng :
● Ứng dụng y học.
▪ Một
nước nấu sắc décoction của vỏ được dùng bên trong cơ thể trong chữa trị :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- đau dạ dày maux
d'estomac,
- nhức mõi courbatures
- và những đau nhức cơ thể douleurs corporelles.
▪ Áp
dụng bên ngoài cơ thể, vỏ Cây được nghiền nát thành bột được
phun saupoudrée trực tiếp trên :
- những vết thương loét plaie,
- và những vết thương
và những vết thương loét dai dẳng không hết.
Chất
nhựa sữa trắng latex được đặt trong
nước nóng dùng để tắm cho phần cơ thể mắc bệnh :
- viêm khớp arthrite,
- đau nhức douleur,
- và / hoặc viêm inflammation.
▪ Chất nhựa sữa trắng latex
cũng thường được áp dụng trực tiếp trên :
- nhọt ung mũ abcès,
- những vết thương blessure,
- những vết thương loét plaies,
- những nổi chẩn da éruptions
cutanées
- và những loét da ulcères
cutanés.
nó được
chà xát trên những vết chích của những loài muỗi piqûres de mouches để :
- làm nghẹt thở étouffer,
- và giêt chết những ấu trùng larves dưới da (ở động vật như ở người).
● Sử dụng khác.
▪ Một
chất nhựa Latex thu được từ những vết thương trong vỏ và trong thân cây.
▪ Mặc
dù độc hại toxique, nó được sử dụng
trong y học trong một liều nhỏ.
▪ Gỗ có cấu trúc trung bình, nặng vừa
phải, mềm, với đặc tính cơ học kém và không bền lắm. Dễ dàng sử dụng, nó được
sử dụng trong những mục đích nội bộ , bao gồm những scantlings, những bột poutres, những dầm chèo và những loại
bảng khác nhau cho để phân vùng, nó cũng được sử dụng để chế tạo những hộp,
những tay cầm vật dụng và những đồ chơi.
▪ Gỗ dùng để đốt làm nhiên liệu và than
gỗ.
Thực phẩm và biến chế :
Không
Nguyễn thanh Vân
Aucun commentaire:
Enregistrer un commentaire