Maidenhair creeper
Dương xỉ
Ráng Bòng bòng dịu
Lygodium flexuosum
(L.) Sw.
Lygodiaceae
Đại cương :
Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum, một loài dương xỉ thanh mảnh và dịu dàng với hệ thống lá hình lông
chim. Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum có lọi ích trong y học là một thuốc
long đờm expectorant và kháng khuẩn antibactérienne, thuộc họ Lygodiaceae.
Sinh thái
và phân phối :
Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum là một giống duy nhất của họ Lygodiaceae, nhưng nó bao gồm trong họ Schizaceae
bởi một số nhà thực vật học.
Nó xuất hiện trên những rừng-sác mangrove và đã có sự phân khu môi trường
sống của những loài chiếm ưu thế của ngành khuyết thực vật ptéridophyte và có dạng sinh sống của ngành ẩn hoa cryptophytes, thường sống bám mọc trên
những thực vật được bao phủ bởi những loài rêu và loài ráng này có một môi
trường sống rất đa dạng.
Cây ráng Bòng bòng được tìm thấy ở
những độ cao thấp ( dưới 1000 m ), được phân phối trong những vùng :
- Châu Á ôn đới, như Ở Tàu, Quang
đông, Quảng Tây, Quý Châu , Hải Nam, Vân nam ....
- Châu Á nhiệt đới, như tiểu lục
địa Ấn Độ, Việt nam, Thái Lan ......Nam Dương Malaisia ,
Philippine ....
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực
vật :
Dương xỉ lớn, leo trên mặt đất thường
gặp khắp nơi trên đất thấp trong những môi trường khá mở.
▪ Căn hành :
Những căn hành ngắn, bò, nằm dưới
đất, những nhánh chia đôi, những vùng non được bao phủ bởi những lông dựng đứng
màu nâu và cho ra những hàng lá leo bò trên không. Những lá non mới mọc ừ căn
hành ra có dạng cong tròn, đây là đặc tình của những giống dương xỉ.
Căn
hành của ráng dương xỉ sống lâu năm, với những đường sống leo bò có độ dày đến
2,5 mm.
▪ Nhánh
cuống : không đốt, dai, nhánh cuống sơ cấp không kéo dài. Nhánh cuống thứ
cấp mọc cách hình lông chim với những lá phụ, thường thường 3 đến 4 (đôi khi
5-6 ) mỗi bên và một lá phụ đơn ở đầu
nhánh hoặc chia hai, tất cả dài khoảng 15 đến 30 cm dài.
▪ Lá
phụ :
Những
lá phụ ở bên dưới, thường có những thùy lớn ở đáy, thường với 2 hoặc 3 lá phụ
riêng biệt bên dưới. Lá phụ lớn nhất 4-12 × 1-2,5 cm trên những đường sống hình
lông chim có lông 3-8 mm dài, tròn giống hình trái tim bên dưới và nhiều hay ít
phân biệt giữa những đốt từ đầu đến cuối thân, giảm từ từ ở ngọn.
▪ Bìa
cạnh của những lá phụ bất thụ có
răng mịn, cấu trúc mỏng nhưng chắc, đường sống
và cuống 2,54 mm, đường sống mang những nhánh sơ cấp ngắn và kết thúc
bằng một chùm lông, mỗi nhánh chánh mang một đôi nhánh thứ cấp, nhánh này mang
3-4 lá phụ mọc cách và một lá phụ đơn ở đầu. hoặc chia hai.
Lá phụ 2,54
– 10,16 mm dài và 0,63 đến 2,54 cm rộng, có cuống rõ ràng, nối liền đốt thân
với phiến lá, bên dưới phiến lá tròn và thuôn dần tới đỉnh và chẻ hai với những
gân lá rời.
Những
lá phụ bên dưới thùy đáy lớn hoặc thậm chí giống như bàn tay.
▪ Những
lá thụ bên dưới, thùy đáy lớn hoặc
hình lông chim. Lá phụ thụ hẹp hơn
những lá bất thụ và bìa lá bởi những thùy hẹp khoảng 0,82 cm dài. Mỗi thùy mang
2 hàng bên, những túi bào tử sporanges
nối liền riêng rẻ với một gân ngắn bao phủ bởi những vảy ở bìa mép.
Lygodium
fexuosum đặc biệt thay đổi trong kích thước và thùy của những lá phụ bất thụ và sinh bào tử sporogènes cũng như kích thước của những
thùy sinh bào tử sporogènes.
Đôi khi
những bộ phận bên dưới của những lá phụ thứ cấp dạng lông chim 2 lần bipennées.
Mỗi thùy
có nang quầng đài sporophore được hiểu
như một lá phụ giảm và có chứa chỉ một bào tử nang sporange đóng kín bởi một gờ vành.
Bộ phận sử dụng :
Bộ phận
dinh dưởng cây ( Rễ, thân, lá ), bộ phận sinh dục ( bào tử… )
Thành phần hóa học và dược chất :
▪ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum là một nguồn giàu thành phần alcaloïdique, nó cũng chứa những chất
như :
- flavonoïdes,
- saponines,
- và coumarines.
Một ester
triterpénique mới, một anthraquinone đã được tìm thấy trong Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum.
- lygodinolide,
đã được phân lập từ trích xuất méthanolique của Cây ráng Bòng
bòng Lygodium flexuosum.
▪ Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum đã được tìm thấy có chứa những thành phần hợp chất mới, có
công thức được thành lập như :
- O-P-coumaryl dryocrassol,
- tectoquinone,
- kaempférol,
- kaempférol-3-β-D-glucoside,
- β-sitostérol,
- và stigmastérol.
Trong
những Cây ráng fougères của họ Lygodiaceae, chất anthéridiogènes sinh ra bởi hùng cơ anthéridie, cơ quan sinh dục đực của loài dương xỉ đã được ghi nhận
là thành phần hợp chất GA-liên quan (Glycyrrhetinic acid) :
- antheridique acide,
là một
chất antheridiogen chiếm đa số trong 4 loài dương sỉ Anemia.
▪ Một
dị vòng mới hétérocyclique spiro-terpenoid niveulone được tìm thấy thương tự
như những thành phhần hợp chất :
- lygodinolide,
- và niveulone
đã được
phân lập từ những từ dịch cấy của loài nấm ascomycète Dasyscyphus niveus và cấu
trúc hóa học và cấu hình tương đối đã được xác định bởi kỹ thuật quang phổ spectroscopiques.
▪ Rễ Cây ráng Bòng
bòng Lygodium flexuosum chứa :
- flavonoids,
- quercetin,
- và
pentahydroxyflavone-3-O-rutinoside (Ghani, 2003).
Đặc tính trị liệu :
▪
Nguyên cây rang Bòng bòng cũng được biết đến có đặc tính :
- vô sinh stérilisants,
- và hoạt động kháng khuẩn antibactérienne (Gaiton và al., 1980).
được
xem như là lợi ích trong chữa trị :
- bệnh sởi rougeole.
▪ Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum, là thuốc :
- long đờm expectorant,
và dùng trong :
- những loét ulcères,
- những vết thương cắt plaies
de coupe,
- và những bong gân entorses
(Nehete và al., 2011).
▪ Một
nước nấu sắc décoction của những bộ
phận dinh dưởng végétatives ( rễ,
thân, lá ) Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum và những bào tử spores được sử dụng như thuốc :
- lợi tiểu diurétique.
▪ Mặt
khác, Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum được dùng trong chữa trị :
- bệnh lậu blenorrhagia.
▪ Những
rễ tươi Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum sử dụng trong áp dụng bên ngoài cơ
thể cho :
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- những bệnh bong gân entorses,
- bệnh ghẻ gale,
- chóc lở eczéma,
- và những vết cắt vết thương coupés blessures
trong
khi những lá được sử dụng để chữa
trị :
- những mụn nhọt đầu đinh furoncles ( Chopra và al., 2002, Kirtikar và al., 1999).
▪ Những
căn hành, những rễ và những lá Cây ráng
Bòng bòng là thuốc dân gian lợi ích trong chữa trị :
- bệnh vàng da ictère
(Jain, 1991).
đã được
ghi nhận rằng trích xuất trong nước của căn hành được sử dụng để chữa
trị :
- bệnh lậu gonorrhée
(Benjamin và al., 2007).
▪ Những
bào tử Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum được cho là trợ giúp cho những chức năng :
- tiểu tiện urinaires,
- và cho thận reins;
- giảm sưng enflure,
- bệnh cảm lạnh rhume,
- và bệnh sốt fièvre;
- giảm ho alléger la
toux,
- và nghẹt mũi congestion;
và hoạt
động như một tác nhân để :
- chống cầu khuẩn bệnh lậu anti-gonococcique,
hoặc
như :
- một thuốc bổ chung cho máu tonique général de sang
▪ Trích xuất Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum có một hoạt động :
- chống sự tăng sinh anti-proliférative,
- và lập trình tự hủy diệt trong những tế bào ung thư cellules cancéreuses.
▪ Những
trích xuất n-hexane của Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum, trách nhiệm của
những hành động có thể :
- bảo vệ gan hépatoprotecteur.
▪ Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum này được ghi nhận thể hìện một hoạt
động :
- chống khả năng sinh
sản antiferility.
▪ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum
được sử dụng để làm :
- giảm viêm inflammation,
và hành động như một thuốc trị bách
bệnh cho :
- những vết thương loét plaies,
- điều trị những vết
loét ulcères régal,
- những bệnh hô hấp khác maladies respiratoires,
- những rối loạn nói chung troubles généraux,
- bong gân bắp cơ muscles
entorses
và cũng
có tiềm năng hành động như :
- thuốc giảm đau anagésique.
Kinh nghiệm dân gian :
Đặc
biệt những cây dương xỉ có một vai trò quan trọng trong y học truyền thống dân
gian. Ngành khuyết thực vật ptéridophytes
này đã sử dụng thành công trong những hệ thống y học truyền thống khác nhau
như :
- ayurvédique,
- unani,
- vi lượng đồng căn homéopathique,
- và những hệ thống của thuốc khác (Perumal, 1935).
Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum. (Schizaeaceae) thường được gọi là «
Bhutraj » hoặc « Maiden cheveux liane » là một cây thuốc quan trọng.
Từ những thập niên qua, Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum được
sử dụng như thuốc :
- long đờm expectorant.
▪ Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum là một cây thuốc quan trọng như một số những
nhà học giả của hệ thống y học truyền thống Ấn Độ chỉ ra rằng Cây ráng Bòng
bòng có thể là « Rudra Jata », một thuốc trung gian trong dược điển cổ điển của
y học truyền thống Ayurveda và những đặc tính y học được ghi nhận trong tất cả
những bộ phận của cây.
▪ Trong
Tàu, Ráng Bòng bòng được sử dụng như
thuốc :
- long đờm expectorant.
▪ Căn hành và rễ của Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum là một thuốc dân gian có lợi ích trong chữa
trị :
- bệnh vàng da ictère.
- và đau nhức dạ dày douleurs
d'estomac bởi những bộ lạc Rabha, Oraon và Mech trong huyện Jalpaiguri của
Tây Bengale, trong Ấn Độ.
▪ Trích
xuất của căn hành rhizome Cây ráng
Bòng bòng Lygodium flexuosum trong Ấn Độ được sử dụng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée.
▪ Bột
nhão pâte
của lá Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum áp dụng trên khắp cơ thể trong thời gian 7 ngày, để chữa trị :
- vàng da jaunisse
bởi
những bộ lạc Nam -Kadar Ghâts phía Tây Ấn Độ.
▪ Rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum tươi được đun sôi với dầu hạt cải huile
de moutarde được sử dụng
để :
- xoa bớp massage,
▪ Rễ và lá Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum được sử dụng bên ngoài để
chữa trị :
- bệnh nấm ngoài da, sài đầu trứng tóc teigne,
- và những bệnh ngoài da khác maladies de la peau.
▪ Bidi
( tên một loại thuốc hút ở Ấn Độ ) làm từ rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum để hút thuốc.
▪ Tro lấy từ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum dùng để chữa trị :
- bệnh ghẻ phỏng, mụn phỏng hay thủy bào chẩn herpès
▪ Trong
y học truyền thống Ấn Độ, dùng
cho :
- và những rối loạn gan troubles
hépatiques.
cũng sử
dụng cho :
- chứng đau bụng kinh, hành kinh khó dysménorrhée,
- chữa lành vết thương cicatrisation
des plaies,
- và bệnh chóc lở eczéma.
▪ Trong
bộ lạc Kadar của Tây Ghâts trong Ấn
Độ, sử dụng một bột nhão pâte từ lá Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum để chữa
trị :
- bệnh vàng da jaunisse.
▪ Bộ
lạc Maharashtra trong Ấn Độ, hút thuốc fumée
bidi ( bidi là một loại thuốc hút của Ấn Độ ), làm từ rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum cho :
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- và viêm khớp arthrite;
▪ Hút
thuốc Bidi cũng chữa trị :
- chảy máu nướu răng saignements
des gencives,
- hơi thở hôi mauvaise
haleine,
- những bệnh bong gân entorses,
- bệnh ghẻ gale,
- những bệnh thấp khớp rhumatismes,
- chống khả năng sinh
sản antifertilité,
- và phá thai abortif,
- bệnh vàng da jaunisse,
- và chữa lành vết thưong cicatrisation.
▪ Trong
Malaisie,sử dụng bên ngoài
cho :
- bệnh nhiễm nấm ngoài da, sài đầu trứng tóc teigne.
▪ Ở
Việt Nam, Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum áp dụng trên :
- những vết thương sau khi nghiền nhuyễn;
cũng sử
dụng như thuốc :
- lợi tiểu diurétique.
▪ Ở Népal,
những tro thu được từ Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum dùng cho :
- bệnh ghẻ phỏng, mụn phỏng herpès.
● Trong Bangladesh :
▪ Tên địa phương Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum: Makla-pang trong bộ lạc Marma,
• Rễ được dùng cho :
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bệnh sốt fièvre,
- và co giật ở những trẻ
em,
- và đề làm rượu vin.
▪ Tên địa phương : Bhatraji,
Bhutraj
Những lá Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum được sử dụng để chữa
trị :
- bệnh thống phong goutte,
- chứng chóc lở eczéma,
- những vết loét ulcères,
- và như thuốc long đờm expectorant.
▪ Tên
địa phương Dheki Shak, ở huyện Narshingdi
Nước ép
của rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum cho uống cho bệnh :
- tiêu chảy diarrhée.
▪ Tên
địa phương Yohommong, trong bộ tộc Chak :
• Lá Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum dùng cho :
- bệnh ho đờm toux mucus,
- bệnh sốt với co giật ở
trẻ em convulsions.
Bột nhão pâte của những lá Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum, dùng ½ muỗng cà phê đầy, cho 3 lần trong
ngày trong thời gian 5-7 ngày.
▪ Tên địa phương Klombu, trong bộ tộc Murong,
• Nguyên cây Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum được dùng như :
- thuốc long đờm expectorant.
• Rễ
tươi Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum đun sôi trong dầu hạt cải, được áp
dụng cho :
- bệnh chóc lở eczéma,
- những vết cắt coupures,
- những vết thương blessures,
- và những bệnh thấp khớp rhumatismes.
▪ Trong
Tàu, những cây ráng Bòng bòng được sử dụng như thuốc :
- long đờm expectorant
▪ Ở
Indes néerlandaises, những rễ và lá được áp dụng bên ngoài để chữa trị :
- những vấn để của da problèmes
de peau,
bao gồm
những bệnh nhiễm nấm mycoses, và như một thuốc bảo vệ :
- sau khi sanh après
l'accouchement.
Nghiên cứu :
● Hiệu quả chống tăng sinh antiproliferative và
lập trình tự hủy apoptotique :
Trích xuất của Cây ráng Bòng bòng
Lygodium flexuosum có những hoạt động chống tăng sinh antiprolifératives và lập trình tế bào tự hủy apopotic trong những tế bào ung thư cancéreuses và có vai trò ức chế trong TNF-α gây ra kích hoạt NF-α
B trong tế bào PLC / PRF / 5 xác định tiềm năng như một yếu tố ngăn ngừa ung
thư bởi hóa chất chimio-préventifs. Trích
xuất Cây Bòng bòng:
- ức chế khả năng tồn tại của tế
bào viabilité cellulaire,
- và gây ra lập trình tế
bào tự hủy apoptose gây ra trong
những tế bào khối u gan hépatome, một
cách phụ thuộc vào nồng độ, bằng chứng bởi sự thay đổi tự hủy tế bào apoptotiques như là :
- sự đảo ngược của
phosphatidlysérine,
( là một thành phần của gia đình
phospholipide chiếm đa số và là thành phần chính của màng tế bào trong cơ thể ).
- và phân cắt của PARP. Poly
(ADP-ribose) polymerase (PARP)
Phân tích chu kỳ tế bào cho thấy
dân số tế bào tự hủy population
apoptotique dưới G1 trong những tế bào xử lý với một nồng độ cao hơn của
trích xuất.
Khi mà kích hoạt từ bên ngoài TNF-α
trong quá trình thâm chuyển transfectées
của những tế bào khối u gan hépatome,
được quan sát thấy rằng sự biểu hiện của nhiễm thể gène NF-kB-phụ thuộc vào sự ức chế bởi xử lý với trích xuất của Cây
Bòng bòng Lygodium flexuosum trong tế bào PCL / PRF / 5, liều phụ thuộc .
● Hoạt
động chống khả năng sinh sản antifertilité :
Trích xuất alcoolique của Cây ráng
Bòng bòng Lygodium flexuosum. được sử dụng bởi dân bộ tộc trong Maharashtra đã cho thấy một hoạt động chống khả năng sinh
sản antifertilité ở chuột rats, những chuột souris và những con thỏ lapins.
● Hoạt động kháng khuẩn antibactérienne :
Nghiên
cứu mang lại sự đánh giá tiềm năng kháng khuẩn antibactérien của những bộ phận khác nhau của Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum.
Hoạt
động kháng khuẩn antibactérienne được
đánh giá bởi phương pháp khuếch tán trên đĩa pétri đối với chủng MTCC. Đã được quan sát thấy rằng căn hành rhizome của cây ráng Bòng bòng có một hoạt động kháng khuẩn antibactérienne tối đa so với cuống và lá.
Trích
xuất căn hành Rhizome được tìm thấy
là hiệu quả hơn chống lại những vi khuẩn Gram dương + như là :
- Micrococcus luteus,
- và Staphylococcus aureus, so với những vi khuẩn Gram ─ âm.
Trích xuất Căn hành Rhizome Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum có một nguyên chất
kháng khuẩn antibactérienne, hòa tan
trong métanol và acétone có thể điều chỉnh tốc độ tăng trưởng và nhân giống của
những loài vi khuẩn thử nghiệm.
● Hiệu quả chống tạo mạch antiangiogenic của
Ráng Bòng bòng chống lại gây độc gan hepatotoxicty gây ra bởi N-nitrosodiéthylamine ở chuột :
Hiệu quả chống tạo mạch antiangiogenic của Cây ráng Bồng bòng Lygodium
flexuosum đã được đánh giá ở chuột Wistar ngộ độc bởi N-nitrosodiéthylamine
(NDEA) trong những mô hình phòng ngừa và chữa bệnh.
▪ Trong những nhóm phòng ngừa, NDEA
được cho uống trong thời gian 20 tuần. Những chuột ngộ độc NDEA nâng cao những
mức độ của huyết thanh :
- gamma-GT, AST, ALT,
LDH và MDA gan
và giảm mức độ :
- GSH gan.
▪ Chữa
trị với trích xuất Cây ráng Bòng bòng Lygidium flexuosum, làm giảm một cách
đáng kể những mức độ của :
- Ang-1,
- và Ang-2,
- và Tie-2 mARN.
trong
gan của chuột rat, được chứng minh
bởi RT-PCR.
Trích
xuất Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum với một liều 200 mg / kg có hiệu quả ngược gây độc gan hépatotoxicité gây ra bởi N-nitrosodiethlyamine
cho cả hai mô hình phòng ngừa và chữa bệnh.
● Hiệu quả bảo vệ gan hépatoprotecteur :
▪ Những
chuột được chữa trị với những trích xuất của Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum sau khi cho uống carbon tétrachlorure gây ra những tổn thương cho gan
hépatiques cho thấy một bảo vệ gan
đáng kể, như bằng chứng tìm thấy ở AST, ALT, LDH và MDA.
Nghiên
cứu hóa chất thực vật phytochimique mang
lại những chất như :
- saponines,
- những stérols,
- triterpènes,
- và nguyên chất đắng,
có thể
giải thích cho hành động bảo vệ gan hépatoprotecteur.
▪ Những
kết quả cho thấy Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum gây ra hiệu quả sự bảo
vệ trong trường hợp chất carbon tétrachlorure gây ra xơ gan fibrose hépatique ở chuột.
● Kháng viêm Anti-inflammatoire /
Chống oxy hóa Antioxydant :
Nghiên
cứu trích xuất éthanolique trong một mô hình phù thủng chân oedème gây ra bởi chất carragénine, đã
cho thấy một hoạt động kháng viêm anti-inflammatoire
đáng kể.
Cả hai trích xuất éthanoliques và
trong nước cho thấy chất bảo vệ:
- chống oxy hóa antioxydant,
- và hoạt động làm sạch gốc tự do piégeage des radicaux với những nồng độ khác nhau.
Hiệu quả xấu và rủi ro :
Nguy cơ
được biết :
▪ Mặc dù người ta không tìm thấy
những báo cáo về độc tính nào của Cây ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum này, một số ráng của
loại cây dương sỉ có chứa một chất gây ra :
- gây ung thư cancérigènes,
vây nên
cẫn thận khi sử dụng cây này.
▪ Nhiều
loài dương sỉ cũng có chứa chất :
- thiaminase, một phân hóa tố, nó cướp lấy của cơ thể
vitamie B phức tạp.
Trong
một lượng nhỏ của phân hóa tố enzyme
này không gây hại nào cho những người có chế độ ăn uống đầy đủ giàu vitamine B,
nhưng với một lượng lớn có thể là nguyên nhân của những vấn đề cho sức khỏe
nghiêm trọng.
Phân
hóa tố sẽ bị phá hủy bởi nhiệt độ hoặc sấy khô hoàn toàn, vì thế nên nấu chín
cây này sẽ loại bỏ những thiaminas.
Ứng dụng :
Phương cách sử dụng :
Trích
xuất của rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum đốt được dùng uống để :
- cải thiện sức khỏe(Chakma).
▪ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum là:
- thuốc long đờm expectorant,
- và kháng khuẩn antibactérien;
▪ Ngâm
trong nước đun sôi infusion, được sử
dụng trong trường hợp :
- rong kinh ménorragie.
▪ Nước
ép jus của cây được áp dụng
vào :
- vết chích của côn trùng piqûres d'insectes,
như một
thuốc giải độc antidote, sau khi nặn
ra một ít máu.
▪ Những
rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum tươi được nấu chín với dầu hột cải huile de moutarde và sử dụng trong những
áp dụng bên ngoài cho :
- bệnh thấp khớp rhumatismes,
- bong gân entorses,
- bệnh gale,
- bệnh chóc lở eczéma,
- và những thương cắt coupées
blessures,
được
ghi nhận là lợi ích đặc biệt cho :
- bệnh nhọt đầu đinh furoncles.
▪ Bột
nhão pâte được chế biến từ rễ Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum được áp dụng vào chổ :
- vết côn trùng chích piqûre
d'insecte.
▪ Trích
xuất của rễ dùng trong :
- đau dạ dày douleur
de l'estomac (Murang).
▪ Thân Cây ráng Bòng bòng Lygodium
flexuosum có thể sử dụng để ràng buộc những bó lúa.
▪ Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum này được sử dụng để nuôi những gia cầm để
chữa trị :
- những bệnh lở mồm long móng ( bệnh ở chân và miệng gia
cầm ).
▪ Cây
ráng Bòng bòng Lygodium flexuosum này được sử dụng như một nguồn thức ăn gia
súc ở những đất công của miền tây Chitwan.
Thực phẩm và biến chế :
● Trong thời kỳ khan hiếm thực phẩm, những người Chitwan sử
dụng những kiến thức của những thực vật hoang dả để dùng như rau xanh để
bổ dưởng nuôi sống, họ thu hoạch những
phần mềm của cây và những bộ phận của cây từ những đất công.
Nguyễn thanh Vân