Tâm sự

Tâm sự

samedi 2 novembre 2013

Bươm bướm trắng - Wild plumbago

Wild plumbago
Bươm bướm trắng
( Bạch hoa xà )
Plumbago zeylanica Linn.
Plumbaginaceae
Đại cương :
Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica thuộc họ Plumbaginaceae, giống Plumbago gồm khoảng từ 10-20 loài cây có hoa.. Loài Plumbago zeylanica, hoa trắng có  nguồn gốc của những vùng ôn đới ẩm nóng trên thế giới và mọc dưới trạng thái hoang dại trong Ấn Độ.
Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, bắt nguồn từ Đông Nam Á. Một cây trưởng thành thường xanh phát triển tự nhiên có thể dài tới khoảng 6 m, tuy nhiên người ta cắt tỉa có thể giới hạn kích thước của cây.
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Thân, tiểu mộc cao khoảng 2 đến 3 m hợp thành bụi, thân tròn, thẳng, bò hay trường với đường gờ chạy dọc nổi bậc, nhánh toả ra, thường có các chấm trắng và như sáp.
Rễ, mập hình trụ, dễ vỡ, màu đỏ đen, có mùi hăng.
Lá, mọc cách, đơn, nguyên, không lá kèm, có phiến bầu dục tròn dài, mỏng, không lông, kích thước 2,5-13 cm x 1-6 cm, đỉnh nhọn hay tù với một điểm trắng và như sáp bên dưới, bìa lá có lông và láng, cuống lá dẹp như có cánh, hiện diện trên những lá non, dài khoảng 0,5 mm.
Phát hoa, gié ngắn ở đầu cuối, 6 đến 30 cm, đôi khi có hoa hình chùy, nhiều hoa, lá bắc hình bầu dục mũi giáo, dài 3 – 7 mm, cuống hoa 1-1,5 cm với các tuyến không cuống rậm nhiều.
Hoa trắng, lưỡng phái, dài, vành có lông trỉn, cuống hoa dài 1-2 mm, đài hoa hình ống 7-11 mm dài, 5 cạnh, với những lông tuyến nhầy hiện ngang dọc theo xườn, có thùy đến 1,5 mm dài,  vành có ống dài 2,5 – 3 cm, thùy thuôn dài khoảng 5 – 12 mm dài, xòe rộng ra có dạng như cánh hoa,  mang 5 tai xoan, tiểu nhụy 5 rời, không gắn trên vành, chỉ hình sọi, bầu noãn thượng, 1 buồng, vòi nhụy kéo dài.
Những lông tuyến ở đài hoa có khả năng bẩy và giết những côn trùng.
Trái, nang,, hình thuông dài, đỉnh nhọn, với 5 rãnh, hiện diện chât keo, có khả năng dính bất cứ vật nhỏ gì.
Hạt, hình thuông, dài khoảng 5-6 mm, màu đỏ sang nâu sẫm.
Bộ phận sử dụng :
Thân, lá và rễ.
Thành phần hóa học và dược chất :
● Những thành phần chất hóa học chủ yếu của cây bươm bướm tráng plumbago zeylanica là :
- plumbagine ,
Bên cạnh chất này còn có :
- 3 - chloroplumbagin ,
- 3, 3 '- biplumbagin ,
- 3', 6 ' - biplumbagin ( chitranone ) ,
- isozeylanicone ,
- zeylanicone ,
- elliptinone,
- và droserone .
▪ Ngoài ra còn có chứa :
- những  triterpènes,
- và những acides aminés .
● Thành phần chánh trong mỗi bộ phận của cây có khác nhau :
▪ Rễ cây bươm bướm trắng chứa :
- plumbagine .
▪ Những bộ phận trên không có chứa :
- plumbagine,
- isoshinanolone,
- acide plumbagic,
- bêta-sitostérol,
-  4-hydroxy-benzaldéhyde,
- acide trans-cinnamique,
- acide vanillique,
- 2, 5-diméthyl-7-hydroxychromone,
- và indole-3-carboxaldéhyde.
- tinh dầu cố định huile fixe,
- và tinh dầu dễ bay hơi huile volatile.
▪ Những rễ cây tươi cho :
- một tĩ lệ lớn chất plumbagine hơn những rễ được tồn trữ.
▪ Hóa chất thực vật Phytochimiques được phân lập từ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica.
Trên những báo cáo của những tài liệu, trong cây có chứa nhiều những chất như :
- naphthoquinones,
- binaphthoquinones,
- coumarins,
- di-phenyl sulfone,
- carboxylic acids và esters,
- meroterpenes,
- triterpenoids,
- amino acids,
- anthraquinones,
- steroids,
- steroid glucosides,
- đường sugars,
Và những hợp chất khác.
Gần đây 4 hợp chất : 
- một (1) naphtoquinoniques,
- và 3 difuranonaphthoquinones, đã được phân lập và đặc tính hóa.
▪ Truy tìm chất hóa thực vật phytochimique với những trích xuất khác nhau cho được những chất như :
- alcaloïdes,
- glucides,
- flavonoïdes ,
- glucosides ,
- saponines ,
- stéroïdes,
- và chất tannins .
Đặc tính trị liệu :
► Những bộ phận Plumbago zeylanica .
▪ Lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có :
- mùi bạc hà,
- vị cay âcre,
- và độc hại toxique .
▪ Cây đã được tìm thấy đáng kể trong những điều kiện lâm sàng khác nhau, được dùng để chữa trị :
- bệnh viêm inflammation ,
- phong cùi lèpre ,
- bệnh ghẻ gale ,
- nhiễm nấm ngoài da teigne ,
- viêm da dermatite ,
- những bệnh loét ulcères ,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- và  bệnh ký sinh giun móc ankylostome .
- chống bệnh thấp khớp antirhumatismal ,
- kháng khuẩn antibactérien ,
- chống nấm antifongique,
- chống ung thư anti-cancérigènes ,
- thuốc tống hơi carminatives ,
- tan máu bầm, vết bầm tím disperse contusion,
- trừ giun sán vermifuge ,
▪ Cây bươm bướm trắng cũng có hiệu quả chống :
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales ,
- chứng bong gân entorses ,
- và những vết thương plaies .
▪ Trích xuất của cây cho thấy một hoạt động mạnh như :
- thuốc diệt ấu trùng larvicide đối với ấu trùng muỗi Aedes aegypti de larves .
♦ Trích xuất trong hexane ( một hydrocarbure bảo hòa của họ alcanes có công thức C6H14 ) của cây bươm bướm plombago zeylanica cho thấy hoạt động chống lại :
- siêu vi khuẩn bệnh Carré maladie de Carré.
( là một bệnh do virus gây ra bởi Morbilivirus, một paramyxovirus gần giống với tác nhân gây ra bệnh sởi ở con người./ Nó ảnh hưởng do giống Chó canids ( chó mèo, chồn ) hoặc giống chồn mustelids, loài có vú ăn thịt ( chồn … )
● Trong hệ thống y học truyền thống ayurvédique và unani Ấn Độ, cây bươm bướm trắng Plombago zeylanica đã được mô tả là quan trọng để :
- chống ung thư anticancéreux ,
- chống ung bướu khối u antitumorale,
- chống viêm anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa antioxydant,
- chống nhiễm trực khuẩn kháng acid mạnh antimycobactérienne, ( có đặc tính làm suy giảm tính miễn dịch như trực khuẩn bệnh AIDES hay trực khuẩn bệnh lao Tuberculose )
- và hoạt động kháng khuẩn antimicrobiennes .
► Rễ:
Tất cả các bộ phận của cây đều được sử dụng, nhưng rễ đã thu hút các nhà hóa học và những nhà sinh học, lý do ở những đặc tính dược lý học quá lớn của cây.
▪ Những rễ thịt hoặc những bộ phận trên không có hiệu quả :
- gây sẩy thai signalés abortif ,
▪ trong khi bột nhuyễn của vỏ, rễ hoặc của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được sử dụng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée ,
- bệnh giang mai syphilis ,
- bệnh lao tuberculose,
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales ,
- những bệnh “ sưng ” gonflements ,
- và hóa sẹo lành những vết thương cicatrisation des plaies .
▪ Nước nấu sắc trong sữa nóng, được uống để chữa trị :
- bệnh viêm trong miệng inflammation dans la bouche,
- cổ họng gorge,
- và lồng ngực poitrine.
▪ Bột nhão pâte của rễ trong giấm, sữa và nước được xem như đáng kể chống với :
- bệnh cúm grippe,
- và sốt nước đen Blackwater, là một biến chứng của bệnh sốt rét do tế bào máu đỏ ( hồng huyết cầu ) bị phá vở trong máu ( tán huyết ), cho vào trong huyết tương trực tiếp vào trong mạch máu, trong nước tiểu dẫn đến suy thận ….).
▪ trong khi rễ ngâm trong nước đun sôi infusion, dùng uống để điều trị :
- chứng khó thở essoufflement.
▪ Những rễ của cây và các thành phần của rễ được ghi lại với những đặc tính tiềm năng trị liệu bao gồm :
- chống xơ vữa động mạch anti-athérogène ,
- bổ tim cardiotonique ,
- bảo vệ gan  hépatoprotecteur,
- bảo vệ thần kinh neuroprotecteur,
- và đặc tính kích thích hệ thần kinh trung ương.
► Hoạt chất Plumbagine :
● Rễ bươm bướm trắng :
- vị đắng amer .
Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, là một cây thân thảo được nghiên cứu sâu rộng cho đặc tính :
- chống ung thư  anti-cancer ,
Những đặc tính được nghĩ rằng có được là do tác động của hàm lượng cao chất :
- plumbagine,
một hoạt chất được tìm thấy trong cây bươm bướm Plumbago zeylanica, cây óc chó hay trái noix Juglans regia ( Anglais Walnut ), cây Juglans cinerea ( whitenut ) và cây Juglans nigra ( blacknut ) .
Ngày nay, một nhóm khoa học gia và những nhà nghiên cứu của bộ phận chuyên khoa ung thư cho con người của Đại học Wisconsin, đã khám phá sự vận hành của plumbagine, một chất quinoïde được phân lập từ rễ của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, được sử dụng trong hệ thống y học Ấn Độ và Tàu từ hơn 2500 năm để chữa trị :
-  những bệnh đau nhức khác nhau .
- ức chế sự phát triển ung thư tiền liệt tuyến cancer de la prostate,
thực hiện trong cơ thể sinh vật in vivo ở chuột, đổi gen của ung thư tuyến tiền liệt adénocarcinome de la prostate
● Rễ và lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica chứa :
- plumbagine của naphtoquinone.
những hợp chất khác được phân lập là :
- dẫn chất chánh của plumbagine :
- dẫn chất của biplumbagin,
- và chất coumarines.
▪ Trong cây bươm bướm trắng, chất Plumbagine, cho nhiều hoạt động dược lý học, chẳng hạn như :
- hành động kháng khuẩn antimicrobienne,
- chống nguyên sinh động vật protozoaire ký sinh sinh bệnh sốt rét antiplasmodiaux,
- chống ung thư anticancéreux,
- và chống khả năng sinh sản ( vô sinh ) anti-fertilité.
cũng là :
- một chất kích ứng mạnh irritant puissant.
♦Với một liều dùng nhỏ, cây bươm bướm là :
- một chất làm bài tiết mồ hôi sudorifique,
- và kích thích hệ thần kinh trung ương système nerveux central;
- chống phân bào antimitotique, so với chất colchicine.
♦ Một liều dùng nhiều mạnh, có thể gây ra tử vong bởi :
- sự suy hô hấp insuffisance respiratoire,
- và tê liệt paralysie.
- gây độc nhân nucleotoxic,
- và gây độc tế bào cytotoxiques.
Chất Plumbagine cho thấy :
- những hoạt động chống cấy trồng activités anti-implantation, ( có nghĩa chống thụ th      ai )
- và sẩy thai ở chuột abortif.
và tạo ra :
- những tổn thương dịch hoàn lésions testiculaires,
- và giảm trọng lượng của dịch hoàn ở chó .
▪ Chất plumbagine ức chế đáng kể :
- sự tăng trưởng của nhiều dòng tế bào ung bướu tumorales thực hiện trong ống nghiệm in vitro và trên cơ thể sinh vật in vivo ở chuột, đặc biệt trong kết hợp với một sự chiếu xạ tia  gamma irradiation gamma.
Plumbagine cho thấy một hoạt động :
- kháng khuẩn antibactérienne, chống lại những vi khuẩn như :
♦ gram - dương tính positives : chẳng hạn như ,
- Staphylococcus,
- Streptococcus,
- Pneumocoque spp.
♦ và gram-âm négatives : chẳng hạn như,
- Salmonella,
- Neisseria,
♦ trong khi đó cây bươm bướm Plumbago zeylanica cũng có hoạt tính chống một số men levures và nấm champignons.
- Candida,
- Trichophyton,
- Epidermophyton,
- và Microsporum spp.
♦ và những đơn bào động vật protozoaires như :
- Leishmania.
♦ Cây cũng đã được phát hiện để ngăn chận :
- Escherichia coli,
- và Staphylococcus aureus, phát triển đề kháng với thuốc kháng sinh antibiotiques.
▪ Plumbagine cũng có một hiệu quả mạnh :
- ức chế của sự lột xác ở những loài côn trùng,
và có những hoạt động :
- thuốc diệt loài tuyến trùng nématodes nématicides,
- và diệt loài bọ ve acaricides.
● Trích xuất trong éthanol thân cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica ức chế :
- phản ứng dị ứng liền ngay trong thử nghiệm với chuột souris và những chuột rat.
● Trích xuất trong éthanol của rễ cho thấy một hoạt động :
- chống oxy hóa đáng kể trong ống nghiệm in vitro.
Cũng là nguyên nhân cho :
- một đường máu cao hyperglycémie quan trọng ở chuột rat.
Kinh nghiệm dân gian :
Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica rất phổ biến trong tất cả ở Phi Châu và Á Châu, như một đơn thuốc để chữa trị :
- những bệnh ngoài da maladies de la peau,
- bệnh nhiễm trùng infections,
- và những trùng ký sinh trong ruột vers intestinaux,
đặc biệt là :
- bệnh phong cùi lèpre,
- ghẻ gale,
- bệnh nhiễm nấm ngoài da teigne,
- viêm da dermatite,
- mụn trứng cá acné,
- những vết thương plaies,
- loét của chân ulcères de la jambe,
- bệnh trĩ hémorroïdes,
- và bệnh nhiễm giun móc ankylostome.
Tất cả những bộ phận của cây bươm bướm trắng đều được sử dụng, nhưng rễ được xem như có hoạt động cao nhất
● Rễ :
▪ Rễ của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được chế biến thành dạng bột nhão pâte và áp dụng trên da để chữa trị :
- nhọt ung mủ abcès,
- và những bệnh ngoài da khác maladies de la peau,
Bao gồm bệnh loét ulcères và ghẻ gale.
▪ rễ bươm bướm trắng dùng như :
- thuốc cho phá thai abortif, đã được thực hiện trong những bản địa,
▪ dùng bên trong cơ thể, như một chất kích ứng cho :
- hệ điều hành cổ tử cung os uteri.
▪ Rễ được đập hay nghiền nhỏ dùng :
- phồng rộp  cloques,
- chống ghẻ ngứa antiscabies,
- tăng co thắc tử cung đặc biệt tạo điều kiện sanh đẻ, thúc đẻ ecbolique .
▪ Vỏ và rễ cây dùng để chữa trị :
- bệnh béo phì obésité.
▪ Những Bác sỉ ayurvédiques, đề nghị dùng rễ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica để chữa trị những bệnh như :
- khó tiêu dyspepsie,
- bệnh suyễn piles,
- anasarca, ( là một bệnh phù tối đa, là một bệnh y học đặc trưng bởi sưng lan rộng do dịch tràn qua màng vào những khoảng không gian ngoài tế bào, thường có nguyên nhân do suy gan, suy thận, suy tim bên phải cũng như do suy dinh dưởng ….)
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- những bệnh ngoài da maladies de peau, ….
▪ Cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có hiệu quả :
- thúc đẩy khẩu vị bữa ăn appétit,
- làm dễ dàng cho sự tiêu hóa digestion .
▪ được sử dụng cho :
- rối loạn tiêu hóa dyspepsie,
- bệnh trĩ piles,
- và những bệnh ngoài da maladies de la peau.
▪ Ngoài ra, cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica còn được sử dụng để điều chỉnh :
- những rối loạn kinh nguyệt troubles menstruels,
- và những mụn cốc virus verrues virales.
♦ Bột " cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có thể thêm vào những loại “ trà để tắm dùng cho :
- loại da dễ bị mụn acné sujette à l'acné,
- hay những người mắc phải bệnh thủy đậu ( trái rạ ) varicelle.
♦ Bột nhão pâte mịn của rễ được đưa vào âm đạo đến cổ tử cung vagin à l' utérus d' orifice, để gây ra :
- phá thai avortement.
♦ đau khớp xương bệnh thấp khớp rhumatisme và viêm khớp thống phong arthrite goutteuse.
Dùng nước nấu sắc décoction, rễ sấy khô.
♦ Chữa trị vết rắn cắn và nhọ đầu đinh furoncles :
Dùng 3 - 4 lá bươm bướm trắng, nghiền nhỏ với những dược thảo khác, áp dụng như thuốc dán cao cataplasme, chỉ dùng trong 15 phút, để tránh thành lập rộp bóng nước.
Không được dùng cho những phụ nữ mang thai femmes enceintes.
♦ Dán phần rễ tươi ngâm nước tiểu bò được sử dụng cho :
- bệnh ghẻ gale.
được sử dụng để :
- hóa sẹo chữa lành vết thương cicatrisation des plaies .
( nên xét lại có thể bị nhiễm trùng nguy hiễm ??? không khoa học, thông tin để biết, thiết nghĩ phải cẫn thận )
♦ Một pâte thực hiện với sữa, giấm hoặc muối và nước có thể áp dụng trong chữa trị :
- bệnh phong cùi lèpre,
- và những bệnh ngoài da lâu không dứt  maladies de la peau obstinés,
- những bệnh loét không lành ulcères malsaines,
- bệnh ghẻ gale…v…v..
♦ Một dung dịch trong alcool ( teinture ) của vỏ rễ, được sử dụng như :
- chống bệnh định kỳ antipériodiques.
▪ Trong một số vùng ở Ấn Độ, rễ cây bươm bướm trắng được xem như :
- thuốc gây ra sẩy thai abortif.
Cũng được dùng cho :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- bệnh kiết lỵ dysenterie,
- bệnh trĩ piles,
- và loét dạ dày-ruột thập nhị chỉ tràng gastro-duodénaux,
- như long đờm expectorant,
- và lợi tiểu diurétique,
Dùng cho :
- nhọt ung mũ abcès,
- bệnh thiếu máu anémie,
- bệnh cổ trướng ascite,
- những bệnh về gan affections du foie,
- bệnh sổ mũi coryza,
- khàng giọng enrouement,
- hoặc đau cổ họng maux de gorge.
▪ Ở Ấn Độ, bột nhão của rễ tươi được áp dụng cho :
- chân nhiễm ty trùng jambes filaires.
( Ty trùng filiaires, sống cư trú ở chi dưới ( chân ) con người, khi chân trong nước ty trùng được giải thoát và được hấp thu bởi những loài giáp xác rất nhỏ trong nước. Khi con người uống nước bị ô nhiễm có chhứa những loài giáp xác, trong khoảng 1 năm, những loài ty trùng trưởng thành sẽ di chuyển xuống những chi dưới theo chu kỳ sinh sống …..gây ra những phản ứng như ngứa, loét nơi mà tiếp xúc đầu của ty trùng … )
Bột nhão được chế biến với fromage blanc hoặc với bơ beurre được dùng để :
- giảm bệnh trĩ hémorroïdes.
▪ Ở Đông Phi, rễ bầm dập, áp dụng cho :
- sưng chân jambes enflées.
▪ Ở Nam Phi, một bột nhão pâte của rễ trong giấm, sữa và nước được dùng để chữa trị :
- bệnh cúm grippe,
- và bệnh sốt nước đen blackwater fever fièvre d'eau noire fièvre bilieuse.
▪ Rễ zeylanica Plumbago nấu chín với thịt trong canh soupe được ăn ở Zimbabwe như :
- món ăn kích thích tình dục aphrodisiaque,
- và cũng giúp cho sự tiêu hóa digestion.
Ngâm trong nước đun sôi infusion rễ , cho uống để chữa trị :
- chứng khó thở essoufflement.
▪ Ở Tây Phi, rễ hoặc lá bươm bướm trắng được nghiền nát với nước ép chanh citron, dùng như :
- thuốc chống kích ứng contre-irritant,
- và phồng da vésicant.
những rễ thịt hay những bộ phận trên không, được cho vào trong âm đạo vagin, như :
- tác dụng làm sẩy thai abortif.
Cách dùng này rất nguy hiểm, bởi vì đôi khi có thể đưa đến tử vong .
▪ Tại Zambie, một nước nấu sắc với sữa đun sôi, cho uống để chữa trị :
- viêm miệng inflammation dans la bouche,
- cổ họng  gorge,
- và lồng ngực poitrine.
▪ Ở Zimbabwe rễ bươm bướm trắng được nấu chín với thịt trong súp, như :
- một món ăn kích thích tình dục aphrodisiaque.
Vỏ của cây Plumbargo zeylanica sử dụng để :
- làm ngưng chảy máu arrêter le saignement,
- chữa lành chứng hói đầu calvitie,
- và bệnh tiêu chảy diarrhées.
▪ Tại Ethiopie, bột vỏ, rễ, hoặc lá cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được dùng để chữa trị :
- bệnh lậu gonorrhée,
- bệnh giang mai syphilis,
- bệnh lao tuberculose,
- những đau nhức thấp khớp douleurs rhumatismales,
- bệnh sưng phù gonflements,
- những vết thương blessures.
- một số bệnh ngoài da khác nhau maladies de la peau .
▪ Ở Nigeria, những rễ được bầm dập với dầu thực vật, được áp dụng trên :
- những nơi sưng thấp khớp enflures rhumatismales.
▪ Ở Cộng hòa dân chủ Congo và Gabon, với rễ bầm dập được áp dụng để chữa trị :
- ngứa démangeaisons.
▪ Trong Madagascar, rễ được áp dụng trong :
- phồng da vesicant,
Trong khi ở đảo Maurice và Rodrigues, nước nấu sắc rễ dùng chữa trị :
- bệnh tiêu chảy diarrhée,
- và chứng khó tiêu, rối loạn tiêu hóa dyspepsie.
▪ Ở Á đông, Plumbago được áp dụng bên ngoài như thuốc dán cao cataplasme để chữa trị :
- bệnh thấp khớp rhumatisme ,
- phong cùi lèpre ,
- bệnh ung bướu, khối u tumeurs,
- và những bệnh nấm ngoài da teigne .
Nghiên cứu :
● Chống viêm khớp anti-arthritique :
Một nghiên cứu gần đây, khảo sát tiềm năng của một trích xuất rễ cây bươm bướm trắng  Plumbago zeylanica như :
- một chất chống bệnh viêm khớp anti-arthritique,
và cho thấy rằng trích xuất ức chế kháng thể anticorps chống sự sinh thể keo anti-collagène, phản ứng trong chuột.
( Poosarla , A. , BV Kumar , TR Rao , DN Rao, et RR Athota 2007 lutte contre l'arthrite induite par le collagène par Plumbago zeylanica chez la souris Biologie Pharmaceutical 45 (1) : . . . 54-59)
Lewis, W.H. et M. P.F. Elvin -Lewis . 2003 . Botanique médicale: les plantes ayant une incidence sur la santé humaine . John Wiley & Sons , Inc., Hoboken , NJ ).
● Bám dính tiểu cấu adhésivité plaquettaire :
Nghiên cứu chứng minh sự sử dụng dài hạn của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, sẽ kéo dài thời gian chảy máu bởi sự thay đổi của sự kết dính những tiểu cầu plaquettaire và sự đông máu  coagulation.
● Hoạt động chống Hélicobacter Anti- Helicobacter pylori Activité :
Trong một nghiên cứu ở Đài Loan với 50 cây thảo dược, cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica cho thấy có một hiệu quả ức chế cao nhất chống lại vi khuẩn Hélicobacter pylori, một vi khuẩn phổ biến nhất của bệnh sâu răng, có hình dạng xoắn ốc, chỉ sống trong dạ dày của người, và tồn tại trong môi trường acide cao.
● Chống trùng ký sinh giun sán anthelminthiques :
Một bào chế thuốc diệt giun sán vermifuge, đa thảo dược của những cây :
- cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica,
- rễ Hyoscyamus niger,
- và lá cây cối xay Abutilon indicum cho thấy trích xuất trong éthanol vượt trội hơn trích xuất trong nước aqueux và có một kết luận rằng :
Những chế biến pha trộn hỗn hợp thảo dược là một thuốc giun sán có hiệu quả và phẩm chất tốt hơn.
● Hoạt động chống siêu vi khuẩn activité antivirale :
Nghiên cứu cho thấy cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica có một hoạt động ức chế chống lại siêu vi khuẩn Coxsackie B3, với một hoạt động chống bệnh cúm anti-grippe A yếu.
● Giảm đau analgésique / Chống viêm anti-inflammatoire :
Nghiên cứu mang lại chất :
- plumbagine,
- zeylanone từ dẫn xuất kác của napthaquinone,
đã xác định những đặc tính :
- giảm đau analgésiques,
- và chống viêm anti-inflammatoires,
của trích xuất có thể do bởi sự ức chế của sự kết hợp giữa chất prostaglandines và cơ chế ức chế ngoại vi inhibiteurs périphériques.
● Nghiên cứu gây độc cho da Étude de Dermatotoxicity :
Nghiên cứu trên tính độc cho da của cây bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy có những hiệu quả độc hại hạn chế như là :
- kích ứng vừa phải irritant modéré,
- không có dấu hiệu của sự ngộ độc toxicité .
● Chống oxy hóa Antioxydant / Chất plumbagine :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất từ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica và thành phần hoạt chất  plumbagine có khả năng chống oxy hóa anti-oxydantes quan trọng, có thể được giải thích cho một số hiệu quả trị liệu của cây, được báo cáo.
● Kháng khuẩn antibactériens / Hóa chất thực vật Phytochemicals :
Nghiên cứu trích xuất trong alcoolique của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica được biết một hoạt động kháng khuẩn mạnh antibactérienne chống lại những vi khuẩn thử nghiệm :
- Salmonella paratyphi,
- Staphylococcus aureus,
- Escherichia coli,
- Shigella dysenteriae .
Nghiên cứu hoá chất thực vật của trích xuất thô mang lại những chất :
- flavonoïdes ,
- saponines,
- và naphtoquinoniques .
● Giảm sự trì hoản - loại quá mẫn hypersensibilité :
Nghiên cứu cho thấy trích xuất làm giảm nhẹ theo kiểu làm chậm trễ tính quá mẫn ở chuột, ảnh hưởng đến việc ức chế sự tăng sinh prolifération và sự khác biệt của những tế bào bạch huyết T lymphocyuste T cũng như của những hoạt động chống viêm anti- inflammatoires.
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur :
Nghiên cứu trích xuất trong méthanol của những bộ phận trên không cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy một sự bảo vệ gan hépatoprotection đáng kể chống lại tính gây độc cho gan hépatototoxicité của chất tétrachlorure de carbone ở chuột Wistar.
Những nghiên cứu mô học histologiques đã xác nhận bản chất bảo vệ gan hepatoprotective của trích xuất.
● Vô sinh stérilisants :
Nghiên cứu chứng minh trích xuất acétone, có một hiệu quả tốt nhất để làm gián đoạn chu kỳ động dục bình thường oestral normal của chuột, với một sự kéo dài giai đoạn diestrous ( tức là khoảng thời gian yên tỉnh giữa 2 thời kỳ động dục oestral của một động vật hữu nhũ, là thời kỳ mà tử cung chuẩn bị cho ra một trứng thụ tinh. ) của chu kỳ động dục và hậu quả tạm thời sự ức chế của sự rụng trứng ovulation..
Những kết quả chỉ cho thấy một hoạt động vô sinh stérilisants của chiết xuất thân cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica  ở chuột cái Wistar .
● Hiệu quả của đường máu cao Effet de Hyperglycemique :
Trích xuất của rễ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica trong éthanolique đã được nghiên cứu để gây cảm ứng đường huyết cao hyperglycémie.
Kết quả hoạt động phân hóa tố nội tiết enzyme cho thấy một khả năng có thể gia tăng lượng néoglucogenèse của gan, trong khi tích tụ quá nhiều glycogène, chỉ ra rằng sự hiện diện của nguyên hoạt chất principe actif đã làm giảm hoạt động của phân hóa tố phosphorylase glycogène trong gan.
Một sự ức chế hoạt động phân hóa tố phosphofructokinase, kết quả là giảm lưu lượng glycolytique, sự hấp thu được đường glucose và sự sử dụng theo hướng glycolytique có thể đóng  góp vào sự tăng đường máu được quan sát.
● Chống nguyên sinh động vật protozoaire plasmodium antiplasmodiale / hiệu quả chống bệnh sốt rét antipaludiques effet :
Nghiên cứu 80 trích xuất trong éthanol, từ 47 loài có đặc tính chống nguyên sinh động vật ký sinh gây bệnh sốt rét plasmodium falsiparum antiplasmodiaux, cho thấy loài bươm bướm trắng Plumbago zeylanica là một trong 5 loài có lợi ích để nghiên cứu chống bệnh sốt rét antipaludiques.
● Bảo vệ gan hépatoprotecteur / paracétamol – Gây độc gan toxicité hépatique :
Nghiên cứu cho thấy một trích xuất từ rễ trong éther dầu hỏa của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica thể hiện một sự bào vệ quan trọng chống lại những tổn thương của những tế bào gan hépatocellulaires gây ra bởi paracétamol .
● Chữa lành vết thương guérison de la plaie:
Nghiên cứu một trích xuất từ rễ trong méthanol của cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, cho thấy một hoạt động đáng kể của sự hóa sẹo chữa lành vết thương trong mô hình của những vết thương bị cắt ở chuột.
Những chất Alcaloïdes và terpénoïdes có thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình chữa lành vết thương cicatrisation .
● Chống viêm Anti- inflammatoire :
Trích xuất trong méthanol từ rễ, một méthanol thể hiện một sự ức chế viêm cấp tính trong mô hình phù chân patte œdème gây ra bởi hợp chất carragénine ( là một polyccharides sulfate trích xuất từ hồng tảo, tạo ra gel và nhũ hóa thực phẩm. Được sử dụng để gây viêm phù ở động vật làm thí nghiệm ).
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
● Bởi cây có tính độc toxicité, sự sử dụng cây bươm bướm trắng trong y học truyền thống là :
- một thực hiện nguy hiểm,
- và những thương vong hay tử vong đã được ghi lại.
♦ Với liều mạnh, rễ cây bươm bướm trắng Plumbago zeylanica, không được đề nghị dùng để chữa bệnh, có thể gây ra tử vong bởi nguyên nhân :
- suy hô hấp insuffisance respiratoire,
- và rễ là một chất độc hại mạnh puissant poison.
● Ngoài ra rễ cây cũng không được đề nghị sử dụng cho những phụ nữ trong thời kỳ mang thai, vì có thể gây ra :
- sẩy thai avoprtement.
Tuy nhiên cũng đuợc biết có những trường hợp cố ý dùng để :
- phá thai , ở Mả lai và Phi Châu.
▪ Plumago zeylanica, đề nghị không được sử dụng để điều trị :
- các triệu chứng symptômes,
trừ phi, dưới sự theo dỏi của Bác sỉ hay những nhà dược thảo chuyên môn của y học truyền thống.
Lý do là thành phần chất trong cây mạnh có thể cho thấy hiệu quả nguy hiểm cho những bệnh nhân mắc phải :
- bệnh gan maladies du foie,
- và bệnh thận reins,
Ngoài ra, còn là nguyên nhân gây ra tê liệt paralysie, có thể dẫn đến tử vong .


Nguyễn thanh Vân