Tâm sự

Tâm sự

jeudi 18 octobre 2012

Bán chỉ liên - Barbed Skullcap



Barbed Skullcap
Bán chỉ liên
Ban zhi lian
Scutellaria barbata D.Don.
Labiatae
Đại cương :
Scutellaria barbata, là một loại thảo dược Trung quốc, thuộc nhóm giống cây tên là Scutellaria, liên hệ với cây rau bạc hà  menthe. Cả rể lẫn những phần trên không đều được sử dụng bào chế những dược phẩm mà căn bản là dược thảo này.
Rể được dùng trong y học truyền thống Trung hoa để chữa trị nhưũng bệnh như :
- Ung thư gan, phổi, ruột già rectrum và những vấn đề khác về bệnh tật.
Dung dịch trích từ cây có hoạt động :
- kháng khuẩn anti bactérienne.
Cây Scutellaria barbata cũng được gọi là Ban zhi lian, Skute barbata, Scullcap, Scutellaria, dịch âm ra tên Việt Nam là Bán chỉ liên.
Scutellaria barbata, tên dược thảo Bán chỉ liên đề cập đến thân cây “ banzhi ” nghĩa là thân cây chỉ một nửa được bao phủ bởi lá và một nửa thân được bao phủ bởi cuống hoa
“ Lian hay liên ”, chữ dùng chỉ hoa sen, dường như ám chỉ cho biết rằng thực vật được đánh giá không như những dược thảo khác liên hệ. Scutellaria được sử dụng trong y học truyền thống Trung quốc, không được đề cập trong bất cứ thảo dược cổ điển nào. Scutellaria được mô tả đầu tiên trên tập san khoa học hiện đại “ Jiangsu Batanicals Journal ”. Được báo cáo sử dụng trong bộ sưu tập Quốc Gia Dược thảo rằng : « Cỏ vị hơi đắng và mát, dùng để giải nhiệt, loại trừ độc tố, và sống động máu để loại bỏ máu ứ stase, và có một hành động chống ung thư, được sử dụng cho khối u, viêm ruột dư appendicite, viêm gan hépatite, cổ trướng do xơ gan, và abcès phổi »
Scutellaria trên thực tế ít được nghiên cứu hơn là Oldenlandia, vì vậy mà có rất ít thông tin về Scutellaria. Tuy nhiên dược thảo này được coi là có giá trị tiềm năng và đã được chứng minh trong các nghiên cứu ở phòng thí nghiệm để cung cấp một số cơ chế tương tự hành động chống ung thư như cây oldenlandia Bạch hoa xà thiệt thảo, lợi ích chính ở đây là kết hợp với Oldenlandia, đặc biệt là đối với sự chữa trị bệnh ung thư, mặc dù đôi khi nó được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các dược thảo khác hơn là Oldenlandia....
Thực vật và môi trường :
Mô tả thực vật :
Scutellaria barbate D. Don ( họ Labiatae ), một cây thân thảo, khoảng 15-35 cm cao, trơn láng không lông hay có ít lông trên trục hoa. Những rể mảnh thưa.
Thân mọc thành chùm, tương đối thưa và giống hình vuông. Bề mặt của thân màu tím đậm hay màu nâu xanh lá cây.
mọc đối và có cuống lá ngắn 1mm. Tán lá luôn bị nhầu nát. Tán lá hình tam giác, dạng trứng 1,5 – 3 cm dài và 0,5 – 1 cm rộng. Những lá dạng cùn ở đầu ngọn lá, rộng ở phía dưới, phiến lá nguyên hình xoan thon, dài 1 đến 2 cm, bìa  lá có răng đều, gân phụ 3 – 4 cặp. Mặt trên lá màu xanh đậm, mặt dưới lá màu xanh xám.
Hoa, cô độc, trục hoa dài 3-5 cm ở chót nhánh, lá hoa thon hẹp, đài cao 2,5  mm, dạng thuẩn hình chóp có lông, vành hoa có lông thưa, hơi tròn, chẻ đôi, cao 7-9 mm, miệng rộng, màu vàng nâu hay tím tái xanh,  tiểu nhụy 4 thò ra, bao phấn có ít lông.
Trái, dẹt, màu nâu nhạt. Mùi thơm, vị đắng.
Hoa nở vào tháng 5 đến tháng 10, đậu quả từ tháng 6 đến thánh 11.
Bộ phận sử dụng :
Toàn cây, thân, lá, rể
Thành phần hóa học và dược chất :
9 hợp chất đã được phân lập từ cây Bán chỉ liên và cấu trúc đã được xác định bởi phân tích quang phổ và yếu tố hóa học.
▪ 9 hợp chất, kết quả phân lập như sau :
- 6-hydroxycoumarine (1),
- acide vanillique (2),
- acide isovanillic, (3)
- 4'-hydroxywogonin (4),
- 6-methoxynaringenin (5),
- apigénine (6),
- naringénine (7 ),
- lutéoline (8),
- isocarthamidin (9).
Hợp chất (1) phân lập lần đầu tiên trên giống Scutellaria. Trong khi hợp chất 2 và 3 được phân lập đầu tiên ở cây Scutellaria barbata D.Don.
Đống thời người ta cũng được biết thành phần của Scutellaria barbata chứa :
2',5,6',7-Tetrahydroxyflavanonol (THF),
▪ 2(S)-2',7-dihydroxy-5,8-dimethoxyflavanone,
▪ (S)-2-(4-hydroxyphenyl)-6-methyl-2,3-dihydro-4H-pyran-4-one (2),
▪ 4'-hydroxywogonin,
▪ 5,6,7,3',4'-pentahydroxy flavanone-7-O-glucuronide,
▪ 6-(2,3-epoxy-2-isopropyl-n-propoxyl)barbatin C,
▪ 6,7-di-O-nicotinoylscutebarbatine G,
▪ 6-O-(2-carbonyl-3-methylbutanoyl)scutehenanine A, 6-O-acetylscutehenanine A,
▪ 6-O-nicotinoyl-7-O-acetylscutebarbatine G,
▪ 6-O-nicotinoylscutebarbatine G,
▪ (6S,9R)6-hydroxy-4,4,7a-trimethyl-5,6,7,7a-tetrahydro-1-benzofuran-2(4H)-one,
▪(11E)-6alpha-acetoxy-7beta,8beta-dihydroxy-ent-clerodan-3,11,13-trien-15,16-olide (6-acetoxybarbatin C, 2),
▪(13R)-6alpha,7beta-dihydroxy-8beta,13-epoxy-11beta-nicotinyloxy-ent-clerodan-3-en-15,16-olide (scutelinquanine D, 1),
▪ apigenin,
▪ apigenin 5-O-beta-glucopyranoside,
▪ apigenin-7-O-beta-glucoside,
▪ apigenin-7-O-neohesperidoside,
▪ baicalin, ban-ji-ryun (Korean),
▪ banjiryun (Korean),
▪ ban-zhi-lian (Chinese),
▪ barbatin A, B, C,
▪ benzyaldehyde,
▪ berberine,
▪ BZL101,
▪ caicalin,
▪ carthamidin,
▪ chrysin-6-C-alpha-L-arabinopyranosyl-8-C-beta-D-glucopyranoside,
▪ cinnamate 4-hydroxylase (SbC4H),
▪ ent-clerodane diterpenoids,
▪ ethyl-7-O-apigenin-glucuronate,
▪ flavonoidglycoside,
▪ flavonoids,
▪ glucan S b RP-1?,
● Scutellariae barbatae,
▪ hexahydrofarnesylacetone,
▪ isocarthamidin,
▪ isoscutellarein-8-O-glucuronide,
▪ Lamiaceae (family),
▪ luteolin, menthol,
▪ neoclerodane diterpenoids,
▪ neoderodane diterpenoids,
▪ organic acids,
▪ oroxylin A,
▪ oroxylin A-7-O-glucuronide,
▪ p-coumaric acid,
▪ PC-SPES,
▪ phenylalanine ammonia-lyase isoforms (SbPAL1,
▪ SbPAL2,
▪ and SbAPL3),
▪ pheophorbide A,
▪ resveratrol,
▪ (S)-2-(4-hydroxyphenyl)-6-methyl-2,3-dihydro-4H-pyran-4-one,
▪ SBJ,
▪ scutebarbatine B, F, G, W, X, Y, Z, A, B, C, D, H.
▪ scutellarein,
Scutellaria barbata còn chứa những :
- polysaccharides,
- alkaloids,
- flavonoids,
- b-sitoste- rol,
- scutellarein,
- scutellarin,
- carthamidin, v...v…
● Scutelleria baicalensis spp., Scutellaria barbata spp., Scutellaria rivularis Wall.,
▪ scutellarin,
▪ viscidulin III,
▪ water-soluble polysaccharides (WSPS'-1, WSPS'-2,
▪ và WSPS'-3),
▪ wogonin,
▪ wogonoside.
Đặc biệt riêng thành phần hợp chất flavonoid :
- scutellarin,
- scutellarein,
- luteolin
- và and apigenin,
● 2 chất mới neo-clerodane diterpenoid alkaloids :
- scutebarbatine O (1)
- và 6-O-nicotinoylscutebarbatine G (2),
đã được phân lập từ cây Bán liên thảo Scutellaria barbata. Cấu trúc được định rõ bởi phương pháp quang phổ, bao gồm phân tích sâu rộng 1D và 2D NMR.
Trong phòng thí nghiệm hợp chất 1 và 2 cho thấy hoạt động gây độc tế bào chống lại 3 dòng tế bào khối u con người, cụ thể là tế bào ung thư biểu mô trực tràng, tế bào biểu mô miệng, mũi họng…
Đặc tính trị liệu :
Bán chỉ liên ( Ban Zhi Lian ) là loại dược thảo vị đắng, được sủ dụng trong y học Trung Quốc để chữa trị :
- khối u tumeur,
- viêm ruột dư appendicite,
- viêm gan hépatite,
- xơ gan cirrhose du foie,
- ung nhọt phổi abcès du poumon.
- và chữa trị bên ngoài trong chữa trị vú .
- vết rắn cắn morsures de serpent,
- những vết thương bên ngoài như tác dụng giải nhiệt efface la chaleur,
- loại trừ độc tố toxines expulse,
- loại bỏ tình trạng trì trệ élimine la stagnation,
- ngưng chảy máu,
- làm dịu đau calme la douleur,
- v…v…
bằng cách thúc đẩy các chức năng của phổi, gan, dạ dày, lá lách và đường ruột già.
Dung dịch trích của Bán chỉ liên, chứa chất chống oxy hóa antioxydant, flavonoïdes scutellarine, có đặc tính :
- chống ung thư anticancéreuses.
Có thể làm ức chế những tế bào ung thư theo thuật ngử :
- cần thiết cản trở sự tăng trường những tế bào ung thư,
- và cũng có thể bảo vệ những tế bào bình thường đối với chất gây ra ung thư.
Trong phòng thí nghiệm, bán chỉ liên tác dụng :
- ngăn chận bệnh ung thư tiền liệt tuyến.
Bán chỉ liên phá hủy tế bào ung thư tiền liệt tuyến ở chuột và cũng tiêu hủy tế bào cấy nuôi ung thư tuyến tiền liệt của con người.
- gây ra tế bào tự hũy apoptose của buồng trứng ovaire,
- của vú sein,
- và của những tế bào khối u trong phòng thí nghiện và thực hiện trên con người in vitro và in vivo.
Được sử dụng như :
- chất giải độc désintoxiquant,
Chữa trị chánh một số loại bệnh như :
- ung thư cancer,
- những bệnh về phổi maladies du foie,
- viêm họng pharyngite,
- và những vết cắn độc morsures vénéneuses,
- lọc máu dépurative,
- lợi tiểu diurétique,
- giải nhiệt fébrifuge.
Nước ép của Bán chỉ liên được áp dụng trên những vết thương .
Scutellaria barbata được dùng trong một số “ đơn thuốc ngủ ” truyền thống để chữa trị :
- lo âu anxiété,
- đau nửa đầu migraine,
- và bệnh trấm cảm ( nguồn tin chưa kiểm chứng ).
Công ty dược Bionovo thử nghiệm sự sử dụng Bán liên thảo như là chữa trị :
- bệnh ung thư vú cancer du sein,
- và ung thư tuyến tụy cancer du pancréas.
► Hoạt động dược lý học :
▪ Ức chế khối u Sarcoma180,
- cổ tử cung col utérin
- và tế bào biểu mô  carcinoma14,
- tumour22 nảo ở chuột.
▪ Dung dịch trích trong alcoolique có thể làm :
- thư giản sự co thắt cơ trơn phế quản bronchiospasm
- và chất carthamidin chống lại sự co thắt cơ trơn gây ra bởi chất histamine.
▪ long đàm expectorant
- ho antitussif.
▪ lợi tiểu diurétique.
Trong y học truyền thống Trung quốc, Scutellaria barbata được biết như Bán chỉ liên và trong y học cổ truyền Đại Hàn, được dùng để chữa trị :
- những rối loạn thần kinh troubles neurologiques.
Đồng thời cũng dùng như :
- chống viêm sưng  anti-inflammatoire,
- lợi tiểu diurétique,
- và là một yếu tố chống khối u anti-tumoral,
- đặc biệt trong gan foie,
Nơi đây bán chỉ liên được sử dụng để chữa trị những bệnh như :
- bệnh viêm gan hépatite,
- và ung thư biểu mô tế bào gan carcinome hépatocellulaire.
► Bán chỉ liên sử dụng chung với Oldenlandia diffusa trong y học cổ truyền Trung hoa để chữa trị :
- gan foie,
- những lá phổi poumons
- và những khối u của trực tràng tumeurs du rectum.
▪ Dung dịch trích của Bán chỉ liên Scutellaria barbata (BZL101)  có thể :
- ổn định sự tiến triển của con bệnh.
- và làm giảm kích thước của khối u ở một số bệnh nhân bị mắc phải chứng bệnh ung thư vú ở mức độ cao.
Kinh nghiệm dân gian :
● Y học truyền thống :
Việc sử dụng cây bán chỉ liên dựa trên căn bản truyền thống, những lý thuyết khoa học hay những nghiên cứu rất là hạn chế. Thường thường được thử nghiệm trên con người, sự an toàn và hiệu quả không phải lúc nào cũng được thỏa đáng và được chứng minh. Cho nên một số bệnh có khả năng nhận thấy là nghiêm trọng, và phải được đánh giá bởi những người có khả năng chuyên môn về sức khỏe.
Có thể những sử dụng khác, được kể bên dưới đây mà không nằm trong đề xuất bên trên như là :
- dị ứng allergies,
- thiếu máu anémie,
- kháng khuần antibactérien,
- kháng nấm antifongique,
- chống viêm sưng anti-inflammatoire,
- chống oxy hóa anti-oxydantes,
- kháng siêu vi khuẩn virus antivirale,
- lợi tiểu diurétique,
- bệnh viêm gan hépatite,
- tĩ lượng cholestérol cao hypercholestérolémie,
- những bệnh về gan maladies du foie,
- bảo vệ gan protection du foie,
- thiếu máu cục bộ cơ tim ischémie myocardique ( lượng máu về tim không đủ ),
- chấn thương thần kinh traumatisme neurologique,
- thuốc an thần sédatif,
- tai nạn mạch máu não, đột qụy accident vasculaire cérébral.
Nghiên cứu :
Lợi ích cho sức khỏe :
● Hoạt động gây độc tế bào :
Đã phân lập 17 flavonoïdes, từ 2 loài của Scutellaria giàu chất flavonoïde có tác dụng ức chế sự tăng sinh của những tế bào HL-60 và sự tăng sinh của một số dòng tế bào ung thư.
Theo nghiên cứu « Hoạt động gây độc tế bào của  flavonoïdes từ 2 loài của cây  Scutellaria dược thảo Trung hoa » bởi  Sonoda M, T Nishiyama, Matsukawa Y, M. Moriyasu
● Ung thư vú di căn :
Dung dịch trích trong nước của Bán chỉ liên Scutellaria barbata, liều lượng tối đa cho phép của BZL101 (FDA IND # 59521) cho thấy hoạt động chống khối u bướu ở 3 bệnh nhân với sự suy thoái khối u khách quan  (> 0% và < 30%),
Theo nghiên cứu « Một thử nghiệm giai đoạn tăng liều  1B của  Scutellaria barbata (BZL101) cho những bệnh nhân mắc phải bệnh ung thư vú di căn " bởi Perez AT, Arun B, D Tripathy, MA Tagliaferri, Shaw HS, Kimmick GG, je Cohen , Shtivelman E, Caygill KA, Grady D, Schactman M, Shapiro CL.
● Chống bổ sung Bệnh :
Polysaccharide đã được phân lập và làm tinh khiết từ cây Bán chỉ liên Scutellariae Barbatae cho thấy khả năng ức chế hoạt động bổ sung theo đường cổ điển và có thể xem như một ứng viên trong phép chữa những bệnh bổ sung phối hợp như là :
- bệnh đa viêm khớp phong thấp polyarthrite rhumatoïde,
- bệnh quên trí nhớ Alzheimer,
- và bệnh dành cho người lớn “ Hội chứng suy hô hấp cấp tính (SDRA), theo nghiên cứu “ "Anti-complémentaire à effet de polysaccharide B3-PS1 Herba Scutellariae Barbatae (Scutellaria barbata)" par Wu Y, Chen DF.
● Ung thư gan : Dung dịch ly trích của Bán chỉ liên Scutellaria barbata D.Don chỉ cho thấy những hoạt động trong sự ức chế sự tăng sinh của những tế bào H22 một cách phụ thưộc vào thời gian, theo sự nghiên cứu của Bán chỉ liên, chiết xuất gây ra, theo nghiên cứu của  « Scutellaria barbate, chiết xuất gây ra hiện tượng tự hủy của những tế bào ung thư gan hépatome H22 thông qua đường ty thể mitochondriale nguyên nhân caspase-3 " ( caspase là một nhóm protease cystéine, đóng vai tró quan trọng trong hiện tượng apoptose hoại từ. Caspase-3 là một protéine của caspase được mả hóa Gen CASPA-3, được tìm thấy ở động vật có vú những dữ liệu toàn bộ Gen có sẵn )
theo Dai ZJ, XJ Wang, Li ZF, Ji ZZ, Ren HT, Tang W, Liu XX, Kang HF, Guan HT, Song LQ
● Phối hợp : Một mẫu nhỏ của nghiên cứu trên đặc tính chống ung thư của Bán chỉ liên.
Trên phương diện lâm sàng, Bán chỉ liên thường phối hợp với những dược thảo khác như dược thảo Xà kim thảo gọi Bạch hoa xà thiệt thảo Oldenlandia diffusa, trong chữa trị :
- ung thư phổi cancer du poumon
- và ung thư đường tiêu hóa cancers gastro-intestinaux.
Thường, những nhà châm cứu acupuncteur dùng dược thảo này như là một bổ sung cho hóa trị liệu thông thường. ( mặc dù thuật ngữ acupuncteur được dùng ở Mỹ, những học viên thường được đào tạo trong cả hai lãnh vực dược thảochâm cứu như một phần trong chương trình đào tạo.
Trong một số tiểu bang như Californie và Massachusetts, thảo dược được đào tạo với một bằng cấp giáo dục tối thiểu y học truyền thống Trung quốc và khóa học thường xuyên cần thiết để lấy và giữ giấy phép hành nghề châm cứu.
Chủ trị : indications
● Bán chỉ liên có thể sử dụng để chữa trị :
- bộ máy tiêu hóa appareil digestif,
- phổi poumon,
- cổ tử cung col utérin
● Giải trừ vật liệu nhiệt và độc hại, thúc đẩy sự tuần hoàn máu và loại bỏ máu ứ cho :
▪ nhọt quần đinh anthrax,
▪ viêm mô tổ ong hay mô dưới da cellulite,
▪ viêm ruột dư cấp tính appendicite aiguë,
▪ vết rắn cắn morsure de serpent,
▪ chấn thương traumatismes,
▪ và đầy bụng .
Gần đây, thường được áp dụng cho :
▪ bệnh ung thư gan cancer du foie,
▪ và cũng cho khối u của hệ tiêu hóa,
▪ ung thư phổi biểu mô carcinome du poumon,
▪ của cổ tử cung,
▪ và ung thư biểu mô vú.
● Loại trừ đờm éliminer le flegme,
- giảm ho toux,
- và khó thở dyspnée.
Do nhiệt ở phổi, với đàm dồi dào gây nên khó thở .
Hiệu quả xấu và rủi ro : 
► Phản ứng phụ và cảnh báo :
● Những người châm cứu tốt nhất được biết đến để chữa trị các tác dụng phụ của bệnh ung thưchẳng hạn như :
- đau hay những hiệu quả thứ cấp của hoá trị liệu như là :
- rụng tóc perte de cheveux,
- buồn nôn nausées,
- căng thẳng stress,
- mệt fatigue,
- và mất ngủ insomnie.
Trong những tiểu ban như Californie, cấm, không được phép cho những người châm cứu chỉ rõ « chữa lành bệnh » cho những bệnh ung thư.
Bán chỉ liên chưa bao giờ có ý định để chữa bệnh, nhưng bán chỉ liên là một công cụ hữu ích cho cuộc chiến chống lại căn bệnh ung thư. Chống ung thu, đặc tính của bán chỉ liên là giúp chống lại sự phát triển những tế bào ung thư.
● Sử dụng Bán chỉ liên, phải thân trọng ở những bệnh nhân đang dùng những thuốc có :
- những yếu tố chống ung thư anticancéreux,
- đặc biệt cyclophosphamide, là phân tử chống ung thư, đặc biệt dùng để chữa trị ung thư âm đạo và ung thư vú .
- hay cisplatine, là một hợp chất phức tạp căn bản là bạch kim platin dùng để chữa trị những ung thư khác nhau như ung thư phổi, ung thư buồng trứng, ung thư dịch hoàn….
● Dị ứng :
▪ Tránh những dị ứng hay quá mẫn với giống scutellaria, bán chỉ liên, thành phần hóa thực vật hoặc dị ứng với họ Lamiaceae họ rau menthe.
▪ Bán chỉ liên có thể làm:
- thay đổi men gan changement des enzymes hépatiques ,
- táo bón constipation ,
- đầy hơi flatulences,
- đau đầu maux de tête ,
- buồn nôn nausées ,
- viêm phồi,
- đau xương sườn douleur thoracique,
- hoặc nôn mửa vomissements.
▪ Dùng thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, trong y học truyền thống sử dụng bán chỉ thiên để cải thiện dòng chảy của lượng nước tiểu.
▪ Thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng thuốc an thần và lái xe hàng nặng .
● Đàn bà mang thai và cho con bú :
▪ Tránh dùng ở những bệnh nhấn có thai hay đang thời kỳ cho con bú, lý do là không đủ những thông tin và bằng chứng khoa học.
► Phối hợp - tương tác :
● Tương tác với những thuốc :
Bán chỉ liên Scutellaria barbata có thể ảnh hưởng với phương cách mà cơ thể chữa trị của một vài dược phẩm đang sử dụng « cytochrome P450 » của hệ thống phân hóa tố gan.
Kết quả : mức độ của thuốc này có thể thay đổi trong máu và có thể là nguyên nhân của những hiệu ứng tăng hay giảm hay khả năng cho ra hiệu ứng bất lợi nghiêm trọng .
Vì thế cho nên bệnh nhân dùng bất cứ loại thuốc nào, nên có sự chỉ dẩn của người chuyên môn về sức khỏe có đầy đủ trình độ, bao gồm những dược sỉ về những sự tương tác có thể xảy ra.
▪ Bán chỉ liên Scutellaria barbata có thể tương tác với :
- 5-fluorouracile,
- trợ dược adjuvants (antitoxoplasma),
- yếu tố ảnh hưởng đến máu,
- chất kháng sinh,
- yếu tố chống ung thư ( nhất là cisplatine),
- thuốc chống nấm antifongiques,
- chống dị ứng antihistaminiques,
- chống viêm sưng anti-inflammatoires,
- chống siêu vi khuần antiviraux,
- tác nhân của xương agents d'os,
- yếu tố tim mạch cardiovasculaires,
- cyclophosphamide,
- yếu tố bệnh ngoài da dermatologiques,
- lợi tiểu diurétiques,
- yếu tố dạ dày-ruột, gastro-intestinaux
- thuốc ức chế miễn dịch immunosuppresseurs,
- yếu tố giảm chất béo hypolipidémiants,
- yếu tố thần kinh agents neurologiques,
- giảm đau analgésiques,
- hay an thần sédatifs.
- thuốc kháng khuẩn antibactériens,
- tác nhân chống ung thư anticancéreux,
- chống oxy hóa antioxydants,
- yếu tố berbérine, là một alcaloïde của thực vật có tác dụng kháng nấm và kháng khuẩn.
- Coptis trifolia Hoàng liên 3 lá
- Tỏi,
- bệnh gan hépatiques,
- immunomodulateurs, một phương pháp điều trị kích thích hoặc ức chế phản ứng của hệ thống miễn dịch của cơ thể. các thuốc ức chế miễn dịch, ức chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể, là cần thiết sau khi cấy ghép nội tạng.
- Oldenlandia diffusa, Xà kim thảo còn gọi Bạch hoa xà thiệt thảo


Nguyễn thanh Vân